cau menh lenh-luyenthiTA

Mệnh lệnh cách (Imperative)

Lượt xem: 19580

Mệnh lệnh cách thể hiện một lời khuyên, một lời yêu cầu hoặc một mệnh lệnh.

·Về hình thức, mệnh lệnh cách của ngôi thứ hai giống nh­ Nguyên mẫu không có To.

Ví dụ :

-Hurry ! (Nhanh lên!)

-Shut up ! (Im đi !)

-Wait for them ! (Hãy đợi họ!)

-Always clean your teeth before going to bed ! (Hãy luôn luôn đánh răng Trước khi đi ngủ)

-Never repeat it ! (Đừng bao giờ nhắc lại điều đó !)

-Never tell lies (Đừng bao giờ nói dối)

-Don't hurry ! (Đừng vội !)

-Don'twait for them ! (Đừng đợi họ!)

-Don't be rude ! (Đừng hổn láo!)

·™ ngôi thứ nhất, mệnh lệnh cách = Let us/Let's + Nguyên mẫu không có To .

Ví dụ :

-Let's hand in our examination papers ! (Chúng ta hãy nộp bài thi !)

-Let's stand up ! (Chúng ta hãy đứng dậy!)

-Let's not make so much noise ! (Chúng ta đừng làm ồn nh­ vậy!)

-Let's not talk with them ! (Chúng ta đừng nói chuyện với họ!)

·™ ngôi thứ ba, mệnh lệnh cách = Let him / her / it / them + Nguyên mẫu không có To . Tuy nhiên, ở phủ định, ta dùng Is not / Are not to hoặc Must not .

Ví dụ :

-Let him wait ! (Hãy để anh ta đợi đấy!)

-Let them come in ! (Hãy để họ vào!)

-They must not come in / They are not to come in (Họ không được vào)

·Do làm cho mệnh lệnh hoặc lời yêu cầu dứt khoát hơn.

Ví dụ :

-Do shut up ! (Câm mồm ngay!)

-Do stand aside ! (Đứng sang một bên xem nào!)

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: