Baì Tập chia thì
Chào các em, nhằm giúp các em có điều kiện luyện tập về chia thì, thầy mở mục bài tập này để các em thực hành những điều đã học trong phần lí thuyết ( TẠI ĐÂY). Các bài tập sẽ chia theo thứ tự từ dễ đến khó theo cấu trúc : câu đơn, câu phức, đoạn văn. Lưu ý là khi làm bài các em phải giải thích lí do tại sao chia thì đó, nhớ là giải thích theo lí thuyết của thầy dạy bao gồm các bước : chọn mục nào trong số các mục này:
- Xảy ra suốt quá trình thời gian
- Xảy ra rồi
- Đang xãy ra trước mắt
- Chưa xảy ra
Sau đó bước 2 là ghi câu đó thuộc trường hợp nào.
- Nếu có chữ WHEN thì các em nói áp dụng ngay công thức nào của bài " cách chia thì khi gặp chữ when "
Ví dụ1:
I (buy) it one week ago.
Giải:
- Xãy ra rồi ( có ago)
- Có thời gian xác định nên dùng quá khứ đơn.
Ví dụ 2:
When I came there, they ( go) already.
Giải:
- Trường hợp có chữ when.
- Xãy ra rồi ( vì mệnh đề đầu có came - quá khứ)
- Hai hành động trước - sau ( vì có already)
=>Hành động ( go) xãy ra trước nên chia quá khứ hoàn thành : had gone
Bài tập 1: ( câu đơn)
1. I (have) coffee for breakfast every morning.
2. We (do) exercise one right at the moment.
3. Up to the present, he (do) good work in this class.
4. This house (stand) for centuries.
5. I (meet) him yesterday.
6. She usually (wear) a blue dress, but today she (wear) a red one.
7. Her bicycle (be) stolen.
8. People ( speak) English and French in Canada.
1. I (have) coffee for breakfast every morning.
đây là hành động xảy ra xuyên suốt quá trình thời gian nên là hiện tại đơn
==> i have coffe for breakfast every morning
2. We (do) exercise one right at the moment.
nhận thấy có cụm at the moment là hiện tại tiếp diễn
===> we are doing exercise one right at the moment
3. Up to the present, he (do) good work in this class.
câu này em k rõ lắm nhưng em sẽ chia la he will do good word in this class
có đúng k ạ mong thầy giải thích ạ
4. This house (stand) for centuries.
e k rõ . híc . hình như là htht
5. I (meet) him yesterday.
có yesterday nên là quá khứ có xác định tg rõ ràng là qk đơn
i met him yesterday
6. She usually (wear) a blue dress, but today she (wear) a red one.
she usually wears a blue dress , but today she is wearing a red one
vế thứ nhất xảy ra xuyên suốt nên là htd , ở vế 2 có today nên là í nói hôm nay tức là đang xr nên là httd
7. Her bicycle (be) stolen.
câu này e cũng k rõ nhưng em sẽ chia là her bicycle had been stolen
8. People ( speak) English and French in Canada
câu này chắc là htd vì diễn tả điều hiển nhiên people speaks E and F in Canada
1. I (have) coffee for breakfast every morning.
đây là hành động xảy ra xuyên suốt quá trình thời gian nên là hiện tại đơn
==> i have coffe for breakfast every morning ok
2. We (do) exercise one right at the moment.
nhận thấy có cụm at the moment là hiện tại tiếp diễn
===> we are doing exercise one right at the moment ok
3. Up to the present, he (do) good work in this class.
câu này em k rõ lắm nhưng em sẽ chia la he will do good word in this class sai
có đúng k ạ mong thầy giải thích ạ
Cụm "up to the present" mang nghĩa : "cho đến hiện tại" => chỉ hành động xảy ra ở quá khứ còn kéo dài đến hiện tại nên dùng HTHT : has done
4. This house (stand) for centuries.
e k rõ . híc . hình như là htht ok
Cụm " for centuries" hàng thế kỉ" => giống câu 3
5. I (meet) him yesterday.
có yesterday nên là quá khứ có xác định tg rõ ràng là qk đơn
i met him yesterday ok
6. She usually (wear) a blue dress, but today she (wear) a red one.
she usually wears a blue dress , but today she is wearing a red one
vế thứ nhất xảy ra xuyên suốt nên là htd , ở vế 2 có today nên là í nói hôm nay tức là đang xr nên là httd ok
7. Her bicycle (be) stolen.
câu này e cũng k rõ nhưng em sẽ chia là her bicycle had been stolen sai
Xét thấy hành động đã xảy ra rồi, không có thời gian xác định nên dùng HTHT : has been
8. People ( speak) English and French in Canada
câu này chắc là htd vì diễn tả điều hiển nhiên people speaks E and F in Canada ok nhưng dùng số nhiều nhé, people mà
Con post lại bài đây ạ,có gì thầy sửa cho con với nha
The smoke alarm ( go off)when he (light) a cigarette underneath it. => hai hành động song song chia QKĐ: went off- lit ok
Just as I(get) into the bath all the light (go) off => tương tự câu 1: got -went ok
At the moment Tohn(wash) his new car.He(often wash) his car on sundays => hành động đang xảy ra chia hiện tại tiếp diễn- hành động thường xuyên xảy ra hiện tại đơn: is washing- often washes ok
By the time Jack(come) with help,we (finish) the work => hành động xảy ra trước một hành động khác chia QKHT QKĐ: came- had finished ok
When I (get) there,dinner (prepare),so I had a drink first I thought I would get to the restaurant first, but Jim (arrive) before me. => Một hành động cắt ngang hành động khác,hành động cắt ngang chia QKĐ,hành động còn lại chia QKTD: got- was being prepared/ còn 1 chữ chưa chia
When he realised that I (look) at him,he (turn) away => tương tự câu trên : was looking- turned
When I (come) to the party, Sally and Doug(dance),John(make) drink => tương tự : came-was dancing-was making ok
Smoking (be) bad for our heath, so my father (stop smoke) three years ago => is - stopped smoking sao không giải thích
Since his bicycle(be)stolen last week, he (go) to school by bus => một hành động ở quá khứ mà kết quả còn kéo dài đến hiện tại,chia hiện tại hoàn thành ,hiện tại đơn: has been- goes sai, động từ ( be) có thời gian xác định là last week nên chia quá khứ đơn => was , hành động kia mới kéo dài : has gone
...........(meet)..............him? - Last week => Có last week,chia quá khứ đơn, when did you meet him? chữ when ở đâu ra ?
You can not see Tom because he(work) => dịch nghĩa thấy là hành động đang xảy ra chia hiện tại tiếp diễn: is working ok
The traffic lights (turn) green and I pulled away => hai hành động xảy ra liên tục chia quá khứ đơn : turnedok
When I (get) there,dinner (prepare),so I had a drink first I thought I would get to the restaurant first, but Jim (arrive) before me. => Một hành động cắt ngang hành động khác,hành động cắt ngang chia QKĐ,hành động còn lại chia QKTD: got- was being prepared/ còn 1 chữ chưa chia => Con gõ thiếu ạ
Smoking (be) bad for our heath, so my father (stop smoke) three years ago => is - stopped smoking sao không giải thích => nói về một điều hiển nhiên đúng:hút thuốc có hại nên dùng hiện tại đơn,vế sau có thời gian xác định:quá khứ đơn,từ stop là dừng việc hút thuốc lại nên dùng Ving
...........(meet)..............him? - Last week => Có last week,chia quá khứ đơn, when did you meet him? chữ when ở đâu ra ? => Đáng lẽ câu này là chọn 4 đáp án a b c d,nhưng con lười nên chỉ viết thế ạ,vì có last week hỏi về thời gian nên dùng when
Con cám ơn thầy nhiều lắm,lần sau con sẽ làm bài cẩn thận hơn
1.It's time we (sell)...this old car and bought a new one.-> sold,Sau It's time phải giảm thì
2.As he(have) ...dinner, I came->was having,hành động này đang xảy ra thì có hành động khác chợt xảy đến,khi anh ấy đang ăn thì tôi đến
3.No sooner (he leave) ...the office than the phone rang->had he left.có công thức nè bạn No sooner had S+pp...than +câu quá khứ mang nghĩa vừa mới....thì
4.When I ( arrive) ...at the station, Mary ( Wait) ...for me.She (wear) ...a blue dress anh (look) ...verry pretty.As soon as , she ( see) ....she( wave) ...her umbrella and (sout)...Sometimes, Icouldn't (hear)... what she (say)...because everybody (make)...such a noise .->arrived/waiting/wore/looked/saw/waved/shouted/hear/says/make
5.By the time the boss returned next week , we (finish) ...our duty-> had finished
6.He treats me as if he (be)... my boyfriend.->was,sau as if động từ phải giảm thì
7.It is time our government (do) ... something to stop traffic accidents->did
8.It the high time woment (be).. equal to men.->realised??? Sao be mà lại ralized?
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro