HỆ THỐNG HUYỆT(3)

Nhóm Huyệt KHÍCH

Khích là khe hở, nơi mạch khí tụ lại nhiều.

Mỗi kinh mạch đều có 1 huyệt Khích.

Ngoài ra, mạch Dương Duy, Âm Duy, Dương Kiều, Âm Kiều cũng có 1 huyệt Khích.

Vì vậy có tất cả 16 huyệt Khích.

BIỂU ĐỒ HUYỆT KHÍCH

KINH

HUYỆT KHÍCH

Phế

Khổng Tối (P.6)

Đại Trường

Thiên Lịch (Đtr.7)

Vị

Lương Khâu (Vi.34)

Tỳ

Địa Cơ (Ty.8)

Tâm

Âm Khích (Tm.6)

Tiểu Trường

Dưỡng Lão (Ttr.6)

Bàng Quang

Kim Môn (Bq.63)

Thận

Thủy Tuyền (Th.5)

Tâm Bào

Khích Môn (Tb.4)

Tam Tiêu

Hội Tông (Ttu.7)

Đởm

Ngoại Khâu (Đ.36)

Can

Trung Đô (C.6)

Âm Duy

Trúc Tân (Th.9)

Dương Duy

Dương Giao (Đ.35)

Âm Kiều

Giao Tín (Th.8)

Dương Kiều

Phụ Dương (Bq.59)

Tác dụng trị liệu, xem chương ‘Nguyên Tắc Điều Trị

Nhóm Huyệt NGUYÊN c.1 Đại Cương

. Là huyệt tập trung khí huyệt nhiều nhất của mỗi đường kinh.

. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “Ngũ tạng có lục phủ, lục phủ có thập nhị nguyên” (LKhu 10, 100).

. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “Thập nhị Nguyên đều xuất ra ở tứ quan” (LKhu 1, 101).

. Thiên ‘Cửu Châm Thập Nhị Nguyên’ ghi: “ Thập nhị Nguyên là nơi mà ngũ tạng bẩm thụ vị khí của 365 tiết” (LKhu 1, 104).

. Nan 62 (Nan Kinh) ghi: “Các huyệt Tỉnh, Vinh của ngũ tạng có 5, chỉ có phủ là có đến 6, thế là thế nào?”.

Cũng Nan 62 giải thích: “ Phủ là Dương, kinh Tam Tiêu lưu hành ở các kinh Dương vì vậy đặt 1 du huyệt là huyệt Nguyên”.

. Dương-Huyền-Tháo khi chú giải Nan thứ 62 cho rằng các huyệt chủa phủ cũng có ngũ du để ứng với ngũ hành nhưng nhấn mạnh: “ Duy chỉ có huyệt Nguyên là huyệt duy nhất tự mình không ứng với ngũ hành (vì vậy được gọi là huyệt Nguyên)”.

. Sách ‘Nan Kinh Đồ Chú’ viết: “Các huyệt Du của 12 kinh là nơi mà Tam tiêu hành khí lưu chuyển, gọi nơi hành khí của kinh Tam tiêu là Nguyên”.

BẢNG NGUYÊN - LẠC HUYỆT

KINH

HUYỆT NGUYÊN

HUYỆT LẠC

Phế

Thái Uyên (P.9)

Liệt Khuyết (P.7)

Đại Trường

Hợp Cốc (Đtr.4)

Thiên Lịch (Đtr.6)

Vị

Xung Dương (Vi.42)

Phong Long (Vi.40)

Tỳ

Thái Bạch (Ty.3)

Công Tôn (Ty.4),

Đại Bao (Ty.21)

Tâm

Thần Môn (Tm.7)

Thông Lý (Tm.5)

Tiểu Trường

Uyển Cốt (Ttr.4)

Chi Chánh (Ttr.7)

Bàng Quang

Kinh Cốt (Bq.64)

Phi Dương (Bq.58)

Thận

Thái Khê (Th.3)

Đại Chung (Th.4)

Tâm Bào

Đại Lăng (Tb.7)

Nội Quan (Tb.6)

Tam Tiêu

Dương Trì (Ttu.4)

Ngoại Quan (Ttu.5)

Đởm

Khâu Khư (Đ.40)

Quang Minh (Đ.37)

Can

Thái Xung (C.3)

Lãi Câu (C.5)

Đốc

Trường Cường (Đc.1)

Nhâm

Cưu Vĩ (Nh.15)

Tác dụng của huyệt xin xem ở mục ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’

Nhóm Huyệt LẠC

Lạc huyệt là những huyệt có nhánh nối từ kinh đường kinh này sang đường kinh khác.

Thí dụ: Thiên ‘Kinh Mạch’ ghi: “Kinh thủ Thái âm Phế, khởi từ trung tiêu, đi xuống dưới lạc với Đại trường ...”

Như vậy, giữa 2 đường kinh này có sự liên hệ với nhau, sự liên hệ này thông qua huyệt lạc.

Tác dụng của huyệt Lạc, xin xem ở mục ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’ trang 78.

BẢNG NGUYÊN - LẠC HUYỆT

KINH

HUYỆT NGUYÊN

HUYỆT LẠC

Phế

Thái Uyên (P.9)

Liệt Khuyết (P.7)

Đại Trường

Hợp Cốc (Đtr.4)

Thiên Lịch (Đtr.6)

Vị

Xung Dương (Vi.42)

Phong Long (Vi.40)

Tỳ

Thái Bạch (Ty.3)

Công Tôn (Ty.4),

Đại Bao (Ty.21)

Tâm

Thần Môn (Tm.7)

Thông Lý (Tm.5)

Tiểu Trường

Uyển Cốt (Ttr.4)

Chi Chánh (Ttr.7)

Bàng Quang

Kinh Cốt (Bq.64)

Phi Dương (Bq.58)

Thận

Thái Khê (Th.3)

Đại Chung (Th.4)

Tâm Bào

Đại Lăng (Tb.7)

Nội Quan (Tb.6)

Tam Tiêu

Dương Trì (Ttu.4)

Ngoại Quan (Ttu.5)

Đởm

Khâu Khư (Đ.40)

Quang Minh (Đ.37)

Can

Thái Xung (C.3)

Lãi Câu (C.5)

Đốc

Trường Cường (Đc.1)

Nhâm

Cưu Vĩ (Nh.15)

Ghi Chú: Mạch Nhâm, mạch Đốc không có huyệt Nguyên nhưng có huyệt Lạc, Lạc của 2 Mạch này là Lạc Dọc chứ không phải là Lạc Ngang

Nhóm Huyệt BÁT HỘI

Là tên gọi của 8 huyệt có tác dụng tốt cho 8 lloại tổ chức trong cơ thể: Tạng, Phủ, Khí, Huyết, Cân, Tủy, Xương, Mạch.

8 huyệt Hội này nằm trên 12 Kinh Chính hoặc Mạch Nhâm.

Cơ Quan Tạng Phủ

Huyệt Hội

Hội của Cân

Dương Lăng Tuyền (Đ.34)

Hội của Huyết

Cách Du (Bq.17)

Hội của Khí

Đàn Trung (Nh.17)

Hội của Mạch

Thái Uyên (P.7)

Hội của Phủ

Trung Quản (Nh.12)

Hội của Tạng

Chương Môn (C.13)

Hội của Tủy

Đại Trữ (Bq.11)

Hội của Xương

Tuyệt Cốt (Đ.39)

Đặc Tính của Bát Hội huyệt là khi 1 loại tổ chức nào (trong số 8 loại điều) bị bệnh, có thể lấy huyệt Hội của nó và trị rất có hiệu quả.

Tác dụng cụ thể của từng huyệt, xin xem ở chương ‘Nguyên Tắc Điều Trị

http://www.yhoccotruyen.htmedsoft.com/chamcuu/HUYET/HuyetBatHoi.htm

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: #yuko