câu 8
Cấu tạo
1 - Bộ điều tốc cơ khí
2 - Bơm tiếp vận
3 - Bộ phun dầu sớm.
Giải thích ký hiệu ghi trên vỏ bơm cao áp PE:
PE 6 A 70 B 4 1 2 R S114
PES 6 A 70 A 2 1 2 3 R S64
PE: chỉ loại bơm cao áp cá nhân có chung một cốt cam được điều khiển qua khớp nối. Nếu có thêm chữ S: cốt cam bắt trực tiếp vào động cơ không qua khớp nối.
6: chỉ số xilanh bơm cao áp (bằng số xilanh động cơ).
A: kích thước bơm (A: cỡ nhỏ, B: cỡ trung, Z: cỡ lớn, M: cỡ thật nhỏ, P: đặc biệt, ZW: cỡ thật lớn).
70: chỉ đường kính piston bơm bằng 1/10mm (70 = 7mm).
B: chỉ đặc điểm thay thế các bộ phận trong bơm khi lắp ráp bơm (gồm có : A,B,C,Q,K,P)
4: chỉ vị trí dấu ghi đầu cốt bơm. Nếu số lẻ: 1,3,5 dấu ghi ở đầu cốt bơm. Nếu số chẵn: 2,4,6 thì dấu nằm bên phải nhìn từ phía cửa sổ.
1: chỉ bộ điều tốc (0: không có, 1: ở phía trái, 2: ở phía phải).
2: chỉ vị trí bộ phun dầu sớm (như bộ điều tốc). R:chỉ chiều quay bơm: R:cùng chiều kim đồng hồ
1 - Lò xo cao áp2 - Đầu nối đường ống cao áp3 - Van cao áp4 - Đế (bệ) van cao áp5 - Xi lanh bơm6 - Piton bơm7 - Manchon8 - Đế và chén chận lò xo9 - Lò xo10 - Chén chận lò xo11 - Vít điều chỉnh vị trí của piston và vít khoá12 - Con đội13 - Con lăn 14 – Cam
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA BƠM CAO ÁP
Phần đầu piston bơm có xẻ rãnh hình chéo (lằn vạt chéo). Piston chuyển động tịnh tiến trong xilanh và hai bên xilanh có lỗ thoát nhiên liệu.
• Khi piston bơm ở vị trí thấp nhất thì nhiên liệu từ lỗ bên trái tràn vào chứa đầy thể tích công tác (bao gồm: phía trên piston và rãnh lõm ở đầu piston) vị trí I.
• Khi piston đi lên, nhiên liệu được ép lại và bị đẩy một phần qua lỗ : vị trí II.
• Piston tiếp tục đi lên và che lấp gờ trên của lỗ: vị trí III, từ đó trở đi nhiên liệu đi vào đường ống cao áp đến kim phun: vị trí IV.
• Piston tiếp tục đi lên và khi gờ dưới của rãnh lõm bắt đầu mở lỗ: vị trí V, kể từ đó trở đi nhiên liệu theo rãnh lõm qua lỗ ra ngoài : vị trí VI.
Vị trí tương đối của lỗ thoát với đỉnh piston.
Biểu diễn vị trí tương đốicủa lỗ thoát với đỉnh piston trong quá trình bơm.
• stb : hành trình toàn bộ của piston bơm : không thay đổi
• se : hành trình có ích của piston bơm, có thể thay đổi khi ta thay đổi vị trí tương đối của piston và xilanh (qua thanh răng). Muốn thay đổi lượng nhiên liệu cung cấp trong một chu kỳ ta xoay piston bơm làm cho vị trí lỗ thoát và piston thay đổi® thay đổi se. khi thay đổi se thì thời gian bắt đầu bơm là không thay đổi mà thay đổi thời gian kết thúc bơm.
Muốn thay đổi tốc độ động cơ ta điều khiển thanh răng xoay piston để thay đổi thời gian phun. Thời phun càng lâu lượng dầu càng nhiều động cơ chạy nhanh, thời gian phun ngắn dầu cang ít động cơ chạy chậm. Khi ta xoay piston để rãnh đứng ngay lỗ dầu về thì sẽ không có vị trí án mặc dù piston vẫn lên xuống, nhiên liệu không được ép, không phun động cơ ngưng hoạt động (vị trí này gọi là cúp dầu).
Lằn vạt xéo trên đầu piston có 3 loại:
-Lằn vạt xéo phía trên.
-Lằn vạt xéo phía dưới.
-Lằn vạt xéo trên dưới.
Tối đa
Trung bình
Tắt máy Định lượng nhiên liệu của bơm cao áp PE.
(a) (b) (c) Cấu tạo đầu Piston bơm PE.
a) Lằn vạt xéo trên dưới: Điểm khởi phun và kết thúc phun thay đổi.b) Lằn vạt xéo trên: Điểm khởi phun thay đổi, điểm dứt phun cố định.c) Lằn vạt xéo dưới: Điểm khởi phun cố định, định dứt phun thay đổi
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro