MỘT SỐ DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU TƯỜNG THUẬT

1) Các dạng câu sẽ dùng advise:

Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

[S +advise +O +to V]

S + had better

S + should

If I were you…

Why don't you...

My mother said,” You’d better go to school early”

My mother advised me to go to school early.

-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother.

My mother advised me to go to school early.

- My friend said to me, “ If I were you, I would met him”

=> My friend advised me to meet him.

2) Các dạng câu sẽ dùng suggest:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

[S + suggest + Ving]

Let’s…

Why don’t we…

Shall we…

How about …..

- My friend said to me,” Let’s go out for a drink”

=> My friend suggested going out for a drink.

- My friend said ,” Why don’t we go out for a drink ? ”

=> My friend suggested going out for a drink.

3) Các dạng câu sẽ dùng invite:

Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

[S + invite + O + to inf.]

Would you like ….?

Ví dụ:

- “Would you like to come to my party “

=> He invited me to come to his party.

Xem thêm Video về câu tương thuật nâng cao:

4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) :

Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi các em cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này các em phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :

Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng:

Because/ So

Ví dụ:

- “Don’t tell me to do that. I don’t like it “

=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it.

- Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu nói liên tiếp nhau thì dùng:

And added that ( và nói thêm rằng)

Ví dụ:

“ I miss my mother. I will visit her tomorrow.”

=> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.

- Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.

Ví dụ:

- “This is my book. Don’t take it away.” ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh)

She said that was her book and told me not to take it away.

- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?” ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi)

=> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.

5) Đối với dạng câu câu cảm:

Dùng động từ tường thuật exclaim ( kêu lên , thốt lên)

S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái that

Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:

Delight ( thích thú, vui sướng)

Admiration ( ngưởng mộ )

Horror ( sợ hải)

Satisfaction (hài lòng)

Surprise ( ngạc nhiên)

Pain (đau đớn)

Regret (tiếc nuối)

Disappointment ( thất vọng)

Ví dụ:

- “What a lovely dress !” ( ôi, cái áo đầm đẹp quáWink

=> She exclaimed with delight that the dress was lovely.

- “Oh! I’ve cut myself” said the little boy. ( Ối, tôi bị đứt tay rồi!)

=> The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)

6) Một số dạng khác của câu tường thuật:

-Lời chào dùng : greet

- Cám ơn dùng : thank

- Lời chúc : wish

Ví dụ:

She said to me “ hello!”

=> She greeted me.

- “ Thank you very much for your help”

=> She thanked me for my help.

- “Happy new year!”

=> She wished me a happy new year.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: #anhvan