Đề cương ôn thi Nhà hàng - Bar
ÔN THI NHÀ HÀNG – BAR
Câu 1:
Nhân lực của một nhà hàng tiêu chuẩn quốc tế thì cần có những chức danh cơ bản nào?
Restaurant Manager
Assistant Restaurant Manager
Supervisor
Captain
Cashier
Waiter/ Waitress
Door man / Door girl
Bus boy/ Bus girl
Hãy giải thích quy chế quản lý theo chế độ thủ trưởng phân cấp hành chính?
Quy chế quản lý theo chế độ thủ trưởng phân cấp hành chính là: Ra lệnh từ trên xuống, báo cáo từ dưới lên.
Câu 2:
Phương pháp luận về chất lượng phục vụ gồm những luận cứ nào?
vHành vi thái độ:
Vai trò của waiter là người tiếp tân, là người đại diện nhất cho nhà hàng.
Sự quan tâm đến khách hàng là cung cấp tốt nhất, chu đáo nhất và giữ được uy tính đối với khách hàng.
Mấu chốt của sự thành công là cung cấp 1 chuẩn mực cao cho cả 2 loại hình dịch vụ vật chất và phi vật chất
Lý do:
· Bạn là người đại diện, người tiếp tân của nhà hàng
· Bạn là người duy nhấ để tạo ấn tượng đầu tiên lâu dài
· Bạn không hiểu khách hàng thì không thể giúp khách hàng hài lòng được
Smiling và Eye smiling là điều kiện tiên quyết ban đầu để tiếp cận với khách hàng.
Ngôn từ lịch sự
vTiêu chuẩn lịch sự
Ngôn từ giao tiếp
Ngôn từ không lời
vPhương pháp thực hiện hành vi, tác phong tốt, chuẩn mực để phục vụ tốt
Xác định được đối tượng, thành phần khách
Kỹ năng chăm sóc khách theo từng nhóm yêu cầu
Kỹ năng nhạy cảm và kỹ năng chuyên môn để có thể cung cấp dịch vụ chuẩn, mau lẹ cho khách hàng
Tư thế phục vụ bàn:
· Đi nhẹ, ngước nhìn
· Miệng luôn mỉm cười
· Rót trà, cà phê nhẹ nhàng
· Nhấc ghế nhẹ nhàng đặt đúng chổ
· Chén, dĩa, muỗng, nĩa, dao, đũa phải có khăn lót và đặt cán về phía khách
· Ghi order: lúc ghi nhìn thẳng khách hàng và mỉm cười, ánh mắt nhiệt tình. Khách hàng Vip ăn ít, cầu kỳ, ngon. Khách hàng bình thường ăn no, giá kinh tế, ngon.
vKỹ năng tiếp cận, sự tôn trọng và thân hữu với khách hàng:
Kỹ năng tiếp cận:
· Bằng mắt, nụ cười ánh mắt
· Nụ cười: mỉm cười ở miệng
· Welcome by greeting
Tỏ sự tôn trọng:
· Bằng ngôn ngữ
· Bằng thái độ, tác phong
· Qua công việc phục vụ
Thân hữu:
· Biểu hiện, tỏ ra hiểu khách hàng và nhiệt tình, tự nguyện, quý trọng khách hàng nhưng không quá thân mật, sỗ sàng mà thể hiện bằng chuẩn mực.
Đặc điểm điều hành hoạt động của Nhà hàng chính trong khách sạn:
Là nhà hàng có vị trí tốt nhất, đệp nhất, sang trọng, quy cách và chuẩn mực nhất trong khách sạn
Là bộ mặt ẩm thực của khách sạn
Đối tượng, thành phần thực khách: khách thuê phòng ở khách sạn, khách đoàn, khách VIP, khách ngoại giao đoàn, khách hội nghị và khách lẻ
Quy mô: lớn hay nhỏ, cao cấp hay bình thường, thời gian, chế độ, tiêu chuẩn phục vụ của nhà hàng thường phải căn cứ vào quy mô, đẳng cấp của khách sạn
Ví dụ: Quy mô ghế của nhà hàng thường căn cứ vào số giường trong khách sạn
Chế độ, tiêu chuẩn phục vụ của các đẳng cấp nhà hàng trong khách sạn:
· Nhà hàng trong khách sạn từ 2 sao trở xuống: thời gian phục vụ tương đương 22h. Thường có bếp Á là chính, bếp Âu là phụ. Tiêu chuẩn ăn sáng trong tiền phòng (set menu breakfast)
· Nhà hàng trong khách sạn 3 – 4 sao: thời gian phục vụ đến 12h đêm. Thường có 3 bếp: Bếp Á chính, Bếp Âu và Bếp đặc sản. Chế độ tiêu chuẩn ăn sáng trong tiền phòng (Buffet menu breakfast)
· Nhà hàng trong khách san 5 sao: thời gian phục vụ 24/24, có thể phục vụ 3 bữa ăn chính và 3 bữa ăn phụ. Có 4 bếp: bếp Á, bếp Âu, bếp đặc sản, bếp bánh kem và đồ ngọt.
Câu 3:
Thuật ngữ Mise – en – place có nghĩa là gì?
Mise – en – place : là một thuật ngữ, là phần thiết yếu để đảm bảo rằng nhà hàng đã sẵn sàng đón khách phục vụ ăn uống
Hãy kể những công việc trong quy trình sắp xếp, chuẩn bị phục vụ trong nhà hàng – bar?
vViệc sắp xếp, chuẩn bị gồm những giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị nhân sự, nhân lực thức hợp và đúng vị trí
Trong việc điều hành, ban GĐ nhà hàng là người chịu trách nhiệm cao nhất về tổ chức hành chính, các khu vực hoạt động từ cán bộ, giám sát, tổ trưởng, trưởng ca, các nhân viên đón tiếp, nhân viên phục vụ bàn, nhân viên pha chế, nhân viên đồ uống đến các nhân viên phụ, những người thử việc, học việc.
Giai đoạn 2: Chuẩn bị đầy đủ, thích hợp các trang thiết bị, dụng cụ nhà hàng
Việc mua sắm, sắp xếp, lựa chọn thường được xác định bởi những yếu tố sau:
· Loại hình dịch vụ sản phẫm
· Đối tượng thành phần khách phục vụ
· Cách trình bày và phong cách phục vụ
· Ngân quỷ cho phép
· Địa điểm phục vụ
Giai đoạn 3: Chuẩn bị khu vực hậu cần, nhằm giúp nhà hàng thực hiện cung cấp một dịch vụ tuyệt hảo
Phòng sơ chế ( Still room)
Kho dụng cụ ăn uống và dụng cụ phục vụ
Khu vực dọn rửa
Phòng dự trữ thực phẫm, sản phẩm, đồ uống
Kho hàng vải chuyên dụng đúng quy cách
Nguồn nước phải che kín, vệ sinh định kỳ. Mẫu nước phải được y tế chấp nhận
Các bộ phận chế biến, dự trữ thức ăn phải để riêng biệt
Tường, trần nhà phải được quét vôi sát trùng
Cây cảnh, vườn hoa phải tươi, thông thoáng, vệ sinh hằng ngày
Chuẩn bị vật dụng ở bàn table – service:
1. Nĩa
2. Dao
3. Muỗng cà phê
4. Muỗng múc canh, vá lẫu
5. Tăm
6. Khăn ăn
7. Khăn giấy
8. Chili sauce
9. Nước mắm
10.Nước tương
11.Gạt tàn
12.Giấy lót ly
13.Diêm quẹt
14.Bình đựng nước
15.Mâm phục vụ
16.Hủ đường
17.Tiêu muối
18.Ketchup
19.Chén, đũa, muỗng, đĩa lót
20.Dĩa bỏ xưởng
Bảng thông báo: hằng ngày yêu cầu Bếp cho biết:
· Món ăn nào không có trong ngày
· Món ăn nào đặc biệt cần giới thiệu với khách
Nhân viên phục vụ bàn cần phải xem bảng thông báo này hằng ngày để nhận đặt ăn, uống từ khách
Giai đoạn 4: Chuẩn bị những việc phải làm trước khi nhà hàng mở cửa
Đến đúng giờ, bấm thẻ( nếu cần). Thay đồng phục theo quy định của nhà hàng.
Sẵn sàng trong tư thế phục vụ ẩm thực với các dụng cụ chuyên dùng cá nhân như: dụng cụ khui mở, waiter’s cloth, quẹt diêm…
Bàn giao ca: đọc sổ bàn giao, các thông báo( nếu có). Ghi nhận những việc phải làm trước mắt, thời điểm, các ghi chú đặc biệt như tiệc, khách Vip, khách ngoại giao, quốc tế, khó tính…
Xem lại lịch phân công. Xem thực đơn trong ngày để dự kiến chuẩn bị các dụng cụ phục vụ ăn uống và các dụng cụ phục vụ bàn như: chén, dĩa, muỗng, đũa, dao, nĩa,dụng cụ ăn đặc sản, ly tách – phục vụ mâm, seau đá, kẹp đá, thùng ướp lạnh…
Chuẩn bị, kiểm tra số lượng, chất lượng các dụng cụ đặt bàn đặt tiệc, các dụng cụ phục vụ đã sẵn sàng chưa.
Kiểm tra số lượng bàn ghế, khăn trải bàn, khăn ăn, kéo bàn ghế vào đúng vị trí, mô hình theo kế hoạch tiệc, thực đơn, theo quy định, chỉ dẫn của head waiter hoặc quản lý nhà hàng
Thao tác đặt bàn( table set up) theo kế hoạch phục vụ kinh doanh, theo quy trình, kỹ năng nghiệp vụ. Như đặt bàn, trải khăn bàn, kéo ghế, đặ chén dĩa, ly tách, trang trí bàn theo yêu cầu.
Chuẩn bị số lượng, chất lượng đồ uống. Lau sạch ướp lạnh( nếu cần) đầy đủ sẵn sàng ở service table hặc xe trolley( nếu cần). Nước ngọt, thức uống pha chế( nếu có)
Chuẩn bị viết giấy kê( carton), các phiếu order ăn, uống hoặc hệ thống order bằng computer
Chuẩn bị các chai lọ nước chấm, gia vị , tăm xĩa răng, gạt tàn( nếu cần). Đầy đủ sẵn sàng ở service table
Kiểm tra tổng thể các bàn đã setup, các dụng cụ chuyên dùng và số lượng rượu nước ngọt.
Nghiên cứu tìm hiểu các tính chất, đặt trưng của thực đơn trong ngày, nhất là những món chủ lực,món mới của nhà hàng để thuyết phục khách order( có thể tìm hiểu chất lượng món ăn qua cấp quản lý hoặc bộ phận bếp trước khi phục vụ)
Kiểm tra cả âm thanh, ánh sáng, trang trí, màn ảnh, cây cảnh
Thông báo, xin ý kiến của headwaiter, hoặc captain hoặc supervisor( nếu cần) trước khi hội ý xác định việc phân công nhiệm vụ cụ thể( hội ý gồm các cán bộ. công nhân viên, quản lý trong ca. Thời gian từ 10- 20 phút trước khi mở cửa phục vụ, kinh doanh).
Giai đoạn 5: Chuẩn bị trước và sau giờ phục vụ - Side word (công việc vụ)
Kiểm tra hủ đường: phải đầy khô và sạch
Hủ đựng tiêu muối phải được rữa sạch 1 tuần/ lần thường xuyên thay đổi và làm khô tiêu muối mới để không bị nghẹt.
Xô đựng đường nước, sữa phải được giử sạch
Các chai đựng nước mắm, nước tương, ketchup, chilli phải được lau sạch trên đầu chai
Khăn ăn vải hay giây phải được xếp trước ngay ngắn cẩn thận
Menu phải dữ sạch sẽ và không để ố vàng hay rách
Hoa đặt bàn phải tươi , sử dụng đúng bình
Gạt tàn phải được thay thường xuyên và sạch
Mâm phục vụ phải được rữa sạch, lau khô, phải có khăn lót
Đá viên và dụng cụ gắp đá phải sạch và chuẩn bị đầy đủ
Ghế ngồi không có thức ăn vơi vãi và chân ghế phải được lau bụi hàng ngày.
Giai đoạn 6: Toilet dành riêng cho nhà hàng
Vị trí cách biệt
Có nhân viên vệ sinh thường xuyên
Đầy đủ dụng cụ lau chùi hơ khô
Không mùi, thoáng, sạch tuyệt đối.
Câu 4:
Hãy kể những công việc chọn và ướp lạnh rượu, chuẩn bị phục vụ
vChọn rượu:
Xem bao nút chai, nút chai kín hay không( good guaranteed ) nguyên nhãn hiệu rượu đầy theo tiêu chuẩn hay có cạn bớt
Xem rượu có đổi màu hay không, có cặn không
Xem tên rượu và năm sản xuất đúng với loại rượu mà khách đã chọn
Vd: Johny walker thì có black – red
Martini : trắng, đỏ
Chọn đủ số lượng và lau sạch chai
Ướp lạnh nếu cần , thường không ngâm rượu, beer quá lạnh hoặc hâm quá nóng( Saké Nhật)
vNhiệt độ ướp lạnh rượu: theo quy cách thông thường là:
Vang đỏ ( Bordeaux) : # 18oC
Vang đỏ ( Bourgogne) : # 16oC
Vang đỏ ( Beaujoiais): # 14oC
Vang trắng, hường: # 7oC
Champagne: #5oC
Vang bọt( sparkling wine) : #7oC
Nơi để rượu nho phải mát dịu, ít ánh nắng mặt trời( chai màu), ít di động chai
Chai đặt đúng tư thế, vị trí theo từng loại rượu( chúc đầu xuống, nằm ngang, xiên 45o và thẳng đứng tùy theo loại có nút chai bằng bất( liege) hay nút đậy, vặn kín
Kế đó, chuẩn bị các loại dụng cụ nổi tiếng xếp loại là: Pháp – TBN – BĐN – Đức – Hungarie – Italie – Algérie – Ai cập – Úc – USA – Canada,…
Những ưu, khuyết điểm của thức uống chuyển bàn và thức uống pha chế?
vThức uống chuyển bán:
Ưu điểm:
· Có nguồn gốc, xuất xứ, thành phần, hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản
· An toàn, an ninh, vệ sinh
· Đồng nhất
· Vận chuyển, dự trữ thuận lợi
· Không khống chế thời gian sử dụng ngắn
· Ít đối thủ cạnh tranh kinh doanh
Khuyết điểm:
· Đã định mức, định lượng
· Ít đa dạng phong phú
· Hạn chế tính dinh dưỡng
· Tỉ lệ % thực lãi kém trong kinh doanh
vThức uống pha chế:
Ưu điểm:
· Thường đa dạng phong phú theo sở thích cá nhân
· Chất lượng tươi, dinh dưỡng cao
· Thể hiện tài năng, sự khéo léo của thợ pha chế, có trang trí nghệ thuật ấn tượng
· Tỉ lệ % thực lãi cao
Khuyết điểm:
· Khó rõ ràng về thành phần, xuất xứ, vệ sinh, an toàn
· Thường phải tùy thuộc vào chất lượng nguyên vật liệu, thời giá
· Kỹ thuật chuyên môn về chế biến, phải đầy đủ dụng cụ => phức tạp
· Khống chế thời gian sử dụng
· Không thuận lợi cho việc vận chuyển xa
· Có thể có nhiều đối thủ cạnh tranh, hàng giả, bắt chước.
Câu 5:
Hãy kể các yếu tố cơ bản có thể tác động gia tăng phí thực phẩm?
vKế hoạch thực đơn( menu planning)
Thiếu sự cân nhắc, xem xét, dự đoán
Thực đơn nghèo nàn, không rõ
Thực đơn nhàm chán
Thiếu cân đối về giá
Thiếu chiêu mãi, kích cầu
Thiếu dự đoán việc cung ứng thực phẩm
Quá nhiều, không logic
Không ảnh minh họa
vViệc mua sắm ( purchasing)
Mua hàng dự trữ quá nhiều
Mua hàng với giá quá cao
Không đặt chi tiết chất lượng, loại quy định
Chính sách mua bán không tính cạnh tranh
Quan hệ nghèo nàn trong mua sắm( ít nguồn hàng)
Chưa có ngân sách phí trong mua sắm (thiếu vốn)
Thiếu kiểm toán các hóa đơn giao hàng và thanh toán
Thiếu kiên quyết trong việc đặt hàng
Việc mua sắm có tính cách trừ, đầu cơ
Tiêu cực giữa nhân viên mua hàng và người cung cấp
Bị mất cắp
vViệc giao hàng (receiving)
Thiếu kiểm tra giá, chất lượng
Thiếu kiểm định hàng hư hoặc hàng không nhận được
Thiếu kiểm tra trong phương cách và quá trình giao nhận hàng
Thiếu định mức về trong lượng( hàng thiếu trong lượng chuẩn)
Cân thiếu chính xác
Thiếu ghi chép và kiểm tra sự cố việc nhận hàng
Hàng đã bị hư thối trước khi nhập kho
vViệc phân phối (issuing)
Thiếu kiểm tra ghi chép hàng phân phối từ kho
Không có lệnh hoặc trách nhiệm để xuất kho
Việc đánh giá chưa cẩn thận trong việc xuất kho
Xuất nhiều
vViệc dự trữ (storing)
Hàng đặt để chưa riêng biệt từng loại, còn lộn xộn ( trứng, sữa để gần cá thị sống)
Nhiệt độ ẩm ướt không đạt yêu cầu
Thiếu kiểm tra xem xét hàng dự trữ hàng ngày ( nhập trước thì xuất trước)
Thiếu cải thiện điều kiện vệ sinh kho, các khu vực dự trữ
Ăn cắp từ kho dự trữ
Không báo cáo định kỳ hàng tồn kho( dend strock) lâu ngày
Thiếu trang thiết bị dự trữ
Thiếu chính sách đãi ngộ nhân viên thủ kho
vViệc chuẩn bị ( Prepairing)
Thiếu hoặc không có dụng cụ cho việc lạng, cắt, lát mỏng, tỉa, gọt…
Xắt quá dư thừa rau thịt
Thiếu kiểm tra chất lượng tươi sống đạt yêu cầu
Không dùng hàng hóa có sẵn để chế biến thức ăn
vViệc thao tác kỹ thuật chế biến( Processing)
Chế xuất quá nhiều (thừa)
Phương pháp nấu nướng sai
Nấu không đúng nhiệt độ
Nấu quá lâu
Thời khóa biểu sai (nấu quá sớm/ muộn)
Không đúng tiêu chuẩn
Dụng cụ dơ bẩn, sử dụng không đúng. Không dùng lò nướng thích hợp
vViệc phục vụ (sevice)
Các suất ăn không đúng tiêu chuẩn
Không có dụng cụ địng suất để phục vụ ăn
Không quan tâm về đồ ăn thừa
Thiếu ghi chép các thức ăn đã phục vụ hoặc sản xuất tại bếp
Chậm trể mang thức ăn cho khách
Bất cẩn làm phí phạm hàng hóa
vViệc buôn bán (sales)
Nhân viên phục vụ ăn cắp
Nhân viên bếp ăn cắp
Kiểm soát viên/ thu ngân ăn cắp
Bất cẩn để khách ăn không trả tiền
Thiếu phân tích trong việc buôn bán
Thiếu quảng cáo/ khuyến mãi
vKiểm tra (controls)
Không kiểm toán buôn bán hàng ngày
Thiếu dự đoán việc buôn bán hoặc vốn, phí
Thiếu ghi chép các xu hướng giá (thời gian tốt nhất để mua)
Thiếu kiểm tra trách nhiệm và quyền hạn nhân sự (lạm quyền)
Không có kiểm tra qua các biểu mẫu
Không sử dụng hệ thống, quy trình và chính sách về mục đích kiểm soát
Thiếu hạch toán về cơm cho cán bộ công nhân viên
Quy trình kiểm soát hoạt động kinh doanh đồ uống trong nhà hàng
Đặt hàng ( purchasing request)
Nhận hàng – kiểm hàng
Nhập kho ( beverage stock)
Phân phối – điều phối ( issuing)
Chuẩn bị ( preparation)
Bán( saling)
Báo cáo bán hàng ( beverage sales report)
Giao nhận cas (log book)
Công tác quy trình kiểm tra kho thực phẩm
Tạm ngưng nhập hàng mới
Tắt điện kho lạnh
Trang phục chống lạnh để kiểm tra kho lạnh
Nhân viên kế toán chuẩn bị phiếu kiểm kho
Thực hiện kiểm tra nguyên liệu, thực phẩm
Nhân viên kế toán giám sát tuân thủ theo chế độ cân đo đong đếm, ghi chính xác vào phiếu kiểm kho
Thủ kho phải là người trực tiếp cân đo đong đếm
Các hàng hóa lon, hộp, túi, bịch phải còn nguyên bao bì hoặc trong tình trạng đang sử dụng
Hàng đã kiểm phải để riêng
Bật điện ngay sau khi đã kiểm tra, sắp xếp các kho
Xác nhận với nhân viên kế toán sau khi kiểm tra
Thủ kho ký xác nhận phiếu kiểm hàng với nhân viên kế toán và nộp số liệu về phòng tài vụ
Việc kiểm kho phải nhanh gọn, chính xác, thường khoảng 3 tiếng
Sẽ được nhập hàng mới sau khi hoàn tất kiểm tra kho
Câu 6:
Thành phần cơ bản các món trong Set menu và Buffet menu gồm những món gì?
vSet menu: Thành phần 1 Set menu bao gồm
Món khai vị:
· Khai vị nguội: Gỏi/ Thịt nguội/ Gỏi cuốn/ Bò bía
· Khai vị nóng: Chả giò/ Chạo tôm/ Súp
· Nhằm kích thích sự ngon miệng khi ăn chính
· Thường uống rượu khai vị không có vị ngọt
Món ăn chính:
· Món chiên giòn: Cá chiên giòn/ Gà roti/ Cua lột lăn bột
· Món quay: Heo quay/ Vịt quay/ Bồ câu quay
· Món nướng: Bò nướng ngũ vị/ Heo kim tiền
· Món đút lò: Gà đút lò/ đùi heo đút lò
· Món hấp/ Chưng: Gà hấp muối/ Cá lóc hấp
· Món xào: Heo/ Mực xào chua ngọt/ Cơm chiên
· Món hầm: Bò ragout/ Heo nầu đậu/ carry gà
· Món lẩu: Lẩu hải sản/ Lẩu thập cẩm
Món tráng miệng:
· Trái cây: Bưởi/ Xoài/ Dưa hấu
· Kem: Chocolate/ Dâu/ Vanilla
· Agar – agar : rau câu
· Bánh: Bánh kem/ Bánh su kem/ Bánh Tarle
· Chè: Chè táo/ Chè rong biển/ Chè bắp
Trà – cà phê( Thức uống tráng miệng)
· Trà xanh: trà VN/ trà Tàu
· Trà đen: trà Lipton
· Trà đỏ: trà Ấn Độ
· Cà phê: Cà phê hòa tan/ Cà phê pha chế/ Capuccino/ Espresso
Thức uống trong bữa ăn chính:
· Đa dạng, phong phú từ các loại rượu nhẹ đến rượu mạnh nhưng chủ yếu là table wine (các loại rượu vang )
Thức uống tiêu vị:
· Nếu sau buổi ăn có cuộc chơi hay khiêu vũ, karaoke, còn phải phục vụ rượu mùi, rượu quế, rượu gừng nhằm tăng tốc độ tiêu hóa thức ăn.
vBuffet menu: Thành phần 1 buffet menu gồm
Cold food
· Gỏi
Vd: Gỏi ngó sen, Gỏi bò bóp thấu, Gỏi nui
· Thịt nguội
· Condiments and pressing ( Gherkin, củ kiệu, cà rốt)
Soup
Vd: Súp bắp gà, súp rau đậu
Hot Food
Vd: Chả giò
Chạo tôm
Nghêu xào kiểu thái
Bò hầm
Mì xào
Nui xốt thịt
Cơm chiên dương châu
Cơm chiên gà xé
Dessert
Vd: rau câu, trái cây, bánh Flan
Đồ uống: Thường là những thức uống pha chế không cồn hoặc có độ cồn thật nhẹ
Hãy kể và giải thích ký hiệu chất lượng cơ bản trên các chai rượu thuộc họ Brandy và Whisky ?
VSOP: Very special old pale 6 – 8 năm
VS: Very special 4 năm
VVS: Very very special 5 năm
XO: Extra old 20 năm
Brut: Chua
Sec: Medium – Dry ( chua vừa), sweet (ngọt)
Demi – sec : Very sweet
Doux: Very very sweet
Câu 7:
Những đặc điểm cơ bản trong sắp xếp tiệc đứng và tiệc ngồi là gì ?
vTiệc đứng
Vị trí tiệc: căn cứ vào loại hình tiệc Buffet
Vị trí nơi phòng ăn hoặc phòng Banquet hội trường: Cocktail, lunch, dinner Buffet
Ở ngoài trời: sân vườn, nơi thoáng mát có môi trường trong lành, an ninh, an toàn thì tổ chức Barbecue hoặc Smorgasbord Buffet
Thiết kế, trang trí trang thiết bị: Buffet nhưng vẫn có ghế ngồi khi cần, nhưng cách sắp xếp bàn ghế, các kiểu bàn ghế, cách trưng bày thực phẩm khung cảnh tiệc thường mang tính kỷ thuật và nghệ thuật cao, ấn tượng, bắt mắt với âm thanh, ánh sáng, nhiều món ăn được trưng bày 1 cách logic, khoa học.
Thực đơn yêu cầu gồm đủ các món nguội, nóng, gỏi, salad tráng miệng. Các dụng cụ ăn uống, thực phẩm, đồ uống phải được bổ sung, dọn dẹp thường xuyên.
Thức uống: đa số là thức uống pha chế không cồn hoặc có cồn rất nhẹ hoặc soft drink, nước khoáng
Phong cách phục vụ ăn uống với tư thế là servicing line, tự chọn self option (self choice), tự phục vụ (self service), ăn uống thỏa thích (eating and drinking as you like). Trong một thời gian nhất định, tối đa là 2.5 giờ. Còn nhân viên phục vụ giúp đỡ, hướng dẫn khách ăn uống đúng quy cách, đồng thời dọn dẹp, bổ sung các dụng cụ ăn uống, thực phẩm đồ uống.
Kinh doanh theo hình thức khẩu phần với Coupon Buffet hoặc Buffet Voucher
vTiệc ngồi:
Thường là những tiệc chiêu đãi nghi thức, có những mức độ trang trọng tùy theo tính chất, tầm quan trọng của bữa tiệc
Trong phòng ăn trang trí theo đúng quy cách và trình tự nhất định
Bàn ghế phải sắp xếp quy cách theo yêu cầu dành riêng cho bữa tiệc
Trang thiết bị tiện nghi, dụng dụ ăn uống phục vụ phải thật đầy đủ, trang trọng theo quy cách
Đa số là những set menu thể hiện bằng tent card menu (set menu dành riêng cho tiệc đó, tiệc khác không có)
Thế nào là xây dựng công việc tập thể và cải thiện thái độ làm việc?
Kỹ năng người quản đốc trong quan hệ sử dụng nhân lực thể hiện trực tiếp qua đạo đức, thái độ, tác phong công việc tập thể đối với mọi người để đảm bảo rằng mọi sự cố gắng tích cực còn giữ được sự thích hợp với mục tiêu của tổ chức
Chuyển giao từ người cộng sự tới người quản đốc: trong hầu hết tổ chức nên sử dụng tiếp theo những cán bộ công nhân viên đã được bồi dưỡng hơn là những người thuê mướn bên ngoài.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro