Câu 2: CNSH là j? Phân loại CNSH?
Câu 2: CNSH là j? Phân loại theo tác nhân tham gia và đối tượng p.vụ?
1.K/N CNSH:
- Nhân loại đang sống ở thiên niên kỉ thứ 3,thế kỉ XXI, thế kỉ của CNSH.
- Thuật ngữ CNSH có nhiều định nghĩa khác nhau và sự hiểu của nó chưa thống nhất. Khái niệm này đc hiểu tùy theo giai đoạn p.triển l.sử của nó.
- CNSH là sd các q.trình SH của các tb vsv, đv và tv tạo ra thương pẩm p.vụ lợi ích con người.
- Thuật ngữ CNSH gồm 2 vế: Công nghệ: (technology) và Sinh học:( bio)
+ Công nghệ: đc hiểu theo 3 khía cạnh: Thứ nhất, lúc ban đầu chủ yếu là c.nghệ lên men. Thứ 2, là ktdi truyền. Thú 3, CNSH là 1 pạm trù sx có sự gắn kết chặt chẽ từ n.cứu cơ bản đến tạo ra thương pẩm.
+ Sinh học: Gồm 2 khía cạnh: Thứ nhất, là các quá trình sinh học. Thứ 2, là giới hạn ở mức độ cơ thể như: ĐV,TV, ở mức độ tế bào như TB vsv và ở mức độ dưới tb như gen, enzyme, bào quan.
- CNSH có thể đc hiểu theo 2 nghĩa rộng và hẹp.
+ Theo nghĩa rộng: CNSH bao gồm cả những thành tựu, ứng dụng SH trong thực tiễn đời sống con người xuất hiện từ lâu như lên men rượu, bia, làm bánh mì, phomat,..cùng các kĩ thuật cao cấp, hiện đại như ngày nay.
+ Theo nghĩa hẹp: CNSH liên quan đến các kt hiện đại mang tính công nghệ như: CN d.truyền và các kt hiện đại,cao cấp khác như: tổng hợp enzyme, protein, tạo vaccine, kháng thể đơn dòng,..
-Thuật ngữ CNSH do kĩ sư Hungary là Karl Ereke nêu ra vào năm 1917 để mô tả quá trình chế biến củ cải đường bằng pp lên men làm nguồn thức ăn nuôi heo với qui mô lớn.
- Những năm 1960-1970 , CNSH đc hiểu là CN lên men ( Industrial fermentation) vsv để tạo ra thương pẩm. Đầu những năm 1970, CNSH chuyển sang gđ mới cao hơn nhờ kt DT ra đời. Các kt mới cho phép tạo giống mới trực tiếp nhanh hơn , tận dụng đc nguồn gen của nhiều sv khác nhau để tạo ra những chủng, giống vsv, vật nuôi, cây trồng có s.lượng cao nhưng ít tốn công sức để gây đột biến, phân lập, chọn lọc như gđ trước đây.
ð Như vậy, CNSH là môn khoa học gắn liền với công nghệ và có mối liên hệ trực tiếp đến quá trình sx . Tác nhân S.học đc sd ở mức độ cơ thể như đv,tv, ở mức độ tế bào như: TB vsv, và ở mức độ dưới tb như gen, enzyme,..
1. Phân loại: Theo cách nhìn và mức ứng dụng khác nhau mà CNSH đc phân loại theo nhiều kiểu khác nhau:
a) Theo các đối tượng :
- CNSH VSV ( Microbial biotechnology). các sp: các loại thực phẩm lên men cổ truyền(rượu,bia, phomat...) Các enzyme, các acid hữu cơ, thuốc kháng sinh... hay sinh khối tb vi sinh làm nguồn protein, kể cả nấm trồng.
- CNSH thực vật:( Plant biotechnology). Các sp: các cây vi nhân giống trong ống nghiệm (in vitro), các dòng tb từ nuôi hạt phấn, các dòng tb đc nuôi in vitro ứng dụng tronbg nhân và chọn giống.
- CNSH động vât (Animal biotechnology). Các sp: các interperon, hormone chiết tách từ nuôi tb đv, vacine vius, các kháng thể đơn dòng, các tb gốc( stem cell) đc nuôi tạo dòng đv, kt mô tb, chẩn đoán nhanh đực cái, chuyển phôi, ghép phôi,...
b, Theo các lĩnh vực kt-xh:
- CNSH y học( Medical biotechnology).
- CNSH thực phẩm (Food biotechnology).
- CNSH năng lượng (Energetic biotechnology).
- CNSH nông nghiệp (Agricultural biotechnology).
- CNSH trong hóa học và vật liệu (biotechnology in chemistry and materials)
- CNSH môi trường (Environmental biotechnology).
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro