Đời sống xhội
Chương 6 :
I)khái niệm đời sống xã hội :
1)khái niệm đời sống XH :
a) KN:
Mục tiêu cơ bản của các XH là phồn vnh và hạnh phúc cho nhân dân . Như Đảng ta luôn nhấn mạnh mục tiêu xd xã hội VN là : dân giàu , nước mạnh , XH công bằng , dân chủ , văn minh ." Đời sống XH phản ánh tác dộng qa lịa giữa XH và con nguời nhằm mục tiêu hạnh phúc cho mọi người .
Đời sống XH là tông thể các hiênj tượng phát sinh do sự tác động lẫn nhau của các chủ thể XH và cộng đồng tồn tại trong những không gian và thời gian nhất định , là tông thể hoạt động của XH nhằm mđáp ứng các nhu cầu của con người . Do vậy đời sống XH đã trở thành mục tiêu phát triển của các XH
b)Cơ sở của đời sống XH :
Bản chất của đời sống XH là thoả mãn các nhu cầu đòi hỏi của mỗi thành viên . Theo Maslow con người thường xuyên phát ra với XH 5 nhu cầu cơ bản là :
+ nhu cầu sinh lý là những đòi hỏi về vật chất nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của con người . Đó là nhu cầu về ăn , mặc , ở , đi lại ... Đây là nhu cầu cơ bản , hàng đầu đảm bảo sinh tồn cho mỗi cá nhân , vì vậy nó trở thành động lực mạnh mẽ cho hoạt động XH .
+ Nhuu cầu an toàn ( nhu cầu an sinh ) là nhu cầu về sự bình an ổn định trong cs.
+ Nhu cầu XH ( nhu cầu giao tiếp) là nhu cầu giao tiếp XH để mỗi cá nhân thể hiện vị trí , vị thế , vai trò XH của mình .
+ Nhu cầu tôn trọng là những đòi hỏi mình nhận biết về người khác và người khác nhận biết về mình .
+ Nhu cầu tự khẳng định mình là những đòi hỏi của cá nhân đối với những vấn đề có liên quan đến khả năng trong việc bộc lộ vai trò của mình trong XH . Thể hiện nhu cầu này là năng lực và thành tích .
c) Vai trò của đời sống XH :
_ Nghiên cứu đời sống XH cho ta thấy rõ được sự phát triển của XH ở mức dộ nào trong việc đảm bảo sự phồn vinh và hạnh phúc cho nhân dân .
_DSXH là bằng chứng hiển nhiên để kiểm định tính chất đúng , cấp tiến của đường lối và các chính sách ktế , VH XH
_DSXH còn có vai trò to lớn đối với sự ổn định và phát triển XH
_DSXH còn đảm bảo sức khoẻ , sự hình thành và phát triển nhân chác cá nhân , đảm bảo cho sự hoạt động có hiệu quả của mỗi cá nhân , cho sự phát triển toàn diện của mỗi cá nhân trg XH .
d) Những chỉ tiêu đánh giá DSXH :
+các chỉ tiêu phản ánh về mức sống gồm có :
_Mức thu nhập bình quân đầu người
_Diện tích nhà ở bình quân đầu ngừoi
_Mức tiêu dùng một số loại sản phẩm có giá trị trên 10000
+ các chỉ tiêu dich vụ XH :
_Y bác sĩ trên vạn dân
_số giường bệnh trên vạn dân
_số trẻ em đi học trong tống số trẻ e ở dộ tuổi đi học
_số tốt nghiẹp DH trên vạn dân
...........
II)các yếu tố của DSXH :
1)phát triển ktế :
a)KN hđộng ktế :
Là tổng thể các hoạt động sx ra các của cải vật chất và dvụ XH nhằm thoả mãn nhu cầu của nhân dân . Nó là nền tảng cơ bản đảm bảo đời sống ND và sự phát triển XH .
HDKT thoả mãn nhu cầu lao động , tạo ra thu nhập để đảm bảo đời sống cho ND . đây là cơ sở để đảm bảo cho ổn định XH
b)Cơ sở pt ktế :
Là các các cuộc CM khoa học kỹ thuật .
Cuộc CMKHKT lần 1 biến lao động thủ công thành cơ khí
Cuộc CMKHKT lần 2 biến lao động cơ khí hoá thành tự động hoá
Cuộc CMKHKT lần 3 là cuộc CM sinh hoá mở ra kỷ nguyên con ng sử dụng sức mạnh của mình để chế ngự thiên nhiên .
c) tác động của ktế đến DSXH :
_ Sự phát triển sx và dvụ đã làm cho XH ngày càng văn minh , con người ngày càng hướng đc nhiều sản phẩm và dvụ , thoả mãn ngày càng cao nhu cầu của mình , hay có thể nói mức sống ngày càng cao .
_ sự phát triển sx và dvụ đã làm cho phân công LĐ XH ngày càng sau sắc , hình thành các đô thị lớn , các khu CN và các trg tâm du lịch và dvụ lớn , làm cho đời sống XH phát triển ngày càng phong phú hơn , đa dạng ở trình độ cao hơn
_ sự phát triển sx và dịch vụ đã tác động lớn vào những di sản lịch sử XH để củng cố , phát triển và nâng lên một tầm cao mới những di sản , truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã kết tinh qua hang vạn đời .
_ sự phát triển sx và dvụ đã tạo ra thu nhập cao của mỗi người , giúp cho họ không những thoả mãn ngày càng cao những nhu cầu của mình mà còn phát triển và hoàn thành nhân cách của họ.
_ sự phát triển sx và dvụ đã ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và sinh thái .
2) GD và đào tạo XH :
a) KN GD và ĐT XH :
Là 1 thiết chế XH , biểu hiện là hệ thống giáo dục nhà trường , GĐ và XH nhằm nâng cao dân trí , thiết lập nhân cách và năng lực lao động cho công dân .
b)Hệ thống GD và ĐT XH
HT GD và ĐT XH bao gồm 1 hệ chỉnh thể của các tiểu hệ thống từ GD mầm non đến GD phổ thông và đào tạo nghề nghiệp
c)Nghiên cứu XH về GD và ĐT :
5 điểm cơ bản :
_ GD và ĐT với tư cách là thiết chế GD thực hiện chức năng XH hoá cá nhân . Do đó , sp của nó là những con người có nhân cách hoà nhập vào XH .
_Nghiên cứu các bất bình đẳng trong GD và ĐT . Sự bất bình đẳnh trong GD là cơ hội tiếp nhận GD và ĐT XH ko như nhau , có người thì có nhiều cơ hội song có người lại có it cơ hội
_Nghiên cứu các chính sách XH về GD ĐT để thấy rõ sự tác động của chính sách đó trong thực tiễn . Bất luận các quan điểm giai cấp khác nhau , tất cả cộng đồng quốc gia phát triển trên thế giới đều ưu tiên cho chính sách GD
_Nghiên cứu và thấm nhuần nguyên lý GD để làm định hướng hoạt động chung cho toàn bộ hệ thống giáo dục .
3) Văn Học Nghẹ Thuật :
VHNT từ xa xưa cho đến nay , phản ánh hiện thực thế giới vừa điển hình hoá cao độ , vừa
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro