cong thuc phan tich hdkd
Bước 1: Xác định đối tượng phân tích:
Nếu Gọi A1 là chỉ tiêu kỳ phân tích và A0 là
chỉ tiêu kỳ gốc thì đối tượng phân tích
được xác định là: A1 - A0 = A
Bước 2: Thiết lập mối quan của các nhân
tố ảnh hưởng với chỉ tiêu phân tích:
Giả sử có 3 nhân tố ảnh hưởng là: a, b, c
đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu phân
tích A và nhân tố a phản ánh lượng tuần
tự đến c phản ánh về chất:
A = a . b . c (Kỳ phân tích: A1 =
a1.b1.c1 và Kỳ gốc là: A0 = a0.b0.c0 )
Bước 3: Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ
phân tích vào kỳ gốc:
Thế lần 1: a1.b0.c0
Thế lần 2: a1.b1.c0
Thế lần 3: a1.b1.c1
Bước 4: Xác định mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến đối tượng phân tích:
+ Ảnh hưởng của nhân tố a:
a1.b0.c0 - a0.b0.c0 = A(a)
+ Ảnh hưởng của nhân tố b:
a1.b1.c0 - a1.b0.c0 = A(b)
+ Ảnh hưởng của nhân tố c:
a1.b1.c1 - a1.b1.c0 = A(c)
Bước 5: Kiểm tra kết quả và nhận xét
A(a)
KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH
Môi trường là những tập hợp những lực
lượng “ở bên ngoài” mà mọi DN đều phải
chú ý đến khi xây dựng chiến lược kinh
doanh của mình.
Công nghệ sẵn có bên ngoài có tác động
đến các mặt hoạt động của DN. Máy móc
thiết bị loại mới có ảnh hưởng đến quy
trình sản xuất mà DN đang sử dụng.
Các kỹ thuật tiếp thị và bán hàng mới cũng
ảnh hưởng đến phương thức cũng như
sự thành công của phương thức mà DN
tiếp thị và bán sản phẩm của mình...
Tóm lại, môi trường kinh doanh của
DN rất sinh động và luôn biến đổi.
Những biến đổi trong môi trường có
thể gây ra những bất ngờ lớn và những
hậu quả nặng nề.
+ A(b) + A(c) =
Theo chuẩn mực số 3 của kế toán Việt
Nam, Tài sản cố định hữu hình là những
tài sản có hình thái vật chất do đơn vị
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động của
đơn vị phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.
Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
ngày 12/12/2003 về chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ thì các tài
sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình
phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn
ghi nhận sau:
Chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng
TS đó;
Nguyên giá tài sản phải được
xác định một cách đáng tin cậy;
Thời gian sử dụng ước tính
trên 1 năm;
Có giá trị từ 10 trđ trở lên(tính
từ thời điểm đưa TS đó vào sử dụng).
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CÔNG CỤ
PHÂN TÍCH
Nhà quản trị: ra quyết định
quản trị trong các lĩnh vực: kinh doanh,
đầu tư, tài chính.
Nhà cho vay: ra quyết định
cho vay hay từ chối, mức độ, thời hạn
và lãi suất
Nhà đầu tư, các cổ đông: ra
quyết định đầu tư, mua bán cổ phiếu
công ty
Cơ quan thuế: ra quyết
định số thuế phải nộp
Cơ quan thống kê, quản lý nhà nước và
cơ quan chuyên ngành khác: ra quyết định
hoặc điều chỉnh chủ trương, chính sách
liên quan đến việc khuyến khích thúc
đẩy các hoạt động doanh nghiệp.
Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ
Sau mỗi kỳ sản xuất nhất định, chúng
ta cần phải đánh giá tình hình sử dụng
TSCÐ. Chỉ tiêu tổng quát để đánh giá hiệu
quả sử dụng TSCÐ là Hiệu suất sử dụng
TSCÐ, đây là chỉ tiêu có tính chất tổng
hợp. Hiệu suất sử dụng TSCÐ phản ánh
chất lượng công tác quản lý và sử dụng
TSCÐ ở DN và tùy theo yêu cầu phân tích,
nó có thể biểu diễn dưới nhiều hình
thức khác nhau: Sức sản xuất của TSCÐ
(Hsx), sức sinh lợi của TSCÐ (Hsl).
Hsx = GO (hay D)/ Ng.giá và
Hsl = P / Ng.giá
Phương pháp phân tích là so sánh hiệu
suất sử dụng TSCÐ (Hsx và Hsl) giữa
thực tế (Hsx1 và Hsl1) với kế hoạch
(Hsxk và Hslk) hoặc so sánh giữa năm
nay (Hsx1 và Hsl1) với năm trước (Hsx0
và Hsl0) để xác định đối tượng phân tích:
Hsx = Hsx1 - Hsx0 và Hsl = Hsl1 -
Hsl0
Nếu: Hsx và Hsl >0 Hiệu suất sử
dụng TSCÐ đã tăng, chứng tỏ DN quản
lý và sử dụng TSCÐ có hiệu quả và ngược
lại
Phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD,
sau mỗi chu kỳ, TSCĐ hao mòn dần về
hình thái hiện vật và giá trị hao mòn được
chuyển vào giá trị sản phẩm. Do đó, để
đánh giá tình trạng kỹ thuật của TSCĐ
phải căn cứ vào hệ số hao mòn TSCĐ.
Hệ số này có thể tính chung cho toàn bộ
TSCĐ, nhưng cũng có thể tính riêng cho
từng loại TSCĐ.
Hệ số hao mòn TSCĐ (Hm) được xác
định bằng tỷ lệ giữa số tiền khấu hao
đã trích (Tkh) với nguyên giá TSCĐ
(Ng.giá): Hm = Tkh/ Ng.giá
Phương pháp phân tích: So sánh hệ số
hao mòn cuối kỳ với đầu kỳ của toàn bộ
hay của từng loại TSCĐ riêng sẽ thấy
được sự biến động về tình trạng kỹ
thuật chung của toàn bộ TSCÐ cũng như
của từng loại TSCÐ riêng biệt trong DN.
Hm = Hm1 - Hm0
Trong đó ta ký hiệu: + Hm1: Hệ số
hao mòn TSCÐ cuối năm hoặc của năm
nay.
+
Hm0: Hệ số hao mòn TSCÐ đầu năm
hoặc của năm trước.
Nếu: Hm > 0 Chứng tỏ tình trạng
kỹ thuật của TSCÐ đã giảm.
Nếu: Hm ≤ 0 Chứng tỏ tình trạng kỹ
thuật của TSCÐ không đổi hoặc tăng
lên.
.
Chuyênđề 3: Phântích NLSX
3.1.1. Môitrườngvĩmô
Yếutốnhânkhẩu
Yếutốkinhtế
Yếutốtựnhiên
Yếutốkhoahọckỹthuật
Yếutốchínhtrị
Yếutốvănhóa
3.1.2. Môitrường vi mô
Kháchhàng
Nhàcungứng
Đốithủcạnhtranh
3.2. Phântíchthịtrường
Phântíchthịtrườnglàquátrìnhphântíchcácthô
ng tin
vềcácyếutốcấuthànhthịtrườngnhằmtìmhi
ểuquyluậtvậnđộngvànhữngnhântốảnhhư
ởngđếnthịtrườngđểtrêncơsởđóxâydựngch
iếnlượckinhdoanh.
Nội dung phântíchsẽtậptrungvào 3
vấnđềchính:
- Xácđịnhtháiđộcủangườitiêudùng
-
Xácđịnhkếtcấuthịtrườngvàthịtrườngmụctiê
u.
-
Phântíchcáchướngtăngtrưởngvàthâmnhậpt
hịtrường.
3.2.1. Xácđịnhtháiđộcủangườitiêudùng
Tháiđộngườitiêudùngquyếtđịnhhành vi
củahọ.
Đểnghiêncứutháiđộcủangườitiêudùngphươn
gpháp so sánhtínhđiểm.
Dựavàocácyếutốtácđộngđếntháiđộcủangười
tiêudùngcụthểhóabằngnhữngtiêuchuẩnvàtrên
cơsởcáctiêuchuẩnđượcchọnlọcchomộtloại
hànghóa do nhiều DN khácnhau SX
tiếnhành so sánhchođiểmchotừng SP
củatừng DN.
Sốđiểmcủamỗitiêuchuẩnđượcxácđịnhdựa
vàosứchấpdẫncủatiêuchuẩnđókhiếnngười
tiêudùngquantâmkhimuasảnphẩmđangđư
ợc so sánhđó.
3.3. Phântíchmộtsốyếutốcấuthành NLSX
NLSX của DN
biểuhiệnbằngkhốilượngsảnphẩmmà
DN cóthể SX
ratrongmộtthờikỳnhấtđịnh.
Nănglựcsảnxuấtgắnliềnvớitìnhhìnhcơ
bản, thựctrạngvềcơsởvậtchất -
kỹthuật, quảnlývàkhảnăngđầutưcủa
DN.
Ðểxácđịnhnănglựcsảnxuấttrongcác DN,
trướchếtchúng ta
cầnxácđịnhvàđánhgiáđượccácyếutốcấuthànhn
ănglựcsảnxuất.
Yếutốcấuthànhnănglựcsảnxuấtcóthểphân
thành 2 loại: Yếutốthuộcvềtổchức,
quảnlývàYếutốthuộcvềvậtchất -
kỹthuật.
3.3.1. Phântíchyếutốlaođộng
Lao độnglàmộtyếutốđầutiên,
quantrọngvàquyếtđịnhViệcphântíchlaođộ
ngtrongcác DN
đòihỏiphảiphântíchtrênnhiềumặt:
sốlượngvàchấtlượnglaođộng.
Nội dung phântíchlaođộngbaogồm:
Phântíchquymôvàcơcấulựclượnglaođộn
g.
Phântíchnăngsuấtlaođộng.
Phântíchtìnhhìnhsửdụngngàycông.
phântích:
Kỳ pt: G01=LĐ1 x n1 x g1 x Ng1
Kỳ gốc: G00=LĐ0 x n0 x g0 x Ng0
B1: Đối tượng pt: ∆GO = G01 - G00
B2: Các nhân tố tác động: LĐ, n, g,
Ng;
Trật tự: LĐ, n, g, Ng
B3: XĐ sự a/h của từng nhân tố:
- A/h của LĐ: ∆GOLĐ = (LĐ1-LĐ0)x n0
x g0 x Ng0
- A/h của n: ∆GOn = LĐ1x
(n1- n0) x g0 x Ng0
- A/h của g: ∆GOg = LĐ1x n1
x (g1 –g0) x Ng0
- A/h của Ng: ∆GONg = LĐ1x n1 x g1
x (Ng1 - Ng0)
B4: Kiểm tra KQ và đưa ra NX
3.3.1.3. Phân tích tình hình sử dụng ngày
công
Chỉ tiêu: Tổng số ngày làm việc (Lv);
Chỉ tiêu này liên quan chặt chẽ đến tổng
số ngày làm việc theo chế độ của doanh
nghiệp; tổng số ngày vắng mặt, nghỉ
việc (Vm) và tổng số ngày thêm của
doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa chúng
có thể thiết lập như sau:
Lv = Lcđ - Vm + Lt
Lcđ: Tổng số ngày làm việc theo chế độ
của DN
Vm: Tổng số ngày vắng mặt ngừng việc
của DN (gồm: số ngày nghỉ phép, ốm
đau, học tập hội họp, qsự, việc riêng,
tai nạn, thiếu nguyên vật liệu, thiên tai,
mất điện...)
Lt: Tổng số n
Phương pháp phân tích tình hình sử
dụng ngày công:
so sánh tổng ngày làm việc TT với tổng
ngày làm việc theo KH để xác định đối
tượng phân tích: Lv = Lv1 - Lvk
Lv1 = Lcđ1 - Vm1 + Lt1 và Lvk =
Lcđk - Vmk + LtK
Tuy nhiên, để loại trừ ảnh hưởng của
nhân tố tổng ngày làm việc theo chế độ,
người ta tiến hành so sánh số ngày làm
việc thực tế (Lv1) với số ngày làm việc
theo kế hoạch điều chỉnh theo số lao
động thực tế. Khi đó, ta có đối tượng
phân tích:
Lv = Lv1 - Lvk x (LÐ1/LÐk)
= [Lcđ1 - Vm1 + Lt1 ] – [Lcđk - Vmk +
LtK ] x (LÐ1/LÐk)
= - Vm1 + Vmk x (LÐ1/LÐk) + Lt1 -
LtK . (LÐ1/LÐk)
= - [Vm1 - Vmk x (LÐ1/LÐk)] + [Lt1 -
LtK . (LÐ1/LÐk)]
ngày làm thêm của doanh nghiệp (nếu có)
Chuyên đề 4: Phân tích KQKD
4.1. Phân tích quy mô của KQSX
Chỉ tiêu sử dụng phân tích:
Giá trị sản xuất: Là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp - thường tính cho một năm.
Giá trị sản xuất hàng hoá: Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, nó bao gồm toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, sản phẩm dịch vụ mà DN đã sản xuất và hoàn thành trong kỳ và có khả năng đưa ra tiêu thụ trên thị trường.
Giá trị sản xuất hàng hoá thực hiện: Là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, nó phản ánh khối lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mà DN đã tiêu thụ được trên thị trường
Phương pháp phân tích:
So sánh giữa các kỳ để đánh giá sự biến động về quy mô sản xuất kinh doanh.
Phân tích các yếu tố cấu thành để tìm nguyên nhân gây nên sự biến động về quy mô sản xuất kinh doanh.
Phân tích quy mô của kết quả sản xuất trong mối liên hệ giữa các chỉ tiêu để thấy mối quan hệ tác động giữa chúng.
Phân tích KQSX trong mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
Ðể phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh về quy mô sản xuất ở DN trước hết ta phải thiết kế mối quan hệ giữa chỉ tiêu qua phương trình kinh tế sau:
GOtt = GO x Hsx x Htt
GOhh = GO x Hsx
So sánh các hệ số sản xuất hàng hoá và hệ số tiêu thụ hàng hoá giữa hai kỳ để đánh giá tình hình tồn kho sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho biến động giữa các kỳ.
Phân tích KQSX trong mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
Ðể phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh về quy mô sản xuất ở DN trước hết ta phải thiết kế mối quan hệ giữa chỉ tiêu qua phương trình kinh tế sau:
GOtt = GO x Hsx x Htt
GOhh = GO x Hsx
So sánh các hệ số sản xuất hàng hoá và hệ số tiêu thụ hàng hoá giữa hai kỳ để đánh giá tình hình tồn kho sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho biến động giữa các kỳ.
4.2. Phân tích chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ
4.2.1. Phân tích chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ trong mqh với sản lượng và giá bán
Chỉ tiêu phân tích:
∑Qi.gi
Qi là khối lượng tiêu thụ sản phẩm loại i
gi là giá bán đơn vị sản phẩm i.
Các nhân tố ảnh hưởng: Q, K và g:
+ Ảnh hưởng nhân tố khối lượng tiêu thụ:
DQ = D0 x Tt – D0
+ Ảnh hưởng nhân tố cơ cấu tiêu thụ:
Dk = Ʃ Q1i x g0i – D0 x Tt
+ Ảnh hưởng nhân tố giá bán:
Dg = D1 - Ʃ Q1i x g0i
kiểm tra NX.
Bước 1: XĐ đối tượng phân tích ∆L = L1 – L0
Bước 2: XĐ các nhân tố ảnh hưởng: Q; K và l. (Q →K→l)
Bước 3: Xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố:
+ A/h của Q: ∆LQ = L0 x Tt – L0
Tt = (ƩQ1i x p0i/ ƩQ0i x p0i) x 100
+ A/h của K: ∆LK = ∑Q1i xl0i –L0 x Tt
+ A/h của l: ∆Ll = L1 - ∑Q1i xl0i
Trong đó: . A/h của p: ∆Lp = ∑Q1i x (p1i –p0i)
. A/h của gv: ∆Lgv = -∑Q1i x (gv1i –gv0i)
. A/h của Cn: ∆LCn = -∑Q1i x (Cn1i –Cn0i)
Bước 4: Kiểm tra kết quả và NX.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro