Chap 1: Hiện tại đơn
I. Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả thói quen, sinh hoạt thường ngày.
- In summer Mary usually plays tennis twice a week.
Vào mùa hè Mary thường chơi quần vợt hai lần một tuần.
2. Dùng để diễn tả một chân lí hay một sự thật hiển nhiên.
- It snows in winter.
Tuyết rơi vào mùa đông.
3. Dùng để diễn tả lối nói phi thời gian (thời gian không đóng vai trò quan trọng).
- Mai works in a bank.
Mai làm việc trong một ngân hàng.
4. Dùng để diễn tả chương trình, lịch trình (thể thao, hội họp, tàu lửa, chuyến bay...).
- The game starts at 2p.m.
Trận đấu bắt đầu lúc 2 giờ trưa.
II. Cấu trúc
1. Câu khẳng định
I/you/we/they + verb (without to)
He/she/it + verb + s/es
- I like films. I often go to the cinema.
- He plays football on Sunday.
2. Câu phủ định
I/you/we/they + don't + verb
He/she/it + doesn't + verb
- I don't watch TV every evening.
- She doesn't work at night.
3. Câu nghi vấn
Ta chuyển "do" hoặc "does" lên đầu câu và đưa động từ chính về dạng nguyên thể.
Do + I/you/we/they + verb?
Does + He/she/it + verb?
- Do you learn English everyday?
- Does she listen to music?
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro