kiemtoanhoatdong6
Chương 6: Kiểm toán hoạt động sản xuất
Đặc điểm của hoạt động sản xuất
Bản chất và vai trò của sản xuất:
+ Bản chất:
Là quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau nhằm tạo ra sản phẩm, hàng hóa dịch vụ cung cấp cho khách hàng hoặc tiêu thụ nội bộ.
→ Theo nghĩa hẹp: quá trình một hoạt động sản xuất bắt đầu khi một hoạt động có sử dụng kết hợp các loại nguyên vật liệu hay được biến đổi theo một cách thức nhất định do những cán bộ công nhân viên trong đợn vị thực hiên trên cơ sở sử dụng những phương tiện và thiết bị thíc hợp tạo ra sản pẩm hàng hóa dịch vụ cung câp cho khách hàng.
Quá trình sản xuất thường liên quan tới việc tạo ra những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này thường đa dạng luôn có sự thay đổi mà không tuân theo một mô hình cứng nhắc.; có nhiều công đoạn, mỗi công đoạn mang những đặc điểm khác nhau.
Thực tế thì không có một mô hình mẫu nào cho một hoạt động sản xuất ở các đơn vị khác nhau
Như vậy đặc điểm chung của hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào cho sản xuất như: nguyên vật liệu, lao động, sử dụng các pương tiện, thiết bị. Kết quả của hoạt động này là tạo ra sản phẩm dịch vụ hoàn thành cung cấp cho KH.
+ Vai trò: Vai trò của quá trình SX trong mỗi dn là khác nhau.
Trong một số trường hợp cụ thể, hoạt động sản xuất có ảnh hưởng không đáng kể tới hoạt độngKD nói chung của DN. Tuy nhiên đa số các doanh nghiệp khác hoạt động SX lại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nhờ hoạt động này các chức năng của DN được duy trì và tối đa hóa lợi ích cho dn.
như vậy do tầm quan trọng và tính phức tạp của hoạt động SX, quản lý hoạt động SX luôn dc xem là vấn đề quan trọng trong công tác quản lí nói chung của dn. Điều này yêu cầu đặt ra là pải đánh giá hđ sx hiện tại và quá trình kiểm soát cùng n~ ảnh hưởng của quá trình này tới sx và kq hoạt động kd nói chung.
- Quy trình sản xuất của DN:
+ B1:xác định chung loại và chất lượng sp cần thiết pục vụ cho sx:
→ Theo quan điểm truyền thông: trong bước này Ban quản lý sẽ xác định chủng loại và chất lượng sp, dv sẽ sx.khi đó bộ pận sx chỉ có thể thực hiện các hđ sx sau khi kết thúc xđ sự cần thiết đối với sp
→theo quan điểm hiện đại: bộ pận sx là đối tác trong việc thực hiện bước này, có nhiệm vụ: - tư vấn cho bp quản lí đưa ra quyết định về khả năng sx sp mong muốn.
cung cấp lựa chọn mới cho dn trên cơ sở ccap thông tin ban đầu về pát triển kĩ thuật mới có thể làm tăng công suất hay giảm chi pí.
Nghiên cứu, xem xét tính khả thi của những nghiên cứu trong liên quan tới sử dụng pương tiện, các thức xử lí và kiểu dáng sp
+B2: lập kế hoạch sx sp,dv:
Sau khi xđ loại sp cần thiết và thời gian sx thíc hợp, dn bắt tay vào lập kh.trong bước này cần thực hiện các công việc:
đánh giá công suất hiện có của mmoc tbi
xác định công suất hiện có và khả năng pải tăng thêm thông qua việc sd nhiều tb hơn, sd thêm nhân công…
xây dựng hay thu mua những pương tiện mới cùng vs những nhân tố liên quan pục vụ sx.
Xác định những quá trình sx đặc biệt để sx ra các sp,dv theo yêu cầu nếu có.
xđ sự cần thiết về công cụ, mmoc.tb và các tb khác trong quan hệ vs hđ mua sắm đáp ứng nhu cầu của sx
thực hiện sắp xếp hợp lí trong việc sd tb hỗ trợ cần thiết
xác đinh nhu cầu nhân sự
xác đinh nhu cầu NVL
bố trí các dv hỗ trợ cần thiết
+B3: thu mua đầu vào cần thiết cho sx: thu mua được thực hiện đúng trình tự, thu mua có hiệu lực
+B4: nhận hàng hóa lắp đặt kiểm tra: thủ tục kiểm soát pải đảm bảo hoạt động này dc thực hiện đúng cách, có hiệu lực. các yếu tố đầu vào bao gồm như:NVL, công cụ, mmoc tb được bộ pận tiếp nhận hàng lắp đặt, kiểm tra sẵn sang cho việc thực hiện sx=> đây là giai đoạn quan trọng, có thể pát hiện n~ sai pạm trong các hđ có liên quan tới sx, ảnh hưởng tới hiệu quả và hiệu năng trong sx
+B5: thực hiện sx: trong gđ này bps x sử dụng các yto đầu vào cùng mmoc nhân công để tạo ra sp,dv cung cấp cho KH. Giai đoạn này đòi hỏi sự phối hợp của nhiều bp chức năng chuyên nghiệp
+B6: chuyển giao sp: sp hoàn thành có thể chuyển trực tiếp cho ng mua hoặc lưu kho cất trữ. Do đó vấn để nảy sinh thương là về:
Bảo quản về mặt vật lý
Kiểm soát sự chính xác về số lượng, trọng lượng
Chuyển giao trách nhiệm cho bp khác
2. Nội dung kiểm toán hđ sx( đánh giá hiệu lực quản trị nội bộ)
- đánh giá tổ chức hoạt động sx:
+ đánh giá việc phối hợp giữa bộ pận sx với bộ pận thiết kế và ptrien sp: kiểm toán viên nên tập trung vào vai trò hợp tác của bộ pận sx vs các bp có liên quan. Ngoài ra thì có thể tập trung vào việc tìm kiếm n~ giải páp mới cải tiến các trình tự hay pp trong quy trình sx đem lại hiệu quả hơn
+ đánh giá pương thức xử lí:đòi hỏi pải có nhiều kiến thức kĩ thuật, nvu hoặc kinh nghiệm từ hđ sx trc đó. Tuy nhiên, cách đánh giá thông thường là đánh giá trên cơ sở xác định các yếu tố ahuong tới chi pí liên quan từ việc lựa chọn pương thức xử lý
+ đánh giá các pương tiện, trang thiết bị:nên tập trung vào những vđ sau
→ yêu cầu về không gian và loại hình, chi pí để thực hiện dk này
→ nếu cty hiện có khoảng không, ktvien cần xem xét tính hợp lý của việc ưu tiên n~ mục đích sd khác và biến động cp nếu sd nhu cầu sx
→nếu không đi thuê hay mua cần xđ tính sẵn có và cp để biến đổi cho pù hợp
→ ktvien đánh giá vai trò của các pương tiện, tbi trong quan hệ vs dk cung cấp, dk sống của cộng đồng…
→ ktv đánh giá mức độ sử dụng các pương tiện được xd mới cho mục đích đặc biệt hiện tại và cho n~ mục đích sd sau này
→ xđ và đánh giá n~ dv cần thiết cho vận hành pương tiện, tb cũng như khả năng cung ứng sẵn sàng cho sx
→xem xet đánh giá yêu cầu kac pát sinh
→xem xét đánh giá n~ vđ xã hội pát sinh
+ đánh giá việc quy hoạch và bố trí nhà máy: dưới góc độ quản lý, vấn đề này được đánh giá toàn diện. Tùy thuộc vào quy mô hoạt động sx để từ đó bố trí sx đem lại hiệu quả=>kiểm toán viên pải kiểm nghiệm tính toàn diện trong việc thiết kế, bố trí nhà máy, có tính tới các nhân tố khác nhau
+ đánh giá việc quản lý NVL:: mục tiêu của hoạt động quản lý NVL là tối thiểu hóa chi pí quản lý NVL nhưng vẫn đảm bảo hoạt động sx diễn ra liên tục, hiệu quả.bao gồm các yếu tố sau:
→ sự pối hợp nhịp nhàng giữa chức năng mua hàng sx thể hiện trong pương thức giao nhận
→ quản lý sd NVL trên dây truyền sx, yto này chịu ảnh hưởng của người trực tiếp sd, công nhân viên, pương tiện máy móc tb sd trong ql và sx
+ Đánh giá việc lập kế hoạc sx và kiểm soát sx: là giai đoạn cb sẵn sang cho các hđ sx thực sự
+ đánh giá kiểm soát các hđ:thực chất đây là đánh giá hiệu quả hđ sx bao gồm:
→sử dụng NVL
→sử dụng lao động
→sử dụng các DV hỗ trợ
+ đánh giá thiết kế, nghiên cứu và kiểm soát cl
+ đánh giá hoạt động kiểm soát chất thải: bao gồm thay đổi nvl chế biến, pương thức xử lý chất thải; tái sử dụng đồ pế thải; pát triển cách thức xử lý nvl hoặc giảm bớt tính độc hại
+ đánh giá vấn đề an toàn lao động
+ đánh giá pp tổ chức sx hiện đại
Đanh giá hiệu năng và hiệu quả hoạt động sx
+ đánh giá việc xác định nhu cầu đối với sx: sử dụng 3 tiêu chí: khả năng sáng tạo, kế hoạc chiến lược, pát triển kế hoạch sx hiện có
+ đánh giá hiệu quả, hiệu năng quả hđ lập kế hoạch sx: sử dụng các tiêu chí:
→ quy trình sx
→ trang bị pương tiện
→trang bị máy mọc, công cụ cho sx
+ đánh giá các hoạt động sx hiện đại:sử dụng các nhóm tiêu chí
→nhóm tiêu chí đánh giá việc sử dụng nvl
→ nhóm tiêu chí về sd lao động
→ nhóm tiêu chí về sd các dv hỗ trợ k
→ nhóm tiêu chí về kiểm soát sx
→ nhóm tiêu chí đánh giá hiệu quả kiểm soát chi pí
+ đánh giá các hđ khác trong sx:kiểm soát chất thải, an toàn trong sx
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro