Giới thiệu bản thân - 自己紹介

Cách đọc từ ở trên tiêu đề:
自己紹介 (じこしょうかい)
JIKOSHOUKAI

•°•°•

Trước khi tự giới thiệu về mình bằng tiếng Nhật, chúng ta cần xác định xem mình định nói gì đã nhỉ.

Khi nói về mình (một cách đầy đủ và chi tiết) chúng ta có các ý:

• Tên
• Tuổi
• Sinh nhật
• Xuất thân
• Nơi ở hiện tại
• Nghề nghiệp
• Nơi làm việc / học tập
• Sở thích
• Ghét
• Mong muốn / ước mơ

Hơi bị nhiều thông tin rồi đó nhỉ!

•°•°•

Bây giờ là cách nói những điều trên trong tiếng Nhật.

• Tên: Tôi là A

Đơn giản nhất: 私はAです。

Phiên âm ra Hiragana là
「わたしはAです」

Ngắn gọn nhất: Aです。

Ở Nhật thông thường người ta sẽ vứt chủ ngữ đi nếu người nghe đã biết chủ thể được nói tới là ai.

Nếu muốn nói dài ra để tăng tính lịch sự, các bạn có thể nói:

私の名前はAです。

Dịch là "Tên của tôi là A." và phiên âm là「わたしのなまえはAです」

• Tuổi: Tôi 16 tuổi

私は16歳です。là mẫu câu thông thường, phiên âm Hiragana là 「わたしは16さいです」

Rút ngắn đi thành 「16歳です」cũng không vấn đề gì. (Lý do như khi nói tên)

Sinh nhật:

Sinh nhật hay ngày sinh trong tiếng Nhật là 誕生日 (たんじょうび)

Khi nói về sinh nhật mình thì không cần thêm 「私の」vào. Lý do vẫn là người Nhật hay lược bỏ chủ ngữ nếu đã xác định rõ.

Mẫu câu: Sinh nhật của tôi là ngày 20 tháng 9 năm 2002.

誕生日は 2002 年 9月 20日です。

Cách viết ngày tháng năm của Nhật ngược lại với Việt Nam.

Đọc cái này ra thì khá dài =D.

Về cơ bản thì cái sinh nhật 2002年 9月 20日 phiên âm ra Hiragana là 2002ねん 9がつ 20か.

• Xuất thân: Tôi xuất thân từ Việt Nam.

Câu này tiếng Nhật là:
ベトナム出身です。

Trong đó: ベトナム là Việt Nam, 出身 (しゅっしん) là xuất thân.

• Nơi ở hiện tại: Tôi đang sống tại Nhật.

日本に住んでいる。Đây là câu nói theo thể thông thường, không lịch sự (hay còn gọi là mất dạy nếu các bạn thích nghĩ thế =D)

Lịch sự và đầy đủ hơn là:
日本に住んでいます。

Trong đó có 日本 (にほん) là Nhật Bản và 住んで (すんで) là động từ "ở, sống" chia thể て。Cái này ai học kiến thức nền sẽ hiểu hơn.

Nghề nghiệp: Tôi là học sinh.

私は学生です。hoặc rút gọn là 学生です。 Với 学生 (がくせい) là học sinh.

Nói về nghề gì đó khác thì cứ thay vào chỗ 学生 là được.

• Nơi ở / làm việc

Tôi làm ở công ty ABC.
ABCに働きます。với 働きます (はたらきます) là động từ "làm việc.

Bố láo hơn thì nói ABCに働く。

Còn học ở ABC thì thay động từ "học" là 勉強します (べんきょうします) vào.

Thông thường ta cũng nói "Tôi là A của ABC" với A là nghề của mình. Câu này tiếng Nhật là 「ABCのAです。」

•°•°•

Nội dung bài này dài rồi.
Ta dừng ở đây thôi nhé!
Bài sau ta sẽ giải quyết nốt
phần còn lại của mục
giới thiệu bản thân.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro