hamtoanhoc

II. NHÓM HÀM TOÁN HỌC.

1. Hàm ABS:

Lấy giá trị tuyệt đối của một số

Cú pháp: ABS(Number)

Đối số: Number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.

Ví dụ:

=ABS(A5 + 5)

2. POWER:

Hàm trả về lũy thừa của một số.

Cú pháp: POWER(Number, Power)

Các tham số:

- Number: Là một số thực mà bạn muốn lấy lũy thừa.

- Power: Là số mũ.

Ví dụ

= POWER(5,2) = 25

3. Hàm PRODUCT:

Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.

Cú pháp:

PRODUCT(Number1, Number2...)

Các tham số: Number1, Number2... là dãy số mà bạn muốn nhân.

4. Hàm MOD:

Lấy giá trị dư của phép chia.

Cú pháp: MOD(Number, Divisor)

Các đối số:

- Number: Số bị chia.

- Divisor: Số chia.

5. Hàm ROUNDUP:

Làm tròn một số.

Cú pháp:

ROUNDUP(Number, Num_digits)

Các tham số:

- Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.

- Number_digits: là bậc số thập phân mà bạn muốn làm tròn.

Chú ý:

- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân.

- Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất.

- Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn phần nguyên sau dấu thập phân.

6. Hàm EVEN:

Làm tròn lên thành số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp: EVEN(Number)

tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

Chú ý:

- Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!

7. Hàm ODD:

Làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp: ODD(Number)

Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn.

8. Hàm ROUNDDOWN:

Làm tròn xuống một số.

Cú pháp:

ROUNDDOWN(Number, Num_digits)

Các tham số: tương tự như hàm ROUNDUP.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: