địa 12 ngọc

BÀI 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội.

1. Bối cảnh.

- 30.4.1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.

- Đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh, lạm phát, khủng hoảng kéo dài.

- Tình hình thế giới và trong nước phức tạp.

2. Diễn biến.

- Công cuộc đổi mới manh nha từ 1979, đường lối Đổi mới được khẳng định từ ĐH ĐCSVN lần VI (1986), phát triển theo 3 xu thế:

    + Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội;

    + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN;

    + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

3. Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn.

- Nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài, lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét

- Đạt nhiều thành tựu to lớn trong xóa đói, giảm nghèo, đời sống người dân được cải thiện rõ rệt.

II. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.

1. Bối cảnh.

- Xu thế toàn cầu hóa đặt ra cho nước ta những cơ hội mới, thách thức mới.

- Nước ta trở thành thành viên chính thức của nhiều tổ chức quan trọng của khu vực và quốc tế: ASEAN, APEC, WTO...

2. Công cuộc hội  hập quốc tế và khu vực đã đạt được những thành tựu to lớn.

- Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng hoạt động của thị trường chứng khoán, cải thiện môi trường đầu tư.

- Hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực..được đẩy mạnh.

- Ngoại thương phát triển ở tầm cao mới. VN trở thành một nước xuất khẩu khá lớn.

III. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.

- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.

- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.

- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hóa mới, chống tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường.

================================================================

BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

1.Vị trí địa lí

- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

- Các nước tiếp giáp: phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Nam giáp Vịnh Thái Lan, phía Đông giáp biển Đông.

- Hệ toạ độ địa lí:

   + Phần đất liền:

     Cực Bắc: 23o23'B tỉnh Hà Giang

     Cực Nam : 8o34'B tỉnh Cà Mau

     Cực Tây:102o9'Đ tỉnh Điện Biên

     Cực Tây: 109o24' tỉnh Khánh Hoà

   + Phần vùng biển:

- Hệ toạ độ địa lí kéo dài khoảng vĩ độ 6o50'B và từ kinh độ 101oĐ-117o20'Đ tại biển Đông.

- Việt Nam gắnj liền với lục địa Á - Âu tiếp giáp biển Đông thông ra Thái Bình Dương.

- Đại bộ phận nằm trong khu vực múi giờ thứ 7.

2. Phạm vi lãnh thổ:

   a) Vùng đất:

- Diện tích Việt Nam bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có tổng diện tích là 331.212km2 (niên giám thống kê 2006).

- Nước ta có hơn 4600km đường biên giới đất liền, đường biên giới Việt- Trung dài 1400km, đường biên giới Việt - Lào dài 2100km và đường biên giới Việt - Campuchia dài 1100km.

- Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẳng) và Trường Sa (Khánh Hoà).

   b) Vùng biển:

Vùng nước ta tiếp giáp với 8 nước, bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

   c) Vùng trời:

Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.

3.Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam

   a) Ý nghĩa tự nhiên:

- Khí hậu:

+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm: nhiệt độ cao, nắng nhiều.

+ Nằm trong vùng hoạt động của gió mùa: có 2 mùa rõ rệt.

+ Vùng biển Đông dồi dào nhiệt và độ ẩm.

- Tài nguyên:

+ Nằm kề các vành đai sinh khoáng lớn: có nhiều khoáng sản.

+ Trên đường di cư, di lưu của động vật, thực vật tạo nên sinh vật phong phú.

- Cảnh quan: vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng của cảnh quan.

- Khó khăn: do vị trí nước ta có nhiều thiên tai.

   b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng:

- Nằm trên ngã tư đường giao thông quan trọng, cùng các tuyến đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không...tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước.

- Thuận lợi phát triển ngành kinh tế các vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Văn hoá - xã hội: có mối giao lưu văn hoá-xã hội với các nước trong khu vực.

- Quốc phòng: có vị trí chiếm lược ở vùng Đông Nam Á, khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị.

==============================================================

BÀI 4.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

1.      Giai đoạn Tiền Cambri

- Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.

- Là giao đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam

- Chỉ diển ra trong phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.

- Các điều kiện cổ địa lí còn sơ khai và đơn điệu.

2.      Giai đoạn Cổ kiến tạo

- Diển ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm.

- Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.

- Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta rất phát triển.

   Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.

3.      Giai đoạn Tân kiến tạo

- Là giai đoạn diển ra ngắn nhất nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta.

- Chịu sự tác động mạnh mẽ của kì vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và những biến đổi khí hậu có quy mô toàn cầu.

- Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như ngày nay.

   Là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta, vẫn tiếp tục kéo dài đến ngày nay.

========================================

BÀI 5. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1.Đặc điểm chung của địa hình:

   a.Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

- Đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích, còn địa hình núi cao (trên 2000m) chiếm 1% diện tích cả nước.

  b.Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

- Địa hình có cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ rệt theo dộ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đông nam và phân hoá đa dạng.

- Gồm 2 hướng chính: hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.

  c.Địa hình hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:

- Biểu hiện bằng sự xâm thực rất mạnh mẽ ở các khu vực địa hình núi cao và bồi lắng phù sa ở cá vùng trũng.

   d.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người:

Quá trình định cư và phát triển sản xuất, con người đã tác động mạnh mẽ tới một số dạng địa hình.

2.Các khu vực địa hình:

a.Khu vực đồi núi:

*Vùng núi Đông Bắc:

- Phạm vi: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.

- Độ cao: phần lớn là đồi núi thấp.

- Hướng địa hình: cánh cung (4 cánh cung núi: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều; các thung lũng sông: cầu Thương, lục Nam).

- Độ nghiêng: tây bắc - đông nam.

*Vùng núi Tây Bắc:

- Phạm vi: nằm ở giửa sông Hồng và sông Cả.

- Độ cao: cao nhất nước

- Hướng địa hình: tây bắc - đông nam. Gồm 3 dải: phía đông là dãi núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía tây là dẫy núi cao trung bình dọc biên giới Việt - Lào, ở giửa thấp hơn là các dãy núi, cao nguyên, sơn nguyên, đá vôi.

- Độ nghiêng: tây bắc - đông nam.

*Vùng núi trường sơn Bắc:

- Phạm vi: từ phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

- Độ cao: thấp, hẹp ngang được nâng ở 2 đầu.

- Hướng địa hình: các dãy núi song song và sole nhau theo hướng tây bắc-đông nam.

- Độ nghiêng: Đông - Nam.

*Vùng núi trường sơn Nam:

- Phạm vi: phía Nam dãy Bạch Mã.

- Độ cao: phía đông là các khối núi cao, đồ sộ với những đỉnh cao 2000m, phía tây là các cao nguyên badan cao khoảng 500 - 8000 - 1000m và các bán bình nguyên xen đồi.

- Hướng địa hình: Bắc - Nam.

- Độ nghiêng: có sự bất đối xứng rõ rệt giửa 2 sườn Đông - Tây.

*Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du.

- Nằm chuyển tiếp giửa miền núi và đồng bằng.

- Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ.

Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sông Hồng.

b.Khu vực đồng bằng:

- Đồng bằng châu thổ: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

*Đồng bằng sông Hồng:

+ Diện tích: khoảng 15 nghìn km2.

+ Nguồn gốc phát sinh: Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống Thái Bình bồi tụ.

+ Địa hình: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.Có đê ven sông ngăn lũ.

+ Đất đai: Vùng trong đê không đươc phù sa bồi đắp: Đất đai bạc màu hoặc ngập nước. Vùng ngoài đê được phù sa bồi đắp hàng năm.

*Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Diện tích: khoảng 40 nghìn km2

     +Nguồn gốc phát sinh: Do hệ sa của hệ thống sông Mê Kông bồi tụ.

     + Địa hình: thấp và bằng phẳng. Không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kenh rạch chằng chịt. có các vùng trũng lớn chưa được bồi lấp xong: Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.

     + Đất đai: Mùa lũ: nước dâng cao, bồi tụ phù sa. Mùa cạn: nước triều lấn mạnh làm cho gần 2/3 diện tích là đất mặn, đất phèn.

*Đồng bằng ven biền:

     + Diện tích: khoảng 15 nghìn km2.

     + Nguồn gốc phát sinh: Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành.

     + Địa hình: phần nhiều hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ một số được mở rộng ở các cửa sông lớn (Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy Hoà).

     + Đất đai: nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

3.Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triền kinh tế - xã hội

a/Khu vực đồi núi:

- Thế mạnh:

   + Là nơi tập trung nhiều khoáng sản cả nội sinh và ngoại sinh.

   + Rừng che phủ diện tích lớn với thành phần loài phong phú, nhiều loài quý hiếm; tạo cơ sở phát triển nền nông nghiệp - lâm nghiệp.

   + Địa hình, đất đai thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đại gia súc.

   + Nguồn thuỷ năng dồi dào.

   + Tiềm năng du lịch lớn, đb là du lịch sinh thái.

- Hạn chế:

   + Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn...gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế.

   + Nhiều thiên tai: lũ, xói mòn, trượt lở đất, sương muối...

b/Khu vực đồng bằng:

- Thế mạnh:

   + Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đb là sản xuất lúa gạo.

   + Là nơi cung cấp nguồn lợi thiên nhiên: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.

   + Có điều kiện tập trung các thành phố, khu công ngiệp, khu thương mại.

   + thuận lợi phát triển giao thông đường bộ, đường sông.

- Hạn chế: thường xuyên xãy ra thiên tai: bảo, lũ, hạn hán...

=========================================================================================

BÀI 7. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1.      Khái quát về Biển Đông.

- Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2.

- Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo.

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

2.    Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.

a)     Khí hậu:

Vùng biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa, lương mưa và độ ẩm lớn, giảm tính khắc nghiệt của thời tiết các mùa, khí hậu mang tính hải dương nên điều hoà hơn.

b)       Địa hình và các hệ sinh thái ven biển:

- Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng: các vịnh cửa biển sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bải triều rộng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, đảo ven bờ, rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo.

c)        Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:

- Tài nguyên khoáng sản: dầu khí, cát titan, muối...

- Tài nguyên hải sản: giàu thành phần loài và năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ.

d)     Thiên tai:

- Bảo

- Sạt lở bờ biển

- Cát bay, cát chảy.

=========================================================================

BÀI 8. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1.      Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

a)     Tính chất nhiệt đới

Nằm trong vùng nội chí tuyến, trong năm có 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh. Lượng bức xạ mặt trời lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200c, vượt tiêu chuẩn khí hậu ngiệt đới. Nhiều nắng, tồng số giớ nắng 1400 - 3000 giờ/năm.

b)     Lượng mưa, độ ẩm lớn

Các khối khí di chuyển qua biển dẩn đến lượng mưa lớn, trung bình 1500 - 2000mm/năm. Độ ẩm không khí cao >80% cân bằng bức xạ dương.

c)     Gió mùa

- Gió mùa mùa đông:

   + Nguồn gốc: là các khối khí lạnh phương Bắc, từ áp cao Xibia di chuyển xuống.

   + Thời gian hoạt động: từ tháng XI - IV năm sau.

   + Hướng gió: Đông Bắc

   + Phạm vị: ở miền Bắc, hầu như bị chặn lại dãy Bạch Mã.

   + Hệ quả: tạo nên một mùa đông lạnh, ít mưa ở miền Bắc. Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. Vùng ven biển Trung Bộ có mưa lớn.

- Gió mùa mùa hạ:

   + Nguồn gốc: là các khối khí nóng ẩm từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương (đầu mùa) hoặc từ áp cao chí tuyến bán cầu Nam (giửa hoặc cuối mùa) di chuyển lên.

   + Thời gian hoạt động: từ tháng V - X.

   + Hướng gió: Tây Nam hoặc Đông Nam (ở Bắc Bộ).

   + Phạm vi hoạt động: trên toàn quốc

   + Hệ quả: miền Bắc nóng ẩm, mưa nhiều, Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa mưa. Vùng ven biển Trung Bộ và phần Nam của khu vực Tây Bắc ít mưa, đầu mùa có gió Lào khô nóng.

1.  Các thành phần tự nhiên khác

a)     Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

b)     Sông ngòi

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.

- Chế độ nước theo mùa diển biến thất thường.

c)     Đất

Quá trình feralit xảy ra mạnh. đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi.

d)     Sinh Vật

- Rừng nguyên sinh là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Rừng thứ sinh với các loại rừng nhiệt đới gió mùa, tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đết feralit.

- Trong giới sinh vật, thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

2.      Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a)     Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước. Tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi.

- Khó khăn: các yếu tố thời tiết, khí hậu thất thường, gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chóng thiên thai; dịch bệnh.

b)     Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất và đời sống.

- Thuận lợi: tạo diều kiện phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch...các hoạt động khai thác, xây dựng nhất là vào mùa khô.

- khó khăn:

   + Nhiều hoạt động kinh tế chịu tác động trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

   + Độ ẩm cao gây khó khăn cho quản lí máy móc, nông sản.

   + Nhiều thiên tai.

   + Môi trường dể bị suy thoái.

==============================================================================

BÀI 10. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

1.      Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam.

a)     Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra)

- Khí hậu:

   + Nền khí hậu là nhiệt đới: nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

   + Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có mủa đông lạnh.

   + Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.

- Cảnh quan thiên nhiên:

   + Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế.

   + Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa.

Ø     Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.

b)     Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào)

- Khí hậu:

   + Nền khí hậu xích đạo quanh năm nóng.

   + Khí hậu chia thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.

   + Biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ.

- Cảnh quan thiên nhiên:

   + Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần loài chủ yếu thuộc xích đạo và nhiệt đới.

   + Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa mưa, khô.

=>   Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xivh1 đạo gió mùa.

2.  Thiên nhiên phân hoá Đông - Tây.

a)     Vùng biển và thềm lục địa

- Vùng biển nước ta lớn gấp 3 lần diện tích đất liền.

- Độ nông - sâu rộng - hẹp của thềm lục địa địa thay đổi theo từng đoạn bờ biển.

b)     Vùng đồng bằng ven biển

- Thiên nhiên thay đổi từng nơi.

- Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng, các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông. Thiên nhiên trù phú thay đổi theo mùa.

- Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp tiếp giáp biển sâu. Địa hình bồi tự, mài mòn xen kẻ. Phổ biến các cồn cát, đầm phá phổ biến. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ.

c)     Vùng đồi núi

- Sự phân hoá Đông - Tây rất phức tạp, chủ yếu do tác động của gió mùa với hướng dãy núi.

- Sự khác biệt giữa thiên nhiên vùng núi Đông Bắc với vùng núi Tây Bắc:

   + Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa.

   + Tây Bắc: nhiệt đới ẩm gió mùa và giống ôn đới.

- Sự khắc biệt giửa thiên nhiên Đông Trường Sơn và Tây Nguyên:

   + Khi Đông Trường sơn là mùa mưa thì Tây Nguyên là mùa khô.

   + Khi Tây Nguyên là mùa mưa thì Đông Trường sơn có gió Tây nóng.

1.      Thiên nhiên phân hoá theo độ cao

a)     Đai nhiệt đới gió mùa

- Ranh giới: Miền Bắc: 600m - 700m, miền Nam 900m - 1000m.

- Khí hậu: nhiệt đới, mùa hạ nóng ẩm.

- Đất: Đất phù sa và đất feralit vùng đồi núi thấp.

- Thực vật: Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.

b)     Đai cận nhiệt đới gió mùa

- Ranh giới: Ở miền Bắc 600m,700m - 2600m, ở miền Nam 900m,1000m - 2600m.

- Khí hậu: khí hậu mát mẽ, mưa nhiều, độ ẩm tăng.

- Đất: dưới thấp đất feralit có mùn, trên cao đất mùn.

- Thực vật: dưới thấp rừng cận nhiệt lá rộng và lá kim, trên cao xuất hiện các loài cây ôn đới.

c)     Đai ôn đới gió mùa trên núi

- Chỉ có ở Hoàng Liên Sơn, lên đến độ cao 2600m.

- Khí hậu tính chất ôn đới, mùa hạ mát mẽ, mùa đông lạnh.

- Đất mùn thô và thực vật ôn đới.

2.      Các miền địa lí tự nhiên

a)     Miền Bắc Và Đông Bắc Bắc Bộ:

- Địa hình: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung, các thung lũng sông lớn với các đồng bằng mở rộng. Địa hình bờ biển đa dạng, biển nông.

- Khí hậu: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, tạo nên mùa đông lạnh.

- Thực vật: Xuất hiện nhiều loài phương Bắc, cảnh quan thay đổi theo mùa.

- Tài nguyên: Giàu khoáng sản.

- Trở ngại: sự thất thường của nhịp điệu mùa, tính không ổn định của thời tiết.

b)     Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ:

- địa hình: núi cao chiếm ưu thế, là miền duy nhất có núi cao với đủ 3 đai cao. Hướng Tây Bắc - Đông Nam, dải đồng bằng hẹp, ven biển có nhiều cồn cát đầm phá.

- Khí hậu: ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng lên.

- Thực vật: xuất hiện các thành phần thực vật phương Nam.

- Tài nguyên: rừng còn tương đối nhiều, tài nguyên biển khá phong phú...

- Trở ngại: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.

c)     Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

- Địa hình: cấu trúc địa chất - địa hình phức tạp. Có sự tương phản giửa 2 sườn Đông - Tây trường sơn. Đồng bằng Nam Trung Bộ nhỏ hẹp, còn đồng bằng Nam Bộ rộng lớn. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu.

- Khí hậu cân xích đạo gió mùa, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

- Thực vật: phát triển rừng cây họ Dầu và rừng ngập mặn.

- Tài nguyên: Bôxít, dầu khí, nguồn hải sản.

- Trở ngại: Ngập lụt trên diện rộng vào mùa mưa và thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

=============================================================================

Bài 14. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật

a. Tài nguyên rừng

* Suy giảm tài nguyên rừng:

Diện tích rừng nước ta trong những năm gần đây đang có chiều hướng tăng lên, nhưng chất lượng rừng chưa thể phục hồi:

+ Năm 1943 tổng diện tích rừng nước ta là 14,3 triệu ha rừng tự nhiên, trong đó có 70% diện tích là rừng giàu (10 triệu ha).

+  Đến năm 1983, tổng diện tích rừng giảm xuống còn 7,2 triệu ha.

+ Đến nay, tổng diện tích rừng tăng lên và đạt 12,7 triệu ha, trong đó rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm 70% diện tích.

* Tầm quan trọng và các biện pháp bảo vệ rừng: Cung cấp gỗ, các lâm sản khác, bảo vệ môi trường sinh thái, đa dạng sinh học, du lịch...

- Các biện pháp bảo vệ:

+ Đề xuất các nguyên tắc, quy định và thực thị nghiêm ngặt việc sử dụng, bảo vệ rừng phòng hộ, đặc dụng và rừng sản xuất.

+ Giao đất, giao rừng cho dân.

+ Tiếp tục phủ xanh đất trống, đồi trọc.

b. Đa dạng sinh học

* Suy giảm đa dạng sinh học: Tài nguyên sinh vật nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài động, thực vật bị mất dần và có nguy cơ bị tuyệt chủng (Thực vật bị mất dần là 500 loài, nguy cơ tuyệt chủng là 100 loài. Thú bị mất dần là 96 loài, nguy cơ tuyệt chủng là 62 loài...).

* Nguyên nhân: Do khai thác rừng bừa bãi, săn bắn thú rừng trái phép...

* Biện pháp bảo vệ:

- Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

- Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ các nguồn gen động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.

- Quy định về việc khai thác, cấm khai thác các loại gỗ, lâm sản quý hiếm, săn bắn trái phép động vật quý hiếm..., bảo vệ rừng phải đi đôi với bảo vệ đa dạng sinh học.

- Nâng cao ý thức của nhân dân, cộng đồng xã hội trong vấn đề bảo vệ rừng, tài nguyên sinh vật.

- Thực thi nghiêm ngặt và trừng trị thích đáng với các đối tượng lâm tặc, người cố tình vi phạm các nguyên tắc, quy định về khai thác, bảo vệ rừng, đa dạng sinh học.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất

a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất

- Năm 2005, nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất NN và 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng, nhưng chủ yếu là đất hoang hóa, khả năng mở rộng đất sản xuất không nhiều.

- Diện tích đất trồng, đồi trọc có xu hướng giảm mạnh. Tuy nhiên, diện tích đất bị suy thoái, hoang mạc hóa ở nước ta còn lớn (9,3 triệu ha, năm 2005) và đang có chiều hướng tăng lên.

b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất

- Cần có biện pháp tổng hợp, kết hợp trong việc bảo vệ tài nguyên đất, như: Phát triển nông - lâm kết hợp, phủ xanh đất trống, đồi trọc đi đôi với giao đất, giao rừng...

- Quản lí chặt chẽ tài nguyên đất, tiến hành thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đất NN.

- Cải tạo vùng đất chua phèn, nhiễm mặn...bằng các biện pháp khoa học.

- Cần tăng cường chống ô nhiễm, độc hại tài nguyên đất trong quá trình sản xuất NN, CN.

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác

- Nước: Cần tiêu nước vào mùa lũ và tiết kiệm nguồn nước vào mùa khô cho sản xuất, sinh hoạt, chống ô nhiễm nguồn nước.

- Khoáng sản: Quản lí chặt chẽ, tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng các loại khoáng sản.

- Cần tôn tạo, bảo vệ khai thác có hiệu quả kinh tế, bền vững nguồn tài nguyên du lịch.

- Khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên khác

=============================================================================

Bài 15.  BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường

Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là:

- Mất cân bằng về môi trường sinh thái, biểu hiện: lũ lụt, hạn hán...

- Tình trạng ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm nguồn nước, không khí....

=> Nguyên nhân: Do phá rừng bừa bãi với quy mô lớn, nước, rác thải công nghiệp thải ra môi trường, dùng hóa chất trong sản xuất nông nghiệp...

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

a. Bão

* Hoạt động bão của Việt Nam:

- Nhìn chung trên toàn quốc, bão nước ta bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI, tuy nhiên tùy theo năm, bão có thể đến đến sớm và kết thúc muộn hơn.

- Trung bình mỗi năm có 3 -4 cơn bão đổ bộ vào lãnh thổ nước ta, năm nhiều là 8 -10 cơn bão. Tuy nhiên tần suất và thời gian tác động vào lãnh thổ nước ta không giống nhau.

* Hậu quả:

- Gây lật úp thuyền, tàu, bè trên vùng biển.

- Gây ngập mặn vùng ven biển, bão kết hợp với mưa to gây ngập lụt trên diện rộng và tàn phá nhà cửa, cơ sở vật chất, hạ tầng ở đồng bằng.

- Gây nên tình trạng lũ quét ở miền núi.

* Biện pháp phòng chống:

- Cần dự báo chính xác về cường độ, hướng di chuyển của bão.

- Thông báo cho tàu thuyền cập bờ hoặc tìm nơi trú ẩn kịp thời.

- Sơ tán dân cư khỏi vùng nguy hiểm.

- Kết hợp với phòng chống lũ ở miền núi, ngập lụt ở đồng bằng.

b. Ngập lụt

* Hiện trạng:

- Đồng bằng sông Hồng là vùng có tình trạng ngập lụt nghiêm trọng nhất, do: Đây là vũng trụng, thấp, có nhiều đê song, biển, và mật độ bê tông hóa cao.

- Đồng bằng sông Cửu Long, ngập lụt do mưa lớn và triều cường kết hợp.

- Vùng ĐBDH miền Trung cũng bị ngập lụt nghiêm trọng vào tháng IX - X, do nước lũ tràn về lên nhanh, nước biển dâng cao, lại có nhiều vũng trũng .

* Hậu quả: Gây hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất hè thu ở ĐBSH và ĐBSCL.

* Biện pháp phòng chống:

- Cần đắp đê sông, xây dựng các công trình tiêu nước và ngăn chặn triều cường.

c. Lũ quét

* Xảy ra ở trung du, miền núi nước ta, do:

- Địa hình có độ dốc lớn.

- Mất lớp phủ thực vật.

- Lượng mưa lớn trong vài giờ.

* Thời điểm:

- Miền Bắc xảy ra vào tháng VI - X, miền trung tháng X - XII.

Hiện nay lũ quét nước ta có chiều hướng gia tăng.

* Biện pháp:

- Tăng cường trồng rừng, phục hồi và bảo vệ nghiêm rừng phòng hộ. Phát triển thủy lợi.

- Di dân khỏi các thung lũng, vùng trũng thấp có nguy cơ bị lũ quét.

d. Hạn hán

* Diễn ra ở nhiều nơi:

- Miền Bắc, tại các thung lũng khuất gió như: Yên Châu, sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3 - 4 tháng.

- Miền Nam: mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng, có nơi đến 6 - 7 tháng.

* Hậu quả:

- Thường có tình trạng cháy rừng vào mùa khô.

- Gây khan hiếm nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

* Biện pháp:

- Phát triển các hồ dự trử nước, công trình thủy lợi.

- Gia tăng trồng rừng phòng hộ để giữ, điều tiết nước.

- Có biện pháp để phòng chống cháy rừng.

e. Các thiên tai khác

- Động đất chủ yếu diễn ra ở miền Bắc.

- Lốc xoáy, mưa đá, đất trựt, lở, sương múi...gây tổn hại cho sản xuất, sinh hoạt đời sống nhân dân.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.

- Duy trì, phát triển các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái.

- Đảm bảo sự giàu có và đa dạng sinh học, cây trồng vật nuôi.

- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, hợp lí tài nguyên.

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu sống của con người.

- Ổn định dân số mức cân bằng với sử dụng tài nguyên.

- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: #dia