Nội dung
KẾ TOÁN là quá trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.
Qúa trình kế toán được mô tả như sau: Các sự kiện hay giao dịch -> Phân tích và ghi chép -> Các báo cáo tài chính -> Những người sử dụng
Những phương pháp mà một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.
Kế toán gồm hai bộ phận: Kế toán quản trị và kế toán tài chính.
Kế toán tài chính tập trung vào các nhu cầu cụ thể của những người bên ngoài doanh nghiệp, chẳng hạn như các cổ đông, nhà cung cấp hàng hóa, ngân hàng cho vay và các cơ quan quản lý nhà nước.
Kế toán quản trị chỉ nhằm để phục vụ cho những người ra quyết định bên trong công ty, như các nhà quản trị cấp cao, các phòng ban, hiệu trưởng hay trưởng khoa các trường đại học, ban giám đốc bệnh viện và các cấp quản lý trong nội bộ tổ chức.
Chức năng của hệ thống kế toán
Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định.
Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt.
Lưu ý: Thuật ngữ "nghiệp vụ" chỉ một hành động đã hoàn thành chứ không phải một hành động dự kiến hoặc có thể xảy ra trong tương lai.
Phân loại kế toán trong doanh nghiệp
Theo cách thức ghi chép:
Kế toán đơn
Kế toán kép
Theo phần hành:
Kế toán tài sản cố định
Kế toán vật liệu
Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán thanh toán
Kế toán chi phí và giá thành
Kế toán bán hàng
...
Theo chức năng cung cấp thông tin (đây là cách phân loại được sử dụng rộng rãi, phổ biến bởi vì mục đích của kế toán là cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, mà có rất nhiều đối tượng mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp với một mục tiêu khác nhau):
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho người quản lý và những đối tượng ngoài doanh nghiệp, giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục tiêu mà họ quan tâm.
Kế toán quản trị là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho những người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng, giúp cho việc đưa ra các quyết định để vận hành công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai phù hợp với chiến lược và sách lược kinh doanh.
Để phân biệt kế toán tài chính và kế toán quản trị, có thể dựa vào những đặc điểm cơ bản sau:
Tiêu thức phân biệtKế toán tài chínhKế toán quản trịĐặc điểm của thông tin
Phải khách quan và có thể thẩm tra
Thông tin thích hợp và linh hoạt phù hợp với vấn đề cần giải quyết
Thước đo sử dụng
Chủ yếu là thước đo giá trị
Cả giá trị và hiện vật, thời gian lao động
Các nguyên tắc sử dụng trong việc lập báo cáo
Phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung đã được thừa nhận, mang tính bắt buộc
Doanh nghiệp tự xây dựng, tự triển khai, có tính linh hoạt, không mang tính pháp lệnh
Người sử dụng thông tin
Các thành phần bên ngoài doanh nghiệp như các tổ chức tín dụng; đối thủ cạnh tranh; nhà cung cấp vật tư, hàng hóa, người đầu tư tài chính; người lao động v.v...
Các thành phần bên trong công ty: Giám đốc, quản lý hội đồng quản trị, các giám sát viên, quản đốc.
Các báo cáo kế toán chủ yếu
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các báo cáo cung cấp, dự trữ vật tư, hàng hóa...
Các báo cáo về quá trình sản xuất (tiến độ, chi phí, kết quả)
Các báo cáo về bán hàng (Chi phí giá vốn, doanh thu)...
Kỳ báo cáo
tháng, quý, năm
ngày, tuần, tháng, quý, năm
Phạm vi thông tin
Toàn doanh nghiệp
Gắn với các bộ phận trực thuộc doanh nghiệp
Trọng tâm thông tin
Chính xác, khách quan, tổng thể
Kịp thời, thích hợp, linh động, ít chú ý đến độ chính xác.
Đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán có thể hiểu là một thực thể kế toán. Một thực thể kế toán là bất kỳ một đơn vị kinh tế kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế. Mỗi cá nhân có thể là một thực thể kế toán. Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp, một công ty là một thực thể kế toán. Các cơ quan của Nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức không thu lợi nhuận là một thực thể kế toán.
Như vậy, đơn vị kế toán gồm tất cả các tổ chức cá nhân kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế ở mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tư cách pháp nhân không đầy đủ, kể cả tổ chức không có tư cách pháp nhân lẫn thể nhân.
Thông tin kế toán
Thông tin kế toán là những thông tin có được do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.
Thông tin kế toán có những tính chất:
Là thông tin kế toán tài chính
Là thông tin hiện thực, đã xảy ra
Là thông tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế toán đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ
Là thông tin có giá trị pháp lý
Việc lập và lưu hành báo cáo kế toán là giai đoạn cung cấp thông tin và truyền tin đến người ra quyết định.
Người sử dụng thông tin kế toán
Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp, những người ngoài doanh nghiệp là những người có thể dùng thông tin kế toán. Hệ thống kế toán phải cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người ngoài doanh nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tuỳ thuộc vào các loại quyết định mà người đó cần đưa ra. Mục tiêu cuối cùng của kế toán là sử dụng những thông tin kế toán, phân tích và giải thích chúng.
Để sử dụng có kết quả các thông tin kế toán, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế toán và biết phối kết hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng.
Một người ra quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế toán có thể không thấy được rằng sử dụng các thông tin kế toán là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo lường cẩn thận, chính xác.
Ngày nay, trong thời đại CNTT phát triển, thay vì làm kế toán tay, đã có rất nhiều phần mềm kế toán (Phần mềm kế toán Simba Accounting, Asia Enterprise, 1C:KẾ TOÁN 8, Misa, Fast, Bravo,Bit Accounting,Tony...) tự động hóa các công tác kế toán của doanh nghiệp, hệ thống tự động hóa thông tin liên tục sẽ giúp ban lãnh đạo nắm bắt được thông tin kinh doanh để có thể đưa ra những quyết định chính xác và kịp thời.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một bảng tổng hợp số dư đầu và cuối của 1 kỳ kế toán của các loại tài khoản: tài sản gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nguồn vốn gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Nó được sử dụng để kiểm tra, đánh giá sự chính xác của việc định khoản, ghi chép số liệu, và tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn. Có 2 dạng bảng cân đối kế toán: Bảng có kết cấu dọc và bảng có kết cấu ngang. Với bảng cân đối có kết cấu dọc thì ta sẽ dễ dàng so sanh số liệu của cuối kỳ và đầu kỳ, nhưng lại gặp khó khăn trong việc mở khoản mới. Với bảng có kết cấu ngang ta có thể thấy được rõ mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn, nhưng lại gặp khó khăn trong việc so sánh sự biến động của từng tài khoản cấp 1.
Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam
Ban hành theo: Quyết định 15/QĐ-BTC, Thông tư 20/TT-BTC, Thông tư 21/TT-BTC ngày 2003/2006 của Bộ Tài Chính
Số TTTK Cấp 1TK Cấp 2Tên tài khoảnGhi chú
Tài khoản loại 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
01
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
02
112
Tiền gửi ngân hàng
Chi tiết theo từng ngân hàng
1121
Tiền Việt Nam
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng bạc đá quý
03
113
Tiền đang chuyển
1131
Tiền Việt Nam
1132
Ngoại tệ
04
121
Đầu tư chứng khoan ngắn hạn
1211
Cổ phiếu
1212
Trái phiếu, tín phiếu
05
128
Đầu tư ngắn hạn khác
1281
Tiền gởi có kỳ hạn
1288
Đầu tư ngắn hạn khác
06
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
07
131
Phải thu khách hàng
Chi tiết theo đối tượng
08
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
09
136
Phải thu nội bộ
1361
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368
Phải thu nội bộ khác
10
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1385
Phải thu về cổ phần hóa
1388
Phải thu khác
11
139
Dự phòng phải thu khó đòi
12
141
Tạm ứng
Chi tiết theo đối tượng
13
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
14
144
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
15
151
Hàng mua đang đi đường
16
152
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
17
153
Công cụ, dụng cụ
18
154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
19
155
Thành phẩm
20
156
Hàng hóa
1561
Giá mua hàng hóa
1562
Chi phí thu mua hàng hóa
1567
Hàng hóa bất động sản
21
157
Hàng gởi đi bán
22
158
Hàng hóa kho bảo thuế
Đơn vị có XNK được lập kho bảo thuế
23
159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
24
161
Chi sự nghiệp
1611
Chi sự nghiệp năm trước
1612
Chi sự nghiệp năm nay
Tài khoản loại 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
25
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa, vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2113
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118
Tài sản cố định khác
26
212
Tài sản cố định thuê tài chính
27
213
Tài sản cố định vô hình
2131
Quyền sử dụng đất
2132
Quyền phát hành
2133
Bản quyền, bằng sáng chế
2134
Nhãn hiệu hàng hóa
2135
Phần mềm máy vi tính
2136
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138
Tài sản cố định vô hình khác
28
214
Hao mòn tài sản cố định
2141
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2142
Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
2143
Hao mòn tài sản cố định vô hình
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
29
217
Bất động sản đầu tư
30
221
Đầu tư vào công ty con
31
222
Góp vốn liên doanh
32
223
Đầu tư vào công ty liên kết
33
228
Đầu tư dài hạn khác
2281
Cổ phiếu
2282
Trái phiếu
2288
Đầu tư dài hạn khác
34
229
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
35
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm tài sản cố định
2412
Xây dựng cơ bản
2413
Sửa chữa lớn tài sản cố định
36
242
Chi phí trả trước dài hạn
37
243
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
38
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Tài khoản loại 3: NỢ PHẢI TRẢ
39
311
Vay ngắn hạn
40
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
41
331
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo đối tượng
42
333
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập các nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
43
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
44
335
Chi phí phải trả
45
336
Phải trả nội bộ
46
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
DN xây lắp có thanh toán theo tiến độ kế hoạch
47
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ xử lý
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3385
Phải trả cổ phần hóa
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
48
341
Vay dài hạn
49
342
Nợ dài hạn
50
343
Trái phiếu phát hành
3431
Mệnh giá trái phiếu
3432
Chiết khấu trái phiếu
3433
Phụ trội trái phiếu
51
344
Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
52
347
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
53
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
54
352
Dự phòng phải trả
Tài khoản loại 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
55
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112
Thặng dư vốn cổ phần
Công ty cổ phần
4118
Vốn khác
56
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
57
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
58
414
Quỹ đầu tư phát triển
59
415
Quỹ dự phòng tài chính
60
418
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
61
419
Cổ phiếu quỹ
Công ty cổ phần
62
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
63
353
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
3531
Quỹ khen thưởng
3532
Quỹ phúc lợi
3533
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
64
441
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Áp dụng cho doanh nghiệp nhà nước
65
461
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Dùng cho công ty, tổng công ty có nguồn kinh phí
4611
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612
Nguồn kinh phí sự nhgiệp năm nay
66
466
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tài khoản loại 5: DOANH THU
67
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
5111
Doanh thu bán hàng hóa
5112
Doanh thu bán các thành phẩm
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
68
512
Doanh thu nội bộ
Áp dụng khi có bán hàng nội bộ
5121
Doanh thu bán hàng hóa
5122
Doanh thu bán các thành phẩm
5123
Doanh thu cung cấp dịch vụ
69
515
Doanh thu hoạt động tài chính
70
521
Chiết khấu thương mại
71
531
Hàng bán bị trả lại
72
532
Giảm giá hàng bán
Tài khoản loại 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
73
611
Mua hàng
Áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
6111
Mua nguyên liệu, vật liệu
6112
Mua hàng hóa
74
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
75
622
Chi phí nhân công trực tiêp
76
623
Chi phí sử dụng máy thi công
Áp dụng cho đơn vị xây lắp
6231
Chi phí nhân công
6232
Chi phí vật liệu
6233
Chi phí dụng cụ sản xuất
6234
Chi phí khấu hao máy thi công
6237
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238
Chi phí bằng tiền khác
77
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí dụng cụ sản xuất
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278
Chi phí bằng tiền khác
78
631
Giá thành sản xuất
Áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
79
632
Giá vốn hàng bán
80
635
Chi phí tài chính
81
641
Chi phí bán hàng
6411
Chi phí nhân viên
6412
Chi phí vật liệu, bao bì
6413
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414
Chi phí khấu hao TSCĐ
6415
Chi phí bảo hành
6417
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418
Chi phí bằng tiền khác
82
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421
Chi phí nhân viên quản lý
6422
Chi phí vật liệu quản lý
6423
Chi phí đồ dùng văn phòng
6424
Chi phí khấu hao TSCĐ
6425
Thuế, phí và lệ phí
6426
Chi phí dự phòng
6427
Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428
Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản loại 7: THU NHẬP KHÁC
83
711
Thu hập khác
Chi tiết theo hoạt động
Tài khoản loại 8: CHI PHÍ KHÁC
84
811
Chi phí khác
Chi tiết theo hoạt động
85
821
Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212
Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Tài khoản loại 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
86
911
Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản loại 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
001
Tài sản thuê ngoài
002
Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
003
Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược
004
Nợ khó đòi đã xử lý
007
Ngoại tệ các loại
008
Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro