2: thành phần vật chất trong khí quyển
1. Không khí khô
* Nitơ.
- Tỉ lệ: 78%
- Nguồn gốc
+ do sự phân huỷ các hợp chất hữu cơ và xâm nhập vào khí quyển dưới dạng NH2
+ do sự phóng điện khi có giông (sét), sẽ tồn tại dưới dạng NO, NO2
+ do khí thải công nghiệp dưới dạng NO.
- Vai trò: Những hợp chất của nito trong khí quyển cùng với giáng thuỷ xâm nhập vào đất. Đây chính là lượng đạm từ thiên nhiên; trung bình 1 năm sẽ cung cấp 2-22 kg đạm/ha/năm.
* Ôxy.
- Tỉ lệ 21%
- Nguồn gốc :
+ được giải phóng trong quá trình quang hợp
+ được giải phóng từ hiện tượng giông, sấm sét.
+ do phân huỷ ozon với bước sóng > 290 mmc
- Vai trò:
+ cần cho sự hô hấp của sinh vật.
+ cần cho sự cháy.
+ cần cho sự thối rửa và phân giải các hợp chất hữu cơ
* CO2
- Tỉ lệ: 0,03% nhưng phân bố không đều
- Nguồn gốc:
+ do đốt cháy nguồn năng lượng trong đại dương.
+ do phân giải các hợp chất hữu cơ
+ do núi lửa phun
+ do quá trình hô hấp của sinh vật
+ do cháy rừng
- Vai trò:
+ Hấp thụ bức xạ sóng dài của mặt đất.
+ Cần cho quá trình quang hợp để tạo hợp chất hữu cơ cho thực vật.
+ Điều hoà nhiệt độ không khí ở tầng thấp vào ban đêm.
* Ozôn
- Tỉ lệ
+ Gần mặt đất: 7.10-6 %
+ Ở độ cao 20 - 30km, chiếm 3. 10-4 %
- Nguồn gốc:
+ do sự phóng điện của lớp không khí gần mặt đất.
+ do sự phân ly oxy ở tầng cao dưới tác động của tia tử ngoại có bước sóng < 200mmc, sau đó sẽ kết hợp với oxy phân tử.
- Vai trò:
Hấp thụ hầu hết tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên bề mặt Trái đất.
- Ngoài các chất khí trên, khí quyển còn chứa nhiều chất khí khác:
+ Argon: 0,9%
+ Neon: 18,1. 10-4%
+ Heli: 5. 10-4%
+ Metan: 2,2. 10-4%
+ Kripton: 1,1. 10-4%
+ Hydrojen: 0,5. 10-4%
+ Xenon: 0,087. 10-4%
2. Hơi nước trong khí quyển.
Đây là nhân tố quyết định trạng thái ẩm của không khí.
- Nguồn gốc:
+ bốc hơi từ mặt nước, thổ nhưỡng ẩm (mặt đệm ẩm)
+ quá trình thoát hơi nước từ sinh vật.
- Vai trò:
+ Giữ nhiệt cho lớp không khí bao quanh bề mặt Trái đất.
Hơi nước có khả năng hấp thụ bức xạ sóng dài của mặt đất (bước sóng từ 4000 – 40.000mmc).
+ Là cơ sở để hình thành mây, mưa, sương, sương mù... Giữ ẩm cho KK
3. Keo khí quyển.
- Khái niệm: Là tập hợp những hạt nhỏ, bao gồm hạt bụi, khói, hạt nước nhỏ, tinh thể băng nhỏ, những ion mang điện..., chúng ở trạng thái rắn hay lỏng, kích thước rất bé (bán kính từ 10-4 – 10-5 mm, trọng lượng khoảng 10-15 g/hạt) bay lơ lửng trong khí quyển, được mang đi xa và tồn tại rất lâu trong khí quyển.
- Nguồn gốc
+ Từ mặt đất:
. Bụi đất do gió cuốn lên.
. Bụi muối, bụi hữu cơ (phấn hoa, các bào tử, vi thể sinh vật)
. Bụi khói do cháy rừng, khói từ nhà máy, phương tiện giao thông, do hoạt động núi lửa.
+ Từ không gian vũ trụ: Hạt bụi từ quá trình phân huỷ sao băng. Mỗi năm khí quyển được cung cấp từ hàng trăm đến hàng nghìn tấn.
- Vai trò:
+ giữ ấm cho lớp không khí gần mặt đất.
+ điều kiện để hơi nước ngưng kết.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro