kiemtraH-N
H
Số nhân tiền nhất thiết lớn hơn 1>Đúng
Hội đồng thống đốc của NHNN qđ chi 100 tỷ...>cơ số tiền tệ tăng.
Hình thái nào sau đây là hình thái tiền tệ>ko câu nào đúng
Hình thức vay tiền của CP ko làm thay đổi lượng tiền cung ứng>tát cả đều sai
Hình thức tín dụng "thuê tài chính" là hình thức thuê tài sản trung và dài hạn
Hình thức tín dụng "thuê vận hành" là hình thức thuê tài sản
K
Khi giá trị hàng hóa đo bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện chức năng đơn vị đo lường giá trị.
Khi hang hóa được dùng để mua bán hoặc thanh toán nợ thì tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện trao đổi.
Khối tiền trực tiếp làm phương tiện...M1
Khối tiền tài sản hay chuẩn tệ tính bằng Khối tiền giao dịch+tiền gửi tiết kiệm+tiền gửi định kỳ.
M1-khối tiền giao dịch
M2=M1+tiền gửi có kỳ hạn+chứng chỉ tiền gửi+Tiền gửi trong các quỹ tín dụng của TTTT.
M3=M2+trái phiếu+cổ phiếu+trái phiếu tiết kiệm+thương phiếu+hối phiếu.
L=M3+tiền gửi có kỳ hạn loại lớn+trái phiếu dài hạn...+euro dollar loại lớn.
Khi NHTM tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá,số nhân tiền tệ giảm.
Khi NHTƯ hạ lãi suất tái chiết khấu,MS chắc chắn tăng.
NHTƯ mua một lượng tín phiếu kho bạc...MS chắc chắn tăng.
NHTƯ giảm lãi suất tái chiết khấu,MS chắc chắn tăng.
Tổng sản phẩm dưới mức tiềm năng>mặt bằng giá cả ở mức cao
Khi lạm phát xảy ra cơ cấu kinh tế mất cân đối theo hướng>>>ko câu nào đúng
Khi lạm phát xảy ra tầng lớp dân cư nghèo sẽ bị ảnh hưởng nhất do phải chịu áp lực từ sự gia tăng của giá cả
Khi lạm phát xảy ra,Nhà nước ảnh hưởng theo hướng>>Tất cả đều đúng
NHTƯ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc với các NHTM thì nguồn vốn cho vay của NHTM giảm
Khâu tài chính đc coi là trung gian tài chính:Bảo hiểm,tín dụng
GDP tăng tác động đến hoạt đọng tiết kiệm,đầu tư và tín dụng
Khoảng thời gian thực hiện việc chuyển và nhận quyền sử dụng đối tượng tín dụng gọi là thời hạn tín dụng
Khi cần bù đắp bội chi NS và giải quyết thiếu hụt tạm thời,NN phát hành tín phiếu kho bạc
L
Luật NHNNVN-12/12/1997
Mức cung tiền tệ là toàn thể khối tiền tệ đã cung cấp cho nền kinh tế...
Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Lượng tiền cung ứng tỷ lệ thuận>>tất cả
Lượng tiền cung ứng chắc chắn tăng khi NHTƯ thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở lúc lãi suất thị trường tăng
Phá sản NH nghiêm trọng với nền kinh tế vì NH phá sản gây lo sợ ...
Lạm phát phi mã:tỉ lệ ở trên mức 2 chữ số,dưới mức 3 chữ số
Lạm phát tác động xấu nhất đến thu nhập cố định của người làm công
Lạm phát thể hiện qua:sự thừa tiền,sự tăng giá đồng bộ và liên tục,sự bất ổn về kinh tế chính trị ,sự mất cân đối giữa tiền và hàng hóa.
Lạm phát là 1 biện pháp kinh tế nhà nước dung để phân phối lại cung cầu tiền tệ
Lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm
Loại chứng khoán có lợi tức ko ổn định:cổ phiếu thường
Loại hình tín dụng diễn ra trực tiếp giữa những ng tham gia quá trình sản xuất kinh doanh thong qua hình thức mua bán chịu hàng hóa:tín dụng thưong mại
Loại hình NHTM :NH chính sách có mục đích hoạt động chính ko phải kinh doanh
Loại chứng từ có giá có thời hạn thanh toán dưới 1 năm:tín phiếu kho bạc
M
Mức giá cả chung càng cao thì giá trị hay sức mua của một đơn vị tiền càng thấp.
Mức độ thanh khoản của một tài sản xđ bởi chi phí thời gian và tài chính...
Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện trao đổi tôt nhất là M1
MĐ ko đúng:nguyên nhân của lạm phát là giá cả tăng lên
MĐ ko đúng khi nói về đặc điểm của chế độ bản vị vàng:Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thong ko hạn chế.
Múc cung tiền tệ tăng lên khi:tất cả các trường hợp.
Mức cung tiền tệ tăng khi >>tất cả
Mức cung tiền tệ là toàn thể khối tiền tệ đã cung cấp cho nền kinh tế...
1 triệu VND...Có vì vẫn là phương tiện thanh toán do NHTƯ phát hành...
Mối quan hệ kinh tế dươi hình thức giá trị gắn liền với tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ để cho vay gọi là tín dụng
N
Nhờ tiền tệ có chức năng phương tiện dự trũ về mặt giá trị mà ngta có thể tách thời gian từ lúc có thu nhập đến thời gian chi tiêu dung.
1986-lạm phát siêu mã và đại hội toàn quốc thứ VI diễn ra.
Tồn tại của lưu thong tiền tệ ở Việt Nam:sức mua ko ổn địng,ngoại tệ huyển ra nước ngoài lớn.
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước gồm:do chi phí đẩy,cầu kéo,chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm.
Nếu công chúng đột nhiên gửi tiền vào các NH nhiều hơn trước,các yếu tố khác ko đổi,MV=PY lúc ban đầu có biến đổi sau đó trở lại cân bằng ở mức cũ
Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất tăng để tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại
Ngta thường căn cứ chỉ số giá để phân loại lạm phát
Phân loại lạm phát căn cứ vào chỉ số giá
Nguyên nhân khách quan của lạm phát:biến động của thị trường nhiên liệu,nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh,thiên tai
NHTƯ có thể ra đời từ sự phát triển và phân hóa trong hệ thống NH và bằng cách thành lập mới
NHTƯ yêu cầu NHTM duy trì tiền dự trữ bắt buộc để kiểm soát khả năng mở rộng tiền gửi của NHTM
Nguyên tắc cân đối NSNN:tổng số thu từ thuế,phí,lệ phí lớn hơn tổng chi thường xuyên
"Nhà ở,văn phòng,phương tiện vận tải được gọi là đối tượng của tín dụng thuê mua
NHTM có 3 chức năng
NHTM thực hiện chức năng "trung gian tín dụng" khi nó thu hút vốn tạm thời nhàn rỗi từ nơi thừa sang nơi thiếu
NHTƯVN thuộc Chính phủ
Ng chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản cho người khác và ng nhận quyền sử dụng tài sản của ng khác là chủ thể tín dụng
Nếu việc tập trung vốn phân phối lại của cải tín dụng phù hợp với nhu cầu khác quan thì SXKD phát triển,đời sống dân cư cải thiện
NSNN chủ yếu thu từ thuế,phí,lệ phí
Ng lao động bắt buộc đóng bảo hiểm xã hội
Nguyên nhân thất thu thuế ở VN:>tất cả nguyên nhân trên
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro