ngu phap t.a

Bài 1: RELATIVE CLAUSE OR ADJECTIVE CLAUSE

tramngan

14-05-2007, 13:08

Xin chào các anh chị khối 12! Với tư cách là người cũng học tốt môn Anh Văn em sẽ hướng dẫn các anh chị ôn tập về chủ đề này. Hi vọng các anh chị ủng hộ và đóng góp ý kiến cho em bộ bài viết này, chúc các anh chị có một bài thi Tiếng Anh thật sự hoàn hảo!

Đầu tiên, em sẽ hướng dẫn phần văn phạm ngữ pháp

Bài 1: RELATIVE CLAUSE OR ADJECTIVE CLAUSE (Mệnh đề quan hệ hay mệnh đề tính từ)

A. Relative pronouns:

+ <u>For Person:</u> WHO (Subject), WHOM (Object), WHOSE (Possession)

+ <u>For Things & Animals:</u> WHICH (Subject), WHICH (Object), OF WHICH WHOSE (Possession)

1. Defining Clauses

The scientists has won the Nobel prize. They discovered a new planet

-The scientists who discovered a new planet has won the Nobel prize

The old castle was really interesting, we visited it.

-The old castle which we visited was really interesting.

2. Non - Defining Clauses

Jack is very handsome. He lives next door to my house

-Jack, who lives next door to my house, is very handsome.

The Titanic is known as the red planet. It is over 200 miles long

-The Titanic, which is over 200 miles long, is known as the red planet

B. Relative adverbs:

WHERE : in which, in the place, at the place

WHEN: on the day, at this time

WHY: for the reason

Why is she absent today?

- I don't know the reason why she is absent today

Where was she born?

- She couldn't remember the place where she was born.

amaranth

18-05-2007, 15:49

THAT

Dùng trong trường hợp cụm từ thay thế:

1. là một tập hợp người lẫn vật

The girl and the cat that are running under the rain are bound to get soaked.

2. nằm ở trạng thái so sánh nhất (ngoại trừ trường hợp the first, the second, the last...)

The most interesting story that I've ever read is "The Godfather".

The last person who remains on the stage will be the winner.

3. all, any(thing), every(thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thing)

Only few things that she said are true

Không dùng trong trường hợp cụm từ thay thế:

1. đã được xác định (non-restrictive)

I never talk to Peter, who always falls out with little girls like me.

2. là một mệnh đề

The cat broke my father's ancient vase, which drove him into true anger.

3. sẽ là tân ngữ cho một giới từ

This is the best hotel in which I have ever stayed.

Bạn nào mở chủ đề này khẩu khí cũng khá lắm, có gì thì làm quen nhau chơi nhé ;) Y!M: hocmai_amaranth_1989

juniper

06-08-2007, 13:16

chỉ thế thui sao đủ, ngoài mệnh đề quan hệ còn rất nhiều thứ như Noun clause, Adverb clause...., nhất là ở Adverb clause có rất nhiều loại hay đc dùng trong kì thi ĐH, dung lượng kiến thức về nó có thể gấp đôi Subordinate clause đó chớ.

Còn nữa mọi người hình như kể thiếu fần which thay thế cho cả 1 câu thì fửa.

Ex: The boy is so cool, which makes girls crazy

Em có thể học tốt Ta nhưng cái cách mà em giới thiệu ở

phần đầu sẽ làm cho 1 số người cảm thấy gai tai đấy. Ngần đấy chỉ giúp đc cho các anh chị thi ĐH 1 chút thui, ko đáng kể đâu em ah!

But thanks after all!

cho hỏi nhỏ cái: ảnh của em đó hả? bé xinh xinh đó?

amaranth

06-08-2007, 16:53

@Juniper: phần nào thiếu thì bạn bổ sung giùm đi ^^

(À nhân tiện, người lớn không chấp con nít, đúng không, bỏ qua đi hén)

pottervn

02-11-2007, 16:45

Ngân ơi, Bạn cho mình hỏi chút.

1) Ta có thể dùng That để thay thế cho Who,Whom,Which. Vậy ta có thể dùng Who,Whom,Which để thay thế cho That hay không?

2) Hãy nêu "rõ" sự khác nhau giữa mệnh đề hạn định và mệnh đề không hạn định?

3) Những đại từ quan hệ nào mà sao giới từ (in, on, at...) ta không được dùng?

4) Hãy đưa ra các ví dụ để thấy rõ: Who vừa làm tân ngữ vừa làm chủ từ?

5) Trong mệnh đề không hạn định ta có thể bỏ đại từ quan hệ được không?

levisteen

08-11-2007, 19:53

Ngân ơi cho mình hỏi chút. Trong 1 số trường hợp Who, Whom, That, Which.... không đứng cạnh dấu "," (dấu phẩy). Bạn có thể chỉ rõ cho mình đấy là trường hợp nào được không :-/

amaranth

08-11-2007, 20:51

Đó là trường hợp mà không có cái cụm đằng sau Who, Whom, That, Which.... thì không ai hiểu được cái danh từ đừng trước là cái nào.

vd1: The man who is talking to our teacher is Mary's father. => không có who is talking to our teacher thì không ai biết cụ nào là bố của Mary nên ở đây không có dấu phẩy.

vd2: The tall man overthere, who is talking to our teacher, is Mary's father. => Trong trường hợp này, cụm who is ... chỉ là một thành phần bổ nghĩa cho the man thôi, nếu không có nó thì người ta vẫn có thể nhìn thấy một cụ cao cao đứng ở đằng kia và vẫn biết được đó là bố của Mary, cho nên dug5 dấu phẩy ở trường hợp này.

vd3: The tall man overthere who is talking to our teacher is Mary's father. => Nếu cố tình không dùng dấu phẩy ở đây thì câu vẫn đúng ngữ pháp, khi đó ta sẽ ngầm hiểu là có một vài ông cao cao đứng ở đằng kia, trong đó ông nào đang nói chuyện với cô giáo thì mới là bố của Mary, như vậy tức là không có cụm Who is thì vẫn không xác định được cụ nào là bố... cho nên không có dấu phẩy.

amaranth

08-11-2007, 21:05

Ngân ơi, Bạn cho mình hỏi chút.

1) Ta có thể dùng That để thay thế cho Who,Whom,Which. Vậy ta có thể dùng Who,Whom,Which để thay thế cho That hay không?

2) Hãy nêu "rõ" sự khác nhau giữa mệnh đề hạn định và mệnh đề không hạn định?

3) Những đại từ quan hệ nào mà sao giới từ (in, on, at...) ta không được dùng?

4) Hãy đưa ra các ví dụ để thấy rõ: Who vừa làm tân ngữ vừa làm chủ từ?

5) Trong mệnh đề không hạn định ta có thể bỏ đại từ quan hệ được không?không phải Ngân, cho trả lời hông? :D

1. Trường hợp nào buộc phải dùng That ở trên đã có nói rồi, không nhắc lại nữa

2. Xem ví dụ vừa trả lời ở trên, có dấu phẩy là không hạn định, không có dấu phẩy là hạn định

3. That không được dùng, Who không nên dùng (thay bằng whom)

4. The man who you met yesterday is Mary's father. => Who là tân ngữ của động từ met.

The man who talked to our teacher yesterday is Mary's father. => Who là chủ ngữ của động từ talk.

5. Cũng được, nếu nó không gây hiểu nhầm.

vd: Peter, (who was) drunk, stood at my stage and tried to open the door in vain.

=> Peter, lúc đó đã say, đứng trước thềm nhà tôi mà cố gắng mở cửa trong vô vọng.

sweetnightmare

26-12-2007, 12:55

Có những trường hợp ta chỉ được dùng WHO chứ không được dùng Whom

EX: "My teacher, who we hope will be out of hospital,..."

Mới đầu nhìn tưởng gì mới mẻ, nhưng thực ra suy luận tí thì thấy cũng... thường

^_^

hoanganh6694

22-03-2008, 16:32

Ngân ơi, Bạn cho mình hỏi chút.

1) Ta có thể dùng That để thay thế cho Who,Whom,Which. Vậy ta có thể dùng Who,Whom,Which để thay thế cho That hay không?

2) Hãy nêu "rõ" sự khác nhau giữa mệnh đề hạn định và mệnh đề không hạn định?

3) Những đại từ quan hệ nào mà sao giới từ (in, on, at...) ta không được dùng?

4) Hãy đưa ra các ví dụ để thấy rõ: Who vừa làm tân ngữ vừa làm chủ từ?

5) Trong mệnh đề không hạn định ta có thể bỏ đại từ quan hệ được không?không phải Ngân, cho trả lời hông? :D

1. Trường hợp nào buộc phải dùng That ở trên đã có nói rồi, không nhắc lại nữa

2. Xem ví dụ vừa trả lời ở trên, có dấu phẩy là không hạn định, không có dấu phẩy là hạn định

3. That không được dùng, Who không nên dùng (thay bằng whom)

4. The man who you met yesterday is Mary's father. => Who là tân ngữ của động từ met.

The man who talked to our teacher yesterday is Mary's father. => Who là chủ ngữ của động từ talk.

5. Cũng được, nếu nó không gây hiểu nhầm.

vd: Peter, (who was) drunk, stood at my stage and tried to open the door in vain.

=> Peter, lúc đó đã say, đứng trước thềm nhà tôi mà cố gắng mở cửa trong vô vọng.

Sai 2 câu. Khà khà!

Em nghĩ là anh hoặc chị làm sai 1 số chỗ rồi ạ. Em học THCS loi choi vào đây mong các anh chị chỉ giáo cho ạ, nhưng mà hình như sai thật mà ạ. Phải sửa là :

The man whom you met yesterday is Mary's father. => Whom là tân ngữ của động từ met.

atomos

25-04-2008, 23:35

Em nghĩ là anh hoặc chị làm sai 1 số chỗ rồi ạ. Em học THCS loi choi vào đây mong các anh chị chỉ giáo cho ạ, nhưng mà hình như sai thật mà ạ. Phải sửa là :

The man whom you met yesterday is Mary's father. => Whom là tân ngữ của động từ met.

Who có thể dùng thế Whom làm tân ngữ được luôn.

Bài 2: CONDITIONAL SENTENCES

tramngan

14-05-2007, 13:09

Bài 2: CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)

A. Future Possible:

Mệnh đề IF: V(V/V_s/V_es),

Mệnh đề chính: WILL/CAN + V(nguyên mẫu)

It will rain and we won't go shopping.

- If it rains, we won't go shopping

B. Present Unreal:

Mệnh đề IF: V_2/V_ed,

Mệnh đề chính: WOULD/COULD + V(nguyên mẫu)

I am not rich, I can't buy a new car

- If I were rich, I could buy a new car

C. Past Unreal:

Mệnh đề IF: HAD + P.P,

Mệnh đề chính: WOULD + HAVE + P.P

It rained yesterday, we didn't go to beach

- If it hadn't rained yesterday, we would have gone to beach

Notes:

* Unless = If ...not

You don't water them regulary, these plants will die

- These plants will die unless you water them regulary

* Inversion of subject and Verb (đảo chủ ngữ và động từ)

If she had more practise, she would speak English better

- Did she have more practise, she would speak English better

If I had seen her, I would have given her your letter

- Had I seen her, I would have given her your letter

gdragon1112

16-05-2007, 01:43

em oi làm ơn post dùm luôn mấy cái điều kiện mà unless, if ..,because of, in spide of ... ko nhớ nữa nhưng mấy cái đó hay hỏi lắm mà ko bít làm.

amaranth

18-05-2007, 16:03

Bài 2: CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)

* Inversion of subject and Verb (đảo chủ ngữ và động từ)

If she had more practise, she would speak English better

- Did she have more practise, she would speak English better

Practise là động từ, practice là danh từ

amaranth

18-05-2007, 16:08

Dạng Không có thực mang tính nguyên nhân - hệ quả

If clause: Past perfect subjunctive;

Main clause: Would + bare-inf;

If you hadn't dropped the class yesterday, I wouldn't have to talk to your mother now.

NOTES: đôi khi bạn gặp PROVING (that), SUPPOSED (that); những (cụm) từ này cũng tương đương với IF

tramngan

19-05-2007, 23:26

Ngan a, sao o day chi co 3 loai cau dieu kien thoi vay? Sao Ngan khong post luon cau dieu kien dac biet nua?

Có lẽ mình nghĩ thi sẽ không ra đâu! Dù sao cũng cảm ơn bạn.

Câu điều kiện đặc biệt mà bạn cần nói có lẽ là câu điều kiện có would sau wish

Đôi khi chúng ta cũng dùng would sau I wish. Hãy xem ví dụ sau:

Trời đang mưa. Tom muốn ra ngoài, nhưng lại không muốn đi dưới mưa. Nó nói:

I wish it would stop raining (ước gì trời ngưng mưa)

[i]Tom đang phàn nàn về cơn mưa và muốn mưa ngưng. Chúng ta dùng I wish ... would...khi chúng ta muốn một điều gì đó xảy ra hoặc muốn ai đó làm việc gì. Người nói đang phàn nàn về tính huống hiện tại!

amaranth

20-05-2007, 07:50

Ngan a, sao o day chi co 3 loai cau dieu kien thoi vay? Sao Ngan khong post luon cau dieu kien dac biet nua?

Chắc bạn đó muốn nói dạng mixed giữa loại 2 và 3 chăng, mình đã post ở trên rồi mà

nabi

20-05-2007, 19:54

theo như quan điểm của bạn tramngan thì tôi thấy bạn có am hiểu vệ tiếng anh khá nhưng không biết bạn đã đọc phần conditional sentence trong sách tiếng anh nâng cao của tác giả Lê Dũng chưa? bạn nên tham khảo thêm để hiểu hơn về câu điều kiện. bạn sẽ thấy một chút khác với những gì đã học.

amaranth

20-05-2007, 19:56

theo như quan điểm của bạn tramngan thì tôi thấy bạn có am hiểu vệ tiếng anh khá nhưng không biết bạn đã đọc phần conditional sentence trong sách tiếng anh nâng cao của tác giả Lê Dũng chưa? bạn nên tham khảo thêm để hiểu hơn về câu điều kiện. bạn sẽ thấy một chút khác với những gì đã học.

Cảm ơn bạn đã góp ý, mình sẽ đi tìm đọc và nếu có rút tỉa được gì thì sẽ lên đây chia sẻ ngay khi có thể

Thân,

vuonglinhbee

18-08-2007, 23:33

em ko cần ước đâu

đã ước thì ước cái to tát vào, sao phải khiêm tốn thế

dù sao thì nghe nốt:

I wish I could learn English as well as ...(tự hiểu)

hoặc đơn giản hơn:

As if I could learn English as well as...

amaranth

19-08-2007, 09:19

As if / as though đều có nghĩa là như thể

vd: She talks as if she knew all about English.

Còn ý mà Bee nói theo Am nghĩ phải là:

If only I could learn English as well as...

Nhưng mà nói thật ta đọc cái câu ấy ta tức cười lộn ruột =))

vuonglinhbee

19-08-2007, 09:41

vấn đề đúng là ở chỗ lúc đó ta đang say( ko tỉnh)

thảo nào thấy có gì đó ko ổn mà ko làm gì được

vô tình cho ngươi một trò cười sao?

"Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn"

amaranth

19-08-2007, 09:45

À, không, không phải ta cười Bee, ta cười cái câu nguyên bản tiếng Việt cơ... =))

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. Bài 3: CÁC DẠNG ĐỘNG TỪ SAU "WISH"

PDA

View Full Version : 3. Bài 3: CÁC DẠNG ĐỘNG TỪ SAU "WISH"

tramngan

14-05-2007, 13:10

Bài 3: CÁC DẠNG ĐỘNG TỪ SAU "WISH"

A. Ước muốn ở tương lai:

I can't fly to HaNoi tomorrow.

- I wish I could fly to HaNoi tomorrow

He isn't going to help me

- I wish he were going to help me

He won't find it for me

- I wish I would find it for me

B. Ước muốn ở hiện tại

I don't have enough time to study

- I wish I had enough time to study

She is drinking beer right now

- I wish she weren't drinking beer right now

I can't speak several language

- I wish I could speak several language

C. Ước muốn ở quá khứ

Mary didn't understand this story

- I wish Mary had understood this story

Mary couldn't understand this story

- I wish I could fly to HaNoi tomorrow

amaranth

18-05-2007, 16:17

Thông thường thì WISH chỉ dùng khi diễn tả một ước muốn mà mình biết chắc không thể có; trong khi đó nếu nói về ước muốn cho tương lai thì làm sao biết chắc nó sẽ không thể có ^^ vì lẽ đó mà I WISH THAT SOMETHING WOULD HAPPEN là một dạng câu ít gặp. Tuy nhiên trên thực tế, người ta thường gặp dạng rút gọn của WISH ở tương lai như sau: I WISH TO DO SOMETHING. Khi đó tuy cũng là WISH nhưng diễn tả ý rằng chủ ngữ của câu nói vẫn tin là ước muốn có thể xảy rã (trong tương lai, tất nhiên).

ring... ring...

- Darling, I'm leaving for the USA tomorrow.

- Won't you be back?

- I'm afraid I have to say... "no".

- Hix hix, anyway, I wish to see you again one day. Take good care of yourself.

- Ok, I will. You take care of yourself too. Bye bye.

amaranth

18-05-2007, 16:58

Mary couldn't understand this story

- I wish I could fly to HaNoi tomorrow

Cái này không thể hiểu nổi à nha :roll:

Theo bạn Ngân (trong lúc chat) thì phiên lại là Mary wishes she could understand...

Theo tài liệu do trung tâm Vĩnh Viễn cung cấp (mình đang giữ PDF, bạn nào thích thì mình gởi cho) thì lại phiên là Mary wishes she could have understood...

Nhưng theo mình thì phải phiên là Mary wishes she had been able to understand... , tuy nó dài một chút nhưng vậy mới chuẩn, tại vì could have done lại là một cấu trúc khác nữa rồi :roll:

:P

kentaro

18-05-2007, 17:06

Mary couldn't understand this story

- I wish I could fly to HaNoi tomorrow

Cái này không thể hiểu nổi à nha :roll:

Theo bạn Ngân (trong lúc chat) thì phiên lại là Mary wishes she could understand...

Theo tài liệu do trung tâm Vĩnh Viễn cung cấp (mình đang giữ PDF, bạn nào thích thì mình gởi cho) thì lại phiên là Mary wishes she could have understood...

Nhưng theo mình thì phải phiên là Mary wishes she had been able to understand... , tuy nó dài một chút nhưng vậy mới chuẩn, tại vì could have done lại là một cấu trúc khác nữa rồi :roll:

:P

Xin xem lại cách dùng BE ALBE TO và CAN

Tuy hai từ/cụm từ này đếu nghĩa là Có thể nhưng chúng vẫn khác nhau :

1. CAN - BE ABLE TO : Chỉ khả năng

VD : I can swim or He is able to play football well

2. Nhưng Can/Be Able To có sự khác nhau trong cách dùng.

VD : Ta chỉ nói

There was a flood in this area yesterday. Luckily, everybody was able to escape *Chứ ko nói Everybody could escape*

==> Do đó Can dùng trong các tình huống nói chung/ Be able to dùng trong các tình huống cụ thể (Như VD trên).

amaranth

18-05-2007, 17:17

Xin bổ sung thêm cho rõ ý tưởng của bạn Ken

Trong tiếng Việt chúng ta dùng từ Khả năng với 2 ý nghĩa:

1. Năng lực thực hiện một điều gì đó

2. Tính chất có thể xảy ra được của một điều gì đó

Chữ Can trong tiếng Anh cũng vậy:

1. ABILITY , can = be able to

2. POSSIBILITY, can = be likely to

Như vậy, trong ví dụ của bạn Ken, khi nói

1. Everybody was able to escape.

=> Mọi người đều có năng lực để thoát khỏi trận lụt, tất nhiên chúng ta hiểu là họ có năng lực thoát thì hẳn họ phải thoát (chứ không lẽ ở lại cho chết). Câu nói tự động hiểu ngầm thành Everybody managed to escape.

2. Everyobdy could escape, but they preferred to stay and protect their lands.

3. Everybody could have escaped, if the Helicopter hadn't failed to reach the site due to heavy winds.

believe_in_rose296

02-04-2009, 09:06

A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.

I wish to pass the entrance exam.

I wish you happy birthday.

I wish you to become a good teacher.

Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế "wish" bằng "want" hoặc "would like"

I would like/want to speak to Ann.

B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại

I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta)

I wish I had a car.

I wish I were rich

Chú ý: trong câu "wish" không có thật ở hiện tại, dùng "were" nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi.

C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ

I wish I hadn't spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền)

I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua)

D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau)

I wish they would stop making noise.

I wish it would stop raining hard in summer.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > Bài 4: PASSIVE VOICE

PDA

View Full Version : Bài 4: PASSIVE VOICE

tramngan

14-05-2007, 13:11

Bài 4: PASSIVE VOICE"

A. Simple Present

Active: V(V/V_s/V_es)

Passive: am/is/are + P.P

My mother gives me money today

- I am given money today by my mother

B. Present Continue

Active: am/is/are + V_ing

Passive: am/is/are + BEING + P.P

The teacher is asking many question

- Many question are being asked by the teacher

C. Present Perfect

Active: HAVE/HAS + P.P

Passive: HAVE/HAS + BEEN + P.P

They have used this dictionary for 10 years

- This dictionary has been used for 10 years

D. Simple Past

Active: V_2/V_ed

Passive: WAS/WERE + P.P

We found the book in his bag

- The book was found in his bag

E. Past Continuos

Active: WAS/WERE + V_ing

Passive: WAS/WERE + BEING + P.P

My uncle was cutting grass when it began to rain

- Grass was being cutting by my uncle when it began to rain

F. Past Perfect

Active: HAD + P.P

Passive: HAD + BEEN + P.P

They had bought the novel before I arrived

- The novel had been bought before I arrived

G. MODAL VERB

Active1: WILL/CAN/MAY/MUST + V(nguyên mẫu)

Passive1: WILL/CAN/MAY/MUST + BE + P.P

Active2: HAS/HAVE/OUGHT + TO V

Passive2: HAS/HAVE/OUGHT + TO BE + P.P

I will buy a new computer tomorrow

- A new computer will be bought by me tomorrow

I have to buy a new computer

- A new computer has to be bought by me

amaranth

18-05-2007, 17:37

1. Câu chứa mệnh đề

Mary guessed that a novelist wrote the story; however, it turned out that the author was just an amateur.

=>Mary guessed that the story was written by a novelist;...

=>It was guessed (by Mary) that a novelist wrote the story;...

=>It was guessed (by Mary) that the story was written by a novelist;...

2. Câu chứa nội động từ

The President fell sick last Wednesday, but the news was kept confidential until yesterday.

=>It is said (or claimed) that The President fell sick last Wednesday,...

Cái này bản thân mình thấy nó hơi gượng ép, lẽ ra câu đã cho không cần phải chuyển ra bị động làm gì nữa; nhưng trong đề thi tốt nghiệp / đại học cách đây vài năm đã có cho một câu đại loại như thế này, và đa số thí sinh cắn bút trước cái đáp án khá bất ngờ.

3. It's your duty to ...

It's your duty to clean the house!

=> You're expected to clean the house!

Cái này mình cũng thấy nó ngồ ngộ, không hẳn là Passive cho lắm, nhưng cô mình dạy vậy, mình cũng đem lên cho mọi người cùng tham khảo, cũng xem như là để biết thêm một cách diễn đạt tương đương.

4. Câu chứa những động từ đặc biệt (sau khi xem bài Ôn tập 5 chợt nghĩ ra mình quải quay lại bổ sung bài này)

a) HAVE

I had my younger sister clean her own room yesterday.

=> I had my younger sister's room cleaned yesterday.

b) GET

I got my younger sister to clean her own room yesterday.

=> I got my younger sister's room cleaned yesterday.

c) MAKE

I made my younger sister clean her own room yesterday.

=> My younger sister was made to clean her own room yesterday.

d) SEE / HEAR

I saw my younger sister cleaning her own room yesterday.

=> My younger sister was seen cleaning her own room yesterday.

ilovevic

21-06-2007, 22:33

tui bít thêm một số dạg nữa nè

Với cấu trúc V_ing và nhữg động từ như:advise. insist, suggest, recommend, propose thì đổi sag bị động như sau:

Cđ: S + V + V_ing

Bđ: S + V + that...should be VII

Ex: he recommend using that opinion

đổi thành

he recommend that that opinion should be used

với nhữg đt advise, beg, order, urge + tân ngữ tiếp diễn + to_V + tân ngữ trực tiếp thì có thể đổi sag bđ theo 2 cách

Ex: he urged the council to reduce the rates

đổi thành

the council was urged to reduce the rates

hoặc

he urged that the rates should be reduced

vuonglinhbee

02-07-2007, 12:53

Minh nghi It 's your duty thi se~ sang la' You re supposed chu ban nhi??

---->đồng ý voi thaimeo89

amaranth

02-07-2007, 13:56

Uhm supposed, I was wrong.

levisteen

09-11-2007, 19:52

mình cũng biết 1 số dạng bị động đặc biệt, muốn post lên cho mấy bạn tham khảo:

1. People say he is clever

=> He is said to be clever

People said he was clever

=> He was said to be clever

2. People say he was clever

=> He is said to have been clever

3. People say he will be clever

=> It's said that he will be clever

4. Like: không cấu tạo thể bị động

He doesn't like people cheating him

=> He doesn't like being cheated

He likes people to call him "Sir"

=> He likes to be called "Sir"

5. Let:

They let me go

=> I was allowed to go

He let people treat him

=> He let himself be treated

Don't let people treat you

=> Don't let yourself be treated

6. It's impossible to do that : không thể làm được điều này

=> This can't be done

7. I'm having someone teach my son

=> I'm having my son tought

8. be gone : biến mất

My bike is gone

9. People say there is a lake in the forest

=> There is said to be a lake in the forest

10. Get + P2: Mình phân thành từng nhóm:

get shaved : cạo râu

get washed : tắm rửa

get dressed : mặc quần áo

get engaged: đính hôn

get married : tổ chức đám cưới

get divorced : li dị

get injured : bị thương do tai nạn

get wounded : bị thương do vũ khí

get killed : bị chết

get arrested : mình quên mất nghĩa rồi :"> :P

get caught : bị bắt

get lost : bị lạc đường

get drunk : bị say xỉn

get confused : bối rối

Các bạn xem xong cho mình nhận xét nhá :X

amaranth

09-11-2007, 20:37

get arrested => bị bắt do phạm tội

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Bài 5: CAUSATIVE FORM

tramngan

14-05-2007, 13:12

Bài 5: CAUSATIVE FORM (Dạng truyền khiển)

Dạng 1: HAVE + O (S.th/S.b) + V (nguyên mẫu)/ P.P

Dạng 2: GET + O (S.th/S.b) + TO V / P.P

The teacher has the students tranlate this text into English

- The teacher has this text tranlated into English

I got him to repair the radio last week

- I got the radio repaired last week

amaranth

18-05-2007, 17:47

Giữa have someone do something và get someone to do something chỉ khác nhau một chút nho nhỏ về ý nghĩa như sau:

Have => mang ý nhờ vả, thuê mướn, hoặc bắt buộc... ai đó

Get => nhờ ai làm cũng được, mà chính chủ ngữ làm cũng được, miễn sao xong chuyện là rồi

Nhân đây cũng nói luôn, từ Get trong tiếng Anh dùng với nhiều nghĩa rất "đắc", mà thường là dùng với ý nghĩa "cốt sao cho được việc, không quan tâm đến phương thức, công cụ..."

Ví dụ:

I go to school by bus. / He failed to get to school on time.

That guy is leaking our secret. Get him down right away! ~~> I don't care whatever you may do, what I need is that "he is down".

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > Bài 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ

PDA

View Full Version : Bài 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ

tramngan

14-05-2007, 13:13

Bài 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ

* Verb + V_ing

- admit, advise, anticipate, avoid, complete, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, finish, forget, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, protest, quit, recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk, stop, suggest, understand.

- can't stand, can't beer, can't help, it's worth, it's no use, it's useless,

- give up, put off, go on, carry on

* Verb + TO V

- afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, care, claim, consent, decide, demand, expect, fail, forget, hope, learn, manage, mean, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, struggle, tend, threaten, wait,...

* Verb + O + TO V

- advise, allow, ask, beg, cause, challenge, convince, dare, enable, encourage, expect, force, hire, hire, invite, mean, need, order, permit, persuade, remind, repire, teach, tell, want, warn, would like,...

* Verb + TO V or V_ing

- begin, start, continue, try, stop, remember, forget, need, regret, ...

amaranth

18-05-2007, 18:25

Bài 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ

* Verb + V_ing

- admit, advise, anticipate, avoid, complete, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, finish, forget, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, protest, quit, recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk, stop, suggest, understand.

- can't stand, can't bear, can't help, it's worth, it's no use, it's useless, it's no good, there's no point in

- give up, put off, go on, carry on, keep up

* Verb + TO V

- afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, care, claim, consent, decide, demand, expect, fail, forget, hope, learn, manage, mean, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, struggle, tend, threaten, wait,...

* Verb + O + TO V

- advise, allow, ask, ban, beg, cause, challenge, convince, dare, enable, encourage, expect, forbid, force, hire, hire, invite, mean, need, order, permit, persuade, remind, repire, teach, tell, want, warn, would like,...

* Verb + TO V or V_ing

- begin, start, continueno differences between To do and Doing

- try

to do: put all your efforts in this action

doing: just to check if you can do this or not

- stop doing something to do something else

I stopped smoking many years ago.

Seeing the post office to my right, I stopped to send a letter to my girlfriend.

- need

to do: the subject is expected to do this action

doing: someone else is expected to carry out this action upon the subject of the sentence

- remember, forget, regret

to do: the action has not happened yet

doing: the action has happened already

I remember turning all the lights off last night, but it seems like I'm having bad memory.

Remember to lock all the doors and windows before going to bed.

You're looking not so well, don't forget to see the doctor after work.

I forget hearing your name once.

I regret to announce that you're sacked from this moment on.

I can't help regretting paying little attention to the lecture from this famous professor.

* Verb + V-bare

- had better, would rather

- needn't

vanmy

18-05-2007, 18:31

Bài 6: CÁC DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ

* Verb + V_ing

- admit, advise, anticipate, avoid, complete, consider, delay, deny, discuss, dislike, enjoy, finish, forget, keep, mind, mention, miss, postpone, practice, protest, quit, recall, recollect, recommend, regret, resent, resist, risk, stop, suggest, understand.

- can't stand, can't bear, can't help, it's worth, it's no use, it's useless, it's no good, there's no point in

- give up, put off, go on, carry on, keep up

* Verb + TO V

- afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, care, claim, consent, decide, demand, expect, fail, forget, hope, learn, manage, mean, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, struggle, tend, threaten, wait,...

* Verb + O + TO V

- advise, allow, ask, ban, beg, cause, challenge, convince, dare, enable, encourage, expect, forbid, force, hire, hire, invite, mean, need, order, permit, persuade, remind, repire, teach, tell, want, warn, would like,...

* Verb + TO V or V_ing

- begin, start, continueno differences between To do and Doing

- try

to do: put all your efforts in this action

doing: just to check if you can do this or not

- stop doing something to do something else

I stopped smoking many years ago.

Seeing the post office to my right, I stopped to send a letter to my girlfriend.

- need

to do: the subject is expected to do this action

doing: someone else is expected to carry out this action upon the subject of the sentence

- remember, forget, regret

to do: the action has not happened yet

doing: the action has happened already

I remember turning all the lights off last night, but it seems like I'm having bad memory.

Remember to lock all the doors and windows before going to bed.

You're looking not so well, don't forget to see the doctor after work.

I forget hearing your name once.

I regret to announce that you're sacked from this moment on.

I can't help regretting paying little attention to the lecture from this famous professor.

* Verb + V-bare

- had better, would rather

- needn't

đây là chương trình lớp 11 nhưng bạn phải giải thích khi nào stop phải dủng V_ing hay to vẻb chứ bạn.

amaranth

18-05-2007, 18:40

đây là chương trình lớp 11 nhưng bạn phải giải thích khi nào stop phải dủng V_ing hay to vẻb chứ bạn.

Ngoại ngữ vô bờ bến, Văn phạm là căn cơ; không có phân biệt lớp 11 12 gì hết 8)

Uhm, thì mình có nêu ví dụ rồi, thấy cũng dễ hiểu quá rồi mà, bạn này còn bắt bẻ nha ^^

Stop doing something: thôi không làm chuyện đó nữa

Stop to do something: ngưng (cái gì đó) lại để làm chuyện gì đó khác

mimina

07-06-2007, 08:47

V_ing

các V sau đc theo sau bởi 1 V khác thì V theo sau sẽ ở dạng To_inf

Agree

refuse

offer

decide

attempt

mange

fail

plan

arrange

hope

appear

pretend

afford

forget

learn

dare

tend

threaten

Với những V quan trọng khác bạn có thể dùng V_inf

như : think , suggest

Ex :I suggested going to the zoo ( not " suggested to do " )

Có hình thức continuous infinitive ( nguyên mẫu tiếp diễn ) và hình thức perfect infinitive ( nguyên mẫu hoàn thành )

chúng ta đặc biệt dùng các hình thức này sau : Seem , appear , pretend

Ex: I pretended to be reaching

Sau " dare " bạn có thể dùng To_inf hay Bare_inf

Ex : I wouldn't dảe to ask him

hay I wouldn't dare ask him

Nhưng sau " daren't " bạn phải dùng Bare_inf

Ex: I daren't tell him about it

Sau những V dưới đây bạn có thể dùng từ nghi vấn theo cấu trúc

What/where/how......+ To_inf

Ask

dicide

know

forget

explain

ngoài ra cũng có thể dùng

show/ask/tell sb what/where....+ To_inf

Ex : he explain to me how to change the wheel of the car

mimina

07-06-2007, 09:07

Các V sau đc theo bởi 1 V khác thì V đứng sau sẽ ở hình thức V_ing

Stop finish delay miss enjoy

Mind suggest postpone janay imagine

Regret risk admit deny avoid

Consider involve practise

Các nhóm từ sau cũng đòi hỏi v theo sau phải ở hình thức V_ing

give up

put off

carry on

keep ( keep on )

Hãy lưu ý đến dạng bị động

Ex:I don't mind being told what to do

NOTES : Thông thường bạn có thể dùng To_inf sau các V & nhóm từ nêu trên

Ex : I enjoy singing ( not " to sing ")

Khi bạn nói về các hành động đã đc hoàn thành ( finished actions ) bạn cúng có thể dùng " having done / having stolen .... "

hok nhất thiết phải dùng hình thức này , bạn cũng có thể dùng dạng V_ing thông thường choa các hành động đó

Ex: He admited stealing ( having stolen ) the money

Với 1 số V : admit , deny , regret , suggest ...bạn cúng có thể dùng 1 cấu trúc đi với " that "

Ex: He denied that he had stolen the money

h5n1vn

07-06-2007, 11:52

Ôi hay quá Thx u so much Mình bổ sung thêm V làm phân từ hoặc là cụm phân từ (Cái này học ở trong sách gk lớp 11 nhá)

Hiện tại phân từ V_ing Dùng làm tính từ,danh từ,trạng từ trong câu chủ động

Ex The flim is boring. (boring là tính từ)

Quá khứ phân từ V_ed + V3 Dùng làm tính từ,danh từ,trạng từ trong câu bị động

Ex I am bored. (boredl à tính từ)

Cụm phân từ dùng như là phân từ nhưng để rút ngắn 1 mện đề Chứa nó (Cái này khỏi EX nhỉ Bạn về giở sách xem ví dụ là biết )

Ủa Hình như mình đưa nhầm chỗ thì phải Hình thức hay là dạng của V cũng là một thôi nhỉ :D

mimina

07-06-2007, 13:37

hehe.....quá khứ phân từ hok thể noái là làm tính từ , trạng từ ,hay danh từ đc bạn oai

nóa vồn là Đt mờ

mình nghĩ là nóa làm ĐT , chủ ngữ và tân ngữ , đc hok nhỉ :)

amaranth

07-06-2007, 13:40

Ai đó cho mình xem thử Quá khứ phân từ làm chủ ngữ coi...

mimina

07-06-2007, 13:53

V+O+V_ing

want

intend

help

ask

would like

expeck

would prefer

có 2 cấu trúc có thể đc dùng sau các V trên

__ V+To_V

Ex: I want to meet him

__V+O+To_V

Ex: I wuold like him to help me

* Sau " help " có thể dùng động từ nguyên mẫu có hay hok có " to "

Ex : Can some one help me ( to ) move this closet

Đặc biệt cẩn thân với " want " , hok nói " want that ..."

Tell

order

enable

remind

warn

teach

farce

invite

presuade

Những V trên đc dùng theo cấu trúc

V+O+T0_V

Ex: Enable me to eat some cakes

advise

encourage

recommend

allow

Có 2 cấu trúc có thể đc dùng sau các V trên

___ V_ing

Ex: I encỏuage smoking in my house

___V + O +To_V

Ex: I don't allow my friends to smoke in my house

Make

let

2 V này đc dùng theo cấu trúc

V + bare _inf

Ex: He wouldn't let me read the letter

* Make và Let chỉ đc dùng với Bare_inf

Nhưng ở thể bị động Make lại đc dùng với V nguyên mẫu

Ex: I was made to do it

mimina

17-06-2007, 21:43

V_inf hay V_ing

Like

dislike

hate

love

enjoy

mind

can't bear

can't stand

các nhóm từ và các V trên đc theo sau bởi V_ing

Ex : I hate living here

Sau " love " và " can't bear " có thể dùng V_ing hay V_inf

Like : thường thì hok có gì khác biệt khi bạn nói :

I like doing hay I like to do

_ chúng ta thường nói " I like doing " khi like = enjoy

Ex : Do you like singing?

_ Khi " like " hok có nghĩa là thích , chúng ta dùng " like to do "

Ex : I like to listen music after the meal

Would like : đc theo sau bởi to_inf

Ex : I would like to be famous

* Hãy lưu ý đến sự khác nhau về ý nghĩa giữa " I like " và " I would like "

I would like là cách nói lịch sự của " I want "

Ex : I like playing tennis

= I would like to play tennis

Chúng ta có thể dùng to_inf sau " would love/hate/prefer

Bạn có thể nói " I would like to have done st "

Ex : It's a pity we didn't visit Tom . I would like to have seen him again

Bạn có thể dùng 1 cấu trúc như trên sau " would love/hate/prefer "

Ex : I'd like to have gone to the party

haphuong1510

17-06-2007, 23:34

hehe.....quá khứ phân từ hok thể noái là làm tính từ , trạng từ ,hay danh từ đc bạn oai

nóa vồn là Đt mờ

mình nghĩ là nóa làm ĐT , chủ ngữ và tân ngữ , đc hok nhỉ :)

Thế well-known thì là gì bạn ơi :)

amaranth

18-06-2007, 07:02

well-known là tính từ chứ sao :)

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. Bài 7: REPORT SPEECH

PDA

View Full Version : 3. Bài 7: REPORT SPEECH

tramngan

14-05-2007, 13:14

Bài 7: REPORT SPEECH (Câu tường thuật)

Khi chuyển câu dẫn trực tiếp sang câu tường thuật, cần lưu ý:

1. Chủ ngữ:

- Ngôi thứ nhất trong mệnh đề phụ (trong ngoặc kép) --> Cùng ngôi với chủ ngữ mệnh đề chính.

- Ngôi thứ hai trong mệnh đề phụ --> Cùng ngôi với túc từ mệnh đề chính

- Ngôi thứ ba không thay đổi

2. Động từ

- Nếu động từ ở mệnh đề chính ở thì hiện tại hay hiện tại tương đương động từ trong mệnh đề phụ không thay đổi thì

- Nếu động từ ở mệnh đề phụ ở thì quá khứ --> Tất cả động từ ở mệnh đề phụ sẽ đổi theo bảng 1

3. Trạng từ chỉ thời gian[b]: Sẽ thay đổi theo [b]bảng 2

Bảng 1:

Simple present --> Simple past

Simple past --> Past perfect

Present perfect --> Past perfect

Past perfect --> Past perfect

Present continuos --> Past continous

Past continuous --> Past perfect continous

Future --> Future in past (Would + V (nguyên mẫu)

Bảng 2:

Now --> Then

This, these --> That, those

Here --> There

Ago -->Before

Today, tonight --> That day, that night

Last night --> The night before

Yesterday --> The day before

Tomorrow --> The next day

Statements

He said: "I will come here soon"

- He told me (that) he would come there soon

Nhung said: "I am beautiful!"

- Nhung say (that) she is beautiful

Yes/No Questions

Tom ask Mary: "Do you understand me?"

- Tom asked Mary if (whether) she understood him

She asked: "Will he leave?"

- She asked me if (whether) he would leave

W-H Question

Susan asked: "What time is it?"

- She asked me what time it was

They asked: "When will the meeting end?"

- They asked me when the meeting would end

Commands or Requests

The teacher said: "Sit down, please"

- The teacher told us to sit down

She said: "Don't put your book on my table"

- She told me not to book on her table

02-12-2007, 22:02

bạn TRAMNGAN cho minh hỏi câu này:

My teacher advised me to do more English exercises whether i wanted to learn it better

cô mình bảo là sai ở 'whether' mình ko hiểu.giup mình nhé

tramngan

02-12-2007, 22:52

Loại Whether này mình chưa gặp lần nào cả, chỉ biết whether or not thôi!

Whether or not + positive verb: dù có hay không.

Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.

amaranth

03-12-2007, 08:14

Hì hì, đây để Am giải thích cho mà nghe.

Whether có hai nghĩa, thứ nhất nghĩa là CÓ HAY KHÔNG bổn phận của nó là một pronoun.

Ví dụ:

I wonder whether you would like to eat out (or not). => Tôi tự hỏi liệu em có thích ăn ngoài không nhỉ.

Ở nghĩa này If có thể thay thế cho Whether

=> I wonder IF you would like to eat out (or not).

Nghĩa thứ hai của nó là BẤT KỂ CÓ HAY KHÔNG (no matter whether) và đóng vai trò conjunction.

Ví dụ (là câu của Trâm Ngân):

You have to go whether you're ready (or not). => Cưng phải đi thôi, bất kể cưng đã sẵn sàng chưa.

Nghĩa này thì không thay bằng if được.

IF lại có hai nghĩa, thứ nhất là giống nghĩa thứ nhất của Whether

Nghĩa thứ hai là NẾU (dùng trong câu điều kiện), nghĩa này thì WHETHER không thay thế cho IF được.

Trong câu mà cô em bảo sai, là vì nó là nghĩa của IF - Nếu nên không dùng Whether được mà phải dùng IF.

Thế nhé các bé.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > Bài 8: SUBJECT - VERB AGREEMENT

PDA

View Full Version : Bài 8: SUBJECT - VERB AGREEMENT

tramngan

14-05-2007, 13:15

Bài 8: SUBJECT - VERB AGREEMENT

1. Chủ ngữ số ít  Động từ số ít

- Her only concern is her children

2. Chủ ngữ có AND nối giữa  Động từ số nhiều/số ít tùy vào nghĩa

- Mary and Susan are students

- Love and to be loved is everything

3. Chủ nghĩa được nối với nhau bằng WITH, TOGETHER, ALONG WITH, AS WELL AS  Động từ theo yếu tố đi trước.

- My sister as well as/with/along with/together with/ her friends goes shopping every weekend

4. Chủ ngữ được nối với nhau bằng EITHER_OR, NEITHER_NOR, OR  Động từ yếu tố gần nhất.

- Either you or I am going to be punished

5. Chủ ngữ được nối với nhau bằng ALLBUT, BOTH ... AND  Động từ số nhiều

- All but Tom pass the exam

6. Chủ ngữ đi sau EACH, EVERY  Động từ số ít

- Every girl likes present.

7. Theo sau đại từ bất định ANYBODY, ANYONE, EVERYBODY, EVERYONE, NONE OF, SOMEBODY, ...  Động từ số ít.

- Is everyone hot?

- None of us is as strong all of us

8. Một câu bắt đầu bằng THERE hoặc HERE  Động từ được chia theo chủ từ đi sau nó.

- Here comes the bus

- There come the dishes

9. Danh từ tập hợp  Động từ số ít khi nó chỉ số nhiều các phần tử

- Your family are working together well.

10. Danh từ tập hợp  Động từ số nhiều khi nó chỉ số nhiều các phần tử

- The team are working together well

11. Các tựa sách, tạp chí, phim kịch, món tiền, khoảng thời gian  Động từ số ít

- A billion dollars is a lot of money

12. Những môn học (Economics, Mathematics, Dynamics, Statistics, Physic, ...)  Động từ số ít

- Physics is my interesting subject

13. Danh từ trừu tượng  Động từ số ít

- All this information is very important

14. Chủ ngữ là danh động từ, động từ nguyên mẫu và mệnh đề  Động từ số ít.

- To speak English requires much practice.

phanminh91

14-05-2007, 22:13

Danh từ tập hợp  Động từ số ít khi nó chỉ số nhiều các phần tử

- Your family are working together well.

Chỗ này ghi sai rồi chị ơi.

tramngan

14-05-2007, 22:47

Danh từ tập hợp  Động từ số ít khi nó chỉ số nhiều các phần tử

- Your family are working together well.

Chỗ này ghi sai rồi chị ơi.

Cám ơn em! Đúng là câu đó sai rồi! Mình sửa lại are thành is. Mong mọi người thông cảm!

thaimeo89

19-06-2007, 13:41

Cho minh hoi?Minh lai. nghi~ la' cau tren dung'.Vi the minh danh tu' tap. hop. ma' nhan manh cac fan' tu? thi' se~ chia so' nhieu' chu'.Co gi' xin cac ban. chi? giao'..

amaranth

19-06-2007, 13:50

Are vẫn đúng hơn Is, nhưng tại sao Tramngan lại sửa thành Is thì... hờ hờ, đó là lý do khó nói

thaimeo89

19-06-2007, 18:40

ban ni' dong' tinh' voi minh'...Vui wa'

vuonglinhbee

01-07-2007, 11:24

Danh từ tập hợp  Động từ số ít khi nó chỉ số nhiều các phần tử

- Your family are working together well.

---->theo tui thế này chuẩn rồi

sonmoc

01-07-2007, 11:25

Nếu muốn chỉ riêng từng thành phần trong tập hợp thì dùng số ít , còn muốn nói cả tập hợp thì dùng số nhiều

sonmoc

01-07-2007, 11:29

Hình như còn thiếu đó :

Với : Both , Half , ... + N thi' nếu N số nhiều thì V số nhiều và ngược lại

Với : A number of + N + V số nhiều

The number + N + V số ít

vuonglinhbee

01-07-2007, 13:06

tramngan viet:. Chủ ngữ là danh động từ, động từ nguyên mẫu và mệnh đề  Động từ số ít.

- To speak English requires much practice

Nếu verb ở dạng V-ing thì động từ cũng ở dạng số ít. Ex:Learning English is not very easy.

vuonglinhbee

01-07-2007, 13:14

bổ sung thêm chút xíu nè:

15.Danh từ theo sau bởi :all, some, most, half,.../ all of, some of, most of,...--->động từ theo sau phụ thuộc vào danh từ là đếm được hay ko đếm được.

Ex:1.All of my friends are students.

2.Most of beer is expensive.

/ Good luck/

hoathuytien

02-07-2007, 08:23

theo tui hiểu thì câu trên sử dụng (are ) là vô cùng chính xác

hoathuytien

02-07-2007, 08:24

thường thì các danh từ như family, team ,group, committee...thường dùng số ít khi ta xem nó là 1 đơn vị . nhưng nếu ta dùng nó là nghĩa thành viên riêng biệt hợp thành thì lúc đó động từ sẽ ở số nhiều

VD after deliberating, the jury reports its verdict.(1)

sau khi cân nhắc kĩ lưỡng bồi thẩm đoàn tuyên bố phán quyết của mình

- the jury have many specialized skills.(2)

(các thành viên) bồi thẩm đoàn có nhiều kĩ năng chuyên biệt.

trong câu trên(1), jury được xem là 1 tổng thể duy nhất nên đông từ theo sau sẽ phải là số ít. Còn ở câu (2) ám chỉ đến những thành viên trong bồi thẩm đoàn nên động từ ở đây phải là số nhiều

hoathuytien

02-07-2007, 08:34

theo tui hiểu thì câu trên sử dụng (are ) là vô cùng chính xác

tui bổ sung chút xíu

một số danh từ như: pants, shears,tongs,.... là danh từ số nhiều nhưng khi có pair (of) đi trước các danh từ này và đứng làm động từ theo sau là số ít

VD the scissors are very sharp.

cái kéo rất sắc

A pair of scissors was left on table.

cái kéo được để lại trên bàn

amaranth

02-07-2007, 08:45

Khi đó pair là danh từ trung tâm của basic noun phrase, cho nên chia động từ số ít. A pair of không phải là một cụm từ chỉ số lượng như a number of, cho nên không chia theo danh từ đằng sau mà chia theo chữ pair.

hoathuytien

02-07-2007, 09:07

Khi đó pair là danh từ trung tâm của basic noun phrase, cho nên chia động từ số ít. A pair of không phải là một cụm từ chỉ số lượng như a number of, cho nên không chia theo danh từ đằng sau mà chia theo chữ pair.

cảm ơn Am bổ sung thêm nha

với những danh từ chỉ thời gian , tiền bạc, khoảng cách, trọng lượng.. thì đều sử dụng động từ số ít:

VD twenty miles is the length of the race.

20 dặm là chiều dài của cuộc đua.

nhưng khi người viết cố ý nhấn mạnh đến từng "đơn vị" của khối lượng số nhiều đó thì phải dùng động từ sồ sồ nhiều.

VD the fourteen dollars were dropped into the till one by one.

14 đô la được thả vào ngăn đụng tiền từng đồng 1

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > Bài 9: THE USE OF TENSE

PDA

View Full Version : Bài 9: THE USE OF TENSE

tramngan

14-05-2007, 13:16

Bài 9: THE USE OF TENSE (Cách sử dụng các thì)

A. Simple Present

S + V(V/V_s/V_es)

1. Sự thật hiển nhiên đã được khẳng định

- The sun rises in the Earth and the sets in the West

2. Hành động hiện tại (always, often, usually, rarely)

- My father works in the bank

3. Thói quen ở hiện tại (every (day, week, month, year)

- We get up at 6 every day

4. Động từ chỉ trạng thái, giác quan, tình cảm, sở hữu hay tinh thần (know, realize, recognize, doubt, need, feel, faste, see, sound, smell, envy, want, possess, belong, exist, cost,...)

- His propose sound wonderful

- The games begins in 10 minutes

[b]B. Simple Past

S + V_2/V_ed

1. Hành động xảy ra tại thời điểm được xác định trong quá khứ (last night, yesterday, last (week,month, year, ...)

- Mary saw that film last night

2. Hành động hoàn tất trong quá khứ (ago)

- He uncle lived in HaNoi 5 years ago

3. Sự kiện lịch sử hay sự kiện trong quá khứ

- Điện Biên Phủ battle happened in 1954

C. Simple Future

S + WILL/SHALL + V(nguyên mẫu)

Hành động hoặc trạng thái ở tương lai( tomorrow, next (week, month, year))

- The students will have a test tomorrow

D. Present Continous

S + am/is/are + V_ing

1. Hành động đang xảy ra ở hiện tại (at the present, at the moment, right now, now)

- The teacher is explaining the lesson at the moment

- It is raining now

2. Hành động xảy ra ở tương lai gần

- We're having a party tomorrow

E. Past Continous

S + WAS/WERE + V_ing

1. Hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong quá khứ (at this time, by the time)

- Tom was watching TV at this time last night

2. Hành động đang xảy ra khi một hành động xảy ra trong quá khứ

- The tourist lost his camera while he was travelling around the city

3. Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ (while)

- While my mother was cooking, my father was fixing his car last night

F. Future Continous

S + WILL + BE + V_ing

1. Hành động diễn tiến vào thời điểm nhất định trong tương lai (at this time next (month, year, by the time)

- At this time last year , my brother will be studying in America

2. Một hành động đang xảy ra khi một hành động khác xảy ra trong tương lai

- When you arrive, they will be studying music lessons

[b]G. Present Perfect

[color=red]

S + HAS/HAVE + P.P

1. Hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ

- My sister has lost her keys

2. Hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại (up to know, up to the present, so far, for, since, lately, recently, already, never, ever, ...)

- The students have studied English for five year

3. Hành động được lập lại nhiều lần trong quá khứ (many times, several times, repeatedly, over and over)

- They have heard that song many times

4. Hành động vừa mới xảy ra (just)

- His sister has just had dinner

H. Past Perfect

S + HAD + P.P

Hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

- When they arrived, we had gone to the movies

I. Future Ferfect

S + WILL + HAVE + P.P

Hành động sẽ hoàn tất ở một thời điểm nhất định trong tương lai

- By the time next year, their brother will have completed his English courses

Còn lại là các thì hoàn thành tiếp diễn (Perfect Continous tenses) bao gồm:

1. Present Perfect Continous

2. Past Perfect Continous

3. Future Perfect Continous

Perfect Continous tenses nhấn mạnh đến tính liên tục, không gián đoạn của hành động!

Em không thể cho ví dụ minh họa được bởi vì chính em vẫn còn bị sai các thì này. Em chưa nghiên cứu sâu cho nên các anh chị hãy tự tìm hiểu lấy. Chúc các anh chị thành công!

Trâm Ngân

hoathuytien

30-05-2007, 07:42

trùi ui đến cái quan trọng dừng là sao ai biết cách chia past perfect và past passive giúp giùm đi

amaranth

30-05-2007, 11:07

trùi ui đến cái quan trọng dừng là sao ai biết cách chia past perfect và past passive giúp giùm đi

Pass perfect:

S + had + V3/ed

ex: I had locked the door before I realised that I didn't have the key with me. (Oh gosh :P)

Passive in past

S + was/were + V3/ed

ex: The notorious thief was arrested last night.

S + was/were + being + V3/ed

ex: When I came home, dinner was being served.

S + had + been + V3/ed

ex: Before the police arrived, 5 people had been shot by the inhumane terrorists.

hoathuytien

31-05-2007, 08:08

mấy cái đó em biết rùi nhưng mà nó được sử dụng trong trường hợp nào ?cái đó mới quan trọng

amaranth

31-05-2007, 09:46

trùi ui đến cái quan trọng dừng là sao ai biết cách chia past perfect và past passive giúp giùm đi

mấy cái đó em biết rùi nhưng mà nó được sử dụng trong trường hợp nào ?cái đó mới quan trọng

Sao ban đầu đi hỏi cách chia :(

Dùng trong trường hợp nào ấy hả, cứ xem ví dụ là hiểu thôi :)

thaimeo89

19-06-2007, 13:38

HI..Ai co the fan biet ro~ rang' su # nhau cua:

Be Going to V

va

Be Ving khi mang y nghia~ tuong lai ko???

Giup em voi

amaranth

19-06-2007, 14:00

be going to diễn tả 1 trong 2 ý:

1. sự dự đoán (predictions)

vd: it's going to rain. hoặc he's going to arrive late again.

2. sự dự định (intentions)

vd: i'm going to find a new flat next month.

be + Ving diễn tả tương lai khi nó là

1. một điều chắc chắn sẽ xảy ra

vd: the train's coming within 20 minutes/

2. một điều đã được sắp đặt sẵn

vd: we're having a party this weekend.

Amaranth.

amaranth

19-06-2007, 19:07

Hihi, thật ra thì những vướng mắc của các bạn đa số Am đã từng gặp qua, từng đọc nhiều sách và hỏi nhiều người để làm sáng tỏ, cho nên rút tỉa được một tí kinh nghiệm về cái khoản "nói sao cho dễ hiểu" đó mà ;)

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. Bài 10: CLAUSES OF CONCESSION

PDA

View Full Version : 3. Bài 10: CLAUSES OF CONCESSION

tramngan

17-05-2007, 10:52

CLAUSES OF CONCESSION

*Although + S + V + O, S' + V'

*Despite (In spite of) + a noun phrase hoặc V_ing, S + V

- Although they are poor, they are good students

--> Despite (In spite of) their poverty, they are good students

Hoặc Despite (In spite of) being poor, they are good students

*Whatever + S + V, S' + V'

V, S + V

Noun, S + V

*BECAUSE + S + V, S' + V'...

*BECAUSE OF + a noun phrase (hoặc V_ing nếu 2 vế cùng chủ từ), S' + V'

- Because the weather was bad, we didn't go on a trip

Because of the bad weather, we didn't go on a trip

- Because Mary have got good marks, she looks happy

Because of having good marks, Mary looks happy

h5n1vn

31-05-2007, 21:50

Còn cái chữ no matter nó cũng hay lắm bạn ạ Năm trước đề đại học có câu này đó Hay phết ấy nhưng mà mình không biết làm Thi đại học nó mà ra althought hay despite thì vãi lúa ấy Có khi nó ra since , as, instead of ... Nhức cả cái óc Cái môn enlish này đúng là pó toàn dái Có khi may may thì đoán đúng được đấy Anyway thank you for this post

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. Ôn tập Anh Văn: bổ sung cho Bài 2+3+...

PDA

View Full Version : 3. Ôn tập Anh Văn: bổ sung cho Bài 2+3+...

amaranth

18-05-2007, 16:31

Giả định cách - Subjunctive mood

Qua 2 bài ôn tập của bạn tramngan (Trăm ngàn chăng :P) có lẽ các bạn cũng rút ra được một chút gì liên quan với nhau giữa Mệnh đề điều kiện và Mệnh đề ao ước. Vâng, mình đang muốn nói đến công việc "lui thì".

Xét lại các ví dụ đã nêu: để giả sử một chuyện trái ngược với sự thực trong hiện tại, người ta dùng quá khứ của hiện tại(if I were a millionaire...); để diễn tả một cái gì không có thực trong tương lai, người ta dùng quá khứ của tương lai (...I would buy the most luxurious car on earth.); để ao ước một điều trái với những gì đã xảy ra ở quá khứ, người ta dùng quá khứ của quá khứ (I wish I hadn't wasted too much time on video games before the final exams came.)...

Như vậy ta rút ra một quy luật chung là lui thì cho những gì KHÔNG CÓ THỰC (subjunctive), ngày nay gọi là Giả định cách (sách văn phạm xưa chú là Bàng thái cách), cụ thể như sau:

- Giả định cho tương lai: would + bare-inf

- Giả định cho hiện tại: were / V-cột2 / V-ed

- Giả định cho quá khứ: had + V-cột3 / V-ed

Giả định cách lui thì dùng trong trường hợp nào?

1. Dùng chia thì cho câu điều kiện

2. Dùng chia thì cho mệnh đề sau WISH

3. Dùng chia thì cho mệnh đề sau AS IF / AS THOUGH (như thể)

Lolz....This guy says as if he knew everything.!

4. Dùng chia thì cho mệnh đề sau WOULD RATHER

I'd rather you didn't smoke inside my room.

5. Dùng chia thì cho mệnh đề sau câu trúc It's time / It's about time / It's high time / It's critical time / It's urgent time...

It's high time that you started revising for your graduation exams.

Ngoài giả định cách lui thì, còn một loại giả định cách chia nguyên mẫu nữa, để mình đọc qua các bài ôn tập của các bạn khác, nếu chưa ai nói thì mình sẽ quay lại nói tiếp ở đây.

Thân chào,

kentaro

18-05-2007, 16:55

Good guide. Bạn lên đi thêm phần WOULD RATHER. Nó còn nhiều lắm...Ta lên học như thế, học 1 phải thêm 2...

tramngan

18-05-2007, 16:56

Good guide. Bạn lên đi thêm phần WOULD RATHER. Nó còn nhiều lắm...Ta lên học như thế, học 1 phải thêm 2...

Mình thấy bạn cũng giỏi tiếng Anh lắm mà! Phụ bọn này đi chứ!

kentaro

18-05-2007, 17:08

Good guide. Bạn lên đi thêm phần WOULD RATHER. Nó còn nhiều lắm...Ta lên học như thế, học 1 phải thêm 2...

Mình thấy bạn cũng giỏi tiếng Anh lắm mà! Phụ bọn này đi chứ!

Uh...Mình cũng đang ôn thi lên hơi bí thời gian...Mình sẽ tranh thủ...Thế cũng là mình đang tự ôn tập..! Mình kém English lắm....

susu89

21-05-2007, 10:53

minh' nghĩ là anh văn mấy bạn cần cho thêm phần danh twf số nhiều số ít ấy minh nghĩ phần do' kho' hoc. nhất.

amaranth

21-11-2007, 17:33

Bây giờ nói tiếp về Hiện tại giả định cách.

Cấu trúc: S + V-bare (hoặc S+should + Vìbare)

Nó được sử dụng trong các các trường hợp sau:

- Mệnh lệnh / yêu cầu

It is essential that he follow the doctor's advice.

The police require that no-body enter the area without permission from the Supreme Court.

- Lời chúc

God bless you.

Long live the King.

...

Cái này trong các sách văn phạm cũng rất hay nói đến, các bạn chịu khó tra cho biết danh sách tính từ và động từ dùng trong trường hợp một.

Am chỉ nhớ một vài cái hay gặp

Adj: urgent, critical, essential, important (có thể dùng hoặc không)...

Verb: require, suggest, command, demand, propose, advise...

(và các past participle của nó)

boyalone21

14-01-2008, 14:58

minh nghi rang tieng anh la phai thuc hanh that nhieu ko nen hoc nan man nhieu ngu phap

khi chua nho duoc cac ngu phap co ban !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!111111111

hoanganh6694

23-03-2008, 06:49

5. Dùng chia thì cho mệnh đề sau câu trúc It's time / It's about time / It's high time / It's critical time / It's urgent time...

Mấy cái nàycó thể viết gọn lại dc mà

It's high time you started revising for your graduation exams.

hoặc It's high time for you to start revising for your graduation exams.

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. subject_verb agreement

PDA

View Full Version : 3. subject_verb agreement

susu89

21-05-2007, 17:58

1, 2 chủ ngữ liên kết với nhau bằng liên tù AND thì cần động từ số nhiều

ex: Helen and I are here .

LƯU Ý :

., nếu 2 chủ ngữ tuy nối nhau bằng AND nhưng lại được xem là 1 thì động từ theo sau vẫn là số ít

ex: The president and CEO ísmr.smith.

., Các từ EACH và every đứng trước những chủ ngữ số ít liên kết với nhau bằng liên từ And thì động từ vẫn số ít

ex: Each boy ad girl in the room gets only one vote .

3, khi chủ ngữ là những danh từ liên kết với nhau bằng liên từ OR , NOR , BUT , thì động từ phải đồng thuận với chủ ngữ gần nhất

ex: her car or helen's is always available.

4, với các danh từ tập hợp đứng làm chủ ngữ như JURY , COMMITTEE , CROWD , TEAM .... hầu hết các trường hợp đều dùng danh từ số ít khi ta xem nó như 1 đơn vị . Nhưng khi ta dùng nghĩa từng thành viên riêng biệt thì danh từ cần động từ ở hình thức số nhiều

ex: the family are arriving for the wedding at different times .

longnu

23-05-2007, 00:00

V luôn chia phù hợp với S về số

S số ít + V số ít

S số nhiều + V số nhiều

V số nhiều không chia thêm "s"

N số nhiều chia thêm "s"

( và ngược lại)

* một số quy tắc cần nhớ :

a> S là V_ing thì V số ít

ex :1> Reading books is useful

2> the collecting of stamps costs much money.

b> S là "there" V chia theo N

ex :1> there were many people at the party last night

2> there has been little rain for the last two weeks

c> S là "the + adj " V chia ở số nhiều

ex: 1> the rich are cold , but the poor are warm

d> S là " A number of/ the number of"

A NUMBER OF Ns + V nhiều : 1 SỐ LƯỢNG LỚN

THE NUMBER OF Ns + V ít : số lượng (tổng số)

e> với câu có hai S thì V chia ít or nhiều tùy thuộc vào liên từ

<+> S1 AND S2 + V nhiều

<+> EITHER S1 OR S2 + V (S2)

<+>NEITHER S1 NOR S2 + V(S2)

nếu có từ 2N

<+> NEITHER OF Ns + Vít

nếu có từ 3N trở lên

<+>NONE OF Ns +vít = NOT ONE OF Ns

<+>S1 BUT ( trừ) + S2 + V(S1)

<+> S1 EXCEPT (trừ) + S2 +V(s1)

<+> S1 AS WELL AS (như là) + S2 + V(S1)

<+> SI WITH (với ) + S2 + V(S1)

<+> S1 TOGETHER WITH +S2 + V(S1)

S1 ACCOMPANIED BY +S2 = V(S1)

S1 FOLLOWED BY +S2 +V (S1)

S1 ALONG WITH + S2 =V(S1)

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. [HELP] Một câu English rất bẫy !

PDA

View Full Version : 3. [HELP] Một câu English rất bẫy !

kentaro

29-05-2007, 13:55

Các bạn ơi, Ken có 1 câu English, các bạn tìm lời giải giúp tớ nhé. Tớ đi học thì biết sai ở đâu rồi, nhưng mình vẫn mong post câu này ra ko phải để đánh đố mà chỉ để xem "cái bẫy" này năm nay có ra trong đề thi ko :

Tìm và Sửa lỗi sai :

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

Cảm ơn các bạn !

amaranth

29-05-2007, 13:59

I WOULD SOON BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

tramngan

29-05-2007, 14:28

I WOULD SOON BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

Cái gì cơ! CHỉ có một câu như vậy mà dính bẫy à! Có chắc không đó! Nghi ngờ quá! Chắc Am chỉ sai rùi! Hehe!

forsaken

29-05-2007, 21:21

em thấy anh ý nói đúng đấy chứ ..soon sao lại thành sooner đc

tramngan

29-05-2007, 21:32

em thấy anh ý nói đúng đấy chứ ..soon sao lại thành sooner đc

Hì! Thì mình đâu nói có gì, ta thường biết sau WOULD là V1 mà, tại sao bạn trên lại nói câu này bị gài bẫy, không phải nghi ngờ sao!

kentaro

30-05-2007, 09:44

++ ^^ Bạn Am sai rồi.

*** Cả nhà nghĩ tiếp đi ! Câu này nhìn dễ mà ai ko tinh ý là sai đấy !

xbadboy8x

30-05-2007, 10:47

I would sooner be taken to the place where we first met each other.

=> I would be taken to the place EARLIER where we HAD first met each other.

amaranth

30-05-2007, 10:59

@Badboy: hình như dạng bài chọn lỗi sai thì chỉ có một chỗ để chọn thôi, không thể vừa sửa soon thành early, vừa sửa met thành had met

@Kentaro: chữ sooner ấy sai rồi, còn sửa thì nhiều cách, tùy ý nghĩa mà ra, Am không thích chơi trò đoán mò đáp án. Vậy nhen :)

xbadboy8x

30-05-2007, 11:06

I would AS SOON AS POSSIBLE be taken to the place where we met first each other - Tôi sẽ được đưa đến nơi chúng tôi gặp nhau lần đầu sớm nhất có thể.

Lần này thì không trật đi đâu đc!!! :twisted:

amaranth

30-05-2007, 11:10

Lần này thì không trật đi đâu đc!!! :twisted:

Biết đâu đáp án lại là sửa would sooner thành would rather :lol:

Những câu dạng này không ai biết đường đâu mà lần...

xbadboy8x

30-05-2007, 11:14

Biết đâu đáp án lại là sửa would sooner thành would rather :lol:

Những câu dạng này không ai biết đường đâu mà lần...

Sai! Muốn would rather thì phải would rather...than. Nó sẽ không bắt ta lèo lái cái lỗi kia đi trật đường ray như ông bạn đâu!!! :roll:

amaranth

30-05-2007, 11:27

Sai! Muốn would rather thì phải would rather...than. Nó sẽ không bắt ta lèo lái cái lỗi kia đi trật đường ray như ông bạn đâu!!! :roll:

Sooner là so sánh bình thường, đòi hỏi phải có than

Would rather thì không nhất thiết phải than, tùy theo nghĩa mà dùng

Thân,

flower1989

30-05-2007, 11:30

Biết đâu đáp án lại là sửa would sooner thành would rather :lol:

Những câu dạng này không ai biết đường đâu mà lần...

Sai! Muốn would rather thì phải would rather...than. Nó sẽ không bắt ta lèo lái cái lỗi kia đi trật đường ray như ông bạn đâu!!! :roll:

Would rather có thể đi riêng mà ( eg:I'd rather u came with us), ko nhất thiết phải would rather....... than đâu.

xbadboy8x

30-05-2007, 11:32

Ừh! Thì không nhất thiết nhưng mà thường các câu sửa lỗi thì nó vẫn còn liên quan đến cái từ bị lỗi chứ ko thể 1 2 bỏ phắc đi như thế đc!!! :roll: Và nếu như thế "I'd rather you came with us" thì nó lại ra nghĩa khác rồi ạh thưa anh/chị!

amaranth

30-05-2007, 11:33

Would rather có thể đi riêng mà ( eg:I'd rather u came with us), ko nhất thiết phải would rather....... than đâu.

Would rather còn có thể đi một mình không cần mệnh đề:

I would rather have bread and butter for breakfast.

Chỗ anh em nên nói riêng cho em nghe, đừng dùng (eg:), không chính xác, đó là (ex: ). Còn eg dùng chỗ nào thì xin hẹn dịp khác anh trao đổi thêm với em.

flower1989

30-05-2007, 11:40

Would rather có thể đi riêng mà ( eg:I'd rather u came with us), ko nhất thiết phải would rather....... than đâu.

Would rather còn có thể đi một mình không cần mệnh đề:

I would rather have bread and butter for breakfast.

Chỗ anh em nên nói riêng cho em nghe, đừng dùng (eg:), không chính xác, đó là (ex: ). Còn eg dùng chỗ nào thì xin hẹn dịp khác anh trao đổi thêm với em.

Nè, anh cảm phiền về tra lại cuốn từ điển đi nhé.

e.g. for example ( from the Latin "exepli gratia")

xbadboy8x

30-05-2007, 11:41

Would rather có thể đi riêng mà ( eg:I'd rather u came with us), ko nhất thiết phải would rather....... than đâu.

Would rather còn có thể đi một mình không cần mệnh đề:

I would rather have bread and butter for breakfast.

Chỗ anh em nên nói riêng cho em nghe, đừng dùng (eg:), không chính xác, đó là (ex: ). Còn eg dùng chỗ nào thì xin hẹn dịp khác anh trao đổi thêm với em.

Nào! Hãy so sánh tương quan các ý kiến trên mà đưa vào câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

xem có còn hợp nghĩa không?! Nói mà cứ cãi! :evil:

flower1989

30-05-2007, 11:50

Tốt nhất bỏ luôn từ sooner đi, đỡ rách việc

amaranth

30-05-2007, 11:53

Nào! Hãy so sánh tương quan các ý kiến trên mà đưa vào câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

xem có còn hợp nghĩa không?! Nói mà cứ cãi! :evil:

Thôi được rồi, không cãi nữa

Có còn hợp nghĩa không? Tất nhiên là có :)

xbadboy8x

30-05-2007, 12:01

Would rather có thể đi riêng mà ( eg:I'd rather u came with us), ko nhất thiết phải would rather....... than đâu.

Would rather còn có thể đi một mình không cần mệnh đề:

I would rather have bread and butter for breakfast.

Chỗ anh em nên nói riêng cho em nghe, đừng dùng (eg:), không chính xác, đó là (ex: ). Còn eg dùng chỗ nào thì xin hẹn dịp khác anh trao đổi thêm với em.

Ấy đấy! Thử tổng hợp các ý kiến trên đem so sánh tương qua với câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHEN WE FIRST MET EACH OTHER.

xem nó có còn hợp nghĩa nữa không? Nói mà cứ thích cãi! :shock: :evil:

xbadboy8x

30-05-2007, 12:02

Nào! Hãy so sánh tương quan các ý kiến trên mà đưa vào câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

xem có còn hợp nghĩa không?! Nói mà cứ cãi! :evil:

Thôi được rồi, không cãi nữa

Có còn hợp nghĩa không? Tất nhiên là có :)

E hèm! Cái này gọi là "cãi chày cãi cối" đây! :roll:

amaranth

30-05-2007, 12:18

Nào! Hãy so sánh tương quan các ý kiến trên mà đưa vào câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

xem có còn hợp nghĩa không?! Nói mà cứ cãi! :evil:

Thôi được rồi, không cãi nữa

Có còn hợp nghĩa không? Tất nhiên là có :)

E hèm! Cái này gọi là "cãi chày cãi cối" đây! :roll:

Có thấy được ý nghĩa hợp lý hay không là tùy vào khả năng của mỗi người thôi :)

Thân,

kentaro

30-05-2007, 14:19

@Badboy: hình như dạng bài chọn lỗi sai thì chỉ có một chỗ để chọn thôi, không thể vừa sửa soon thành early, vừa sửa met thành had met

@Kentaro: chữ sooner ấy sai rồi, còn sửa thì nhiều cách, tùy ý nghĩa mà ra, Am không thích chơi trò đoán mò đáp án. Vậy nhen :)

Bạn nên xem lại cấu trúc đi nhé

WOULD RATHER/SOONER DO STH THAN DO STH = Thích làm gì hơn

VD : I would rather/sooner play tennis than play football

tramngan

30-05-2007, 14:41

Bạn nên xem lại cấu trúc đi nhé

WOULD RATHER/SOONER DO STH THAN DO STH = Thích làm gì hơn

VD : I would rather/sooner play tennis than play football

Đúng là câu đó bẫy chỗ đó, người ta cứ đinh ninh là một động từ theo sau. Ai dè...WOULD RATHER = SOONER

h5n1vn

30-05-2007, 18:48

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

Câu này sai vì would + be + V3 để làm một cái passive ấy mà ! sooner là noun vứt sau would là sai bét

Vậy có đúng chưa anh topic boss

amaranth

30-05-2007, 19:06

A, ra would rather = would sooner

Am kiến văn hạn hẹp hôm nay mới được mở mắt ra... thật là có lỗi quá, có lỗi quá :lol:

Thế câu ấy sai chỗ nào nhĩ?

Bạn H5N1 chắc là bị cúm rồi, nói chuyện không hiểu gì hết trơn

xbadboy8x

30-05-2007, 19:12

Hmm, tranh luận lâu rồi mà chưa ngã ngũ. Quanh đi quẩn lại cũng có bấy nhiêu người, đáp án xem nào kentaro?! :roll:

h5n1vn

30-05-2007, 21:43

A, ra would rather = would sooner

Am kiến văn hạn hẹp hôm nay mới được mở mắt ra... thật là có lỗi quá, có lỗi quá :lol:

Thế câu ấy sai chỗ nào nhĩ?

Bạn H5N1 chắc là bị cúm rồi, nói chuyện không hiểu gì hết trơn

Này này Bạn có học thể bị động chia cho thì tương lai chưa

Cấu trúc của nó là will+be+V3 đấy Chứ bạn không thấy chữ take nó ko phải là chữ took V2 mà là chữ taken V3 đấy

flower1989

30-05-2007, 22:58

A, ra would rather = would sooner

Am kiến văn hạn hẹp hôm nay mới được mở mắt ra... thật là có lỗi quá, có lỗi quá :lol:

Thế câu ấy sai chỗ nào nhĩ?

Bạn H5N1 chắc là bị cúm rồi, nói chuyện không hiểu gì hết trơn

Này này Bạn có học thể bị động chia cho thì tương lai chưa

Cấu trúc của nó là will+be+V3 đấy Chứ bạn không thấy chữ take nó ko phải là chữ took V2 mà là chữ taken V3 đấy

Bạn có thể giải thích rõ hơn chút không? :shock:

tramngan

30-05-2007, 23:04

Bạn có thể giải thích rõ hơn chút không? :shock:

À! Ý bạn ấy nói là câu đó tương tự như câu bị động ở thì tương lai đơn, cho nên từ sai ở đây chúng ta nên bỏ từ SOONER

h5n1vn

31-05-2007, 09:48

Ko phải thì tương lai đơn

Thì tương lai nó có 3 loại

tương lai đơn will+v

tương lai ko biết tên would+v

tương lai hoàn thành would have+v

Câu ấy là bị động ở tương lai ko biết tên đó

amaranth

31-05-2007, 09:51

Này này Bạn có học thể bị động chia cho thì tương lai chưa

Cấu trúc của nó là will+be+V3 đấy Chứ bạn không thấy chữ take nó ko phải là chữ took V2 mà là chữ taken V3 đấy

Chưa học :)

Ừ thì nó là taken chứ không phải là took, ừ thì cứ cho nó là cái thể bị động chia cho thì tương lai chưa của bạn đi, thì nó sai điểm nào?

Sooner sao lại là danh từ?

Am vẫn không hiểu gì hết...

amaranth

31-05-2007, 09:52

Ko phải thì tương lai đơn

Thì tương lai nó có 3 loại

tương lai đơn will+v

tương lai ko biết tên would+v

tương lai hoàn thành would have+v

Câu ấy là bị động ở tương lai ko biết tên đó

would have done là future perfect subjunctive

will have done là future perfect

:)

xbadboy8x

31-05-2007, 10:01

Hmm, mấu chốt trong tốp-pích này là câu:

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

Mà tại sao mọi người cứ tranh luận loạn xà ngầu lên thế kia, trật đường ray quá xa rồi! :shock:

h5n1vn

31-05-2007, 10:01

Ko phải thì tương lai đơn

Thì tương lai nó có 3 loại

tương lai đơn will+v

tương lai ko biết tên would+v

tương lai hoàn thành would have+v

Câu ấy là bị động ở tương lai ko biết tên đó

would have done là future perfect subjunctive

will have done là future perfect

:)

Ko ko Còn cái bị động dành cho động từ đặc biệc như must be would be could be +v3

Minhg nhớ lôn ko có cái would+v mà là will+be+v tương lai tiếp diễn

shinory

06-06-2007, 15:02

Uhm...có một người gợi ý cho mình là chuyển câu đó thành :

I would sooner have been taken to the place where we first met each other.

Thực ra hình như trong câu này dù đổi thành simple hay perfect thì đều không sai vì còn tùy vào ý ngầm của người nói nữa.

byyourside

06-06-2007, 15:23

Mình thấy câu này ko cần phải để ở bị động (be taken) S là we - chúng ta : chẳng lẽ chúng ta lại ko tự đi được. câu này mà để bị động chắc "we" đang break leg=> hổng bit' đúng hay sai ???

amaranth

06-06-2007, 15:28

Nhưng chuyển lại chủ động thì phải đổi luôn cả động từ, vì to take ở chủ động không mang nghĩa đi, đến...

byyourside

06-06-2007, 15:40

Thì mình có bảo là ko chuyển động từ đâu. Trong chữa lỗi sai được sửa như thế mà. Ngoài lỗi đấy ra tự thấy chỗ nào cũng đúng.

upl11

06-06-2007, 16:16

Code:

WOULD RATHER/SOONER DO STH THAN DO STH = Thích làm gì hơn

VD : I would rather/sooner play tennis than play football

vậy WOULD RATHER=SOONER hay WOULD RATHER=WOULD SOONER

amaranth

06-06-2007, 17:01

ùa ùa, cảm ơn bạn, vậy cho hỏi luôn

Có I would sooner + that + past subjunctive không?

h5n1vn

06-06-2007, 21:58

Nói túm lại là câu này sai ở đâu thế Câu này à ra thi là tui đánh chỗ sooner đấy Đánh đố quá đi

Hay là chữ other có s nhỉ Vì we là số nhiều

shinory

06-06-2007, 23:40

Code:

WOULD RATHER/SOONER DO STH THAN DO STH = Thích làm gì hơn

VD : I would rather/sooner play tennis than play football

vậy WOULD RATHER=SOONER hay WOULD RATHER=WOULD SOONER

WOULD RATHER = WOULD SOONER

Nghĩa và cách dùng cũng tương tự nhau luôn

shinory

07-06-2007, 00:00

Các bạn ơi, Ken có 1 câu English, các bạn tìm lời giải giúp tớ nhé. Tớ đi học thì biết sai ở đâu rồi, nhưng mình vẫn mong post câu này ra ko phải để đánh đố mà chỉ để xem "cái bẫy" này năm nay có ra trong đề thi ko :

Tìm và Sửa lỗi sai :

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

Cảm ơn các bạn !

hmm...câu hỏi này đã được bạn Hellboy87 nêu ra ở diễn đàn của [Only registered and activated users can see links] và đã được Moderator ở đây là Casiopea trả lời =)

amaranth

07-06-2007, 06:53

Rảnh thế, trả lời luôn đi, còn copy qua lại làm gì hở bạn :) Tiễn Phật tiễn cho tới Tây thiên chứ...

byyourside

07-06-2007, 08:47

Theo chỉ dẫn của bạn shinory mình đã tìm được câu hỏi của bạn helloboy87, post luôn câu trả lời cho mọi người xem, lỗi sai: sooner -> soon

lý do : would sooner .... than -> đúng

would sooner.... -> sai

Theo mình hiểu thì 'd rather = 'd sooner nhưng 'd rather ko bắt buộc có than còn 'd sooner thì có. Ai cho ý kiến giùm, đúng ko?

amaranth

07-06-2007, 08:57

Nếu thế thì y chang với bài trả lời đầu tiên của mình rồi... mà Kentaro bảo là không phải :)

h5n1vn

07-06-2007, 11:34

Úi dời Té ra là ko dc dùng would sooner mà chỉ được dùng would rather

Chắc là do english phổ thông nó chỉ chấp nhận would rather...than thôi

ngthanhnga

07-06-2007, 23:14

Mình không biết nên chỉ dựa cột mà nghe , nhưng "dựa cột" hết cả 3 trang rồi mà vẫn không biết được nổi cái câu ấy sai ở chỗ nào.....

Bạn Kentaro đâu rồi , ra giải đáp dùm bà con với !!!!!!!!!!!!!!!

shinory

08-06-2007, 21:21

Túm lại, đề bài là thế này:

I would sooner be taken to the place where we first met each other.

Sai ở "sooner" -> sửa thành "soon"

Đáp án đúng là :

I would soon be taken to the place where we first met each other.

OK ?

amaranth

09-06-2007, 07:13

Không đúng đâu Shinory ơi, đó là điều ĐẦU TIÊN mà Am đã nghĩ tới và trả lời, nhưng vì lúc đó Am chưa biết tới cấu trúc WOULD SOONER nên mới trả lời thế thôi, bây giờ biết là mình sai rồi.

Kế nữa, có người nói là WOULD SOONER đòi hỏi THAN còn WOULD RATHER thì không, Am cũng từng đưa ra câu trả lời đổi SOONER thành RATHER nhưng xem ra Kentaro vẫn không vừa ý, tóm lại vẫn không biết được là thế nào nữa...

Amaranth.

byyourside

09-06-2007, 10:25

[Only registered and activated users can see links]

Mọi người vào đây xem đáp án đi .

shinory

15-06-2007, 00:39

Uhm..., thực ra thì mình cũng không nghĩ là sai ở sooner, vì mình tra từ điển thấy cấu trúc "would sooner" không cần "than" mà vẫn được đó thôi...->pó tay lun. Biết đâu câu này lại chẳng hề sai thì sao, tìm tới tìm lui vẫn chẳng thấy có lỗi nào cả.

To byyourside : đó chính là trang web mà mình đã tìm câu trả lời và post lên đây đó, nhưng xem ra câu trả lời đó vẫn chưa khiến mọi người tâm phục khẩu phục (mình cũng thấy chưa ổn lắm)

lightfire

24-07-2008, 10:19

I would soon be taken to the place where we first met each other là câu trả lời đúng đó

amaranth

24-07-2008, 17:55

Nhưng mà cái người đưa ra câu hỏi không chịu câu trả lời đó.

Và tới bây giờ vẫn không ai biết anh ta nghĩ đến câu trả lời nào.

nguyenhoangchip

03-10-2008, 00:39

Theo toi ban khoanh sooner la' dung' con' ly' do thi' nhieu'

Co' the la' would rather thuong hay + V inf nhung day la thoi bi dong len phai chia la' would rather be taken

[Only registered and activated users can see links]

nguyenhoangchip

03-10-2008, 00:42

Tom lai cau' nay' phai hieu sau ve' tinh' thai' tu' , trang tu , tinh tinh . danh tu' , pho tu hoc. hoi bi met ve phan biet cai nay' moi' ca? dong tu' + tinh tu lam' thay doi? nghia~ cua? cau^. Kho dien dao?:D

thandong_hoa

04-10-2008, 22:15

chuyển thành:I would be soon took........tui làm thía này này thui hj hj

ke0_mut_2608

06-10-2008, 07:13

Tranh luận đi tranh luận lại nhưng câu trả lời cuối cùng là gì đây nhỉ bạn kia trả lời đi ch0 anh em bít với

tieuho0101

06-10-2008, 08:16

CHẸP câu nì dễ thui!

Mình ôn thi đại học cứ phải làm tới làm lui cái dạng nì giờ nhìn mà ngán ngẩm wa!

Để mọi người làm đó!@

believe_in_rose296

09-10-2008, 00:14

Câu đúng sẽ là: I will be soon taken to the place where we first met each other. Mình nghĩ thế là đúng. Tại sao lại phải dùng "would". "would" có ý nghĩa gì trong câu này? Chỉ nói đơn giản như câu trên kia là đã đủ ý rùi.

Hi vọng bạn đưa ra câu hỏi này đưa ra câu trả lời ngay.

Help_physics

14-10-2008, 14:12

Theo tôi câu đúng là : I would be soon taken to the place where we first met each other.

sooner : là noun ; soon : adv (phó từ).

Help_physics

14-10-2008, 14:13

Theo tôi câu đúng là : I would be soon taken to the place where we first met each other.

sooner : là noun ; soon : adv (phó từ).

l0v3kut3764

23-10-2008, 15:51

I WOULD SOONER BE TAKEN TO THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

theo tui thì : I WOULD SOONER BE TAKEN THE PLACE WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

l0v3kut3764

23-10-2008, 15:55

sặc nhầm fải như thế này: I WOULD BE TAKEN To THE PLACE SOONER WHERE WE FIRST MET EACH OTHER

chả biết đúng hay sai nữa:eek:

tan95

24-10-2008, 17:31

To be able to do st: có khả năng bẩm sinh

*to abolish=to do away with=to get rid of=to eliminate=to eradicate: xóa bỏ

*to abound in(with): có nhiều

*to be about to=to be going to: sắp sửa

*to be absent from a place or st: vắng mặt

*to absolve sb from/of responsibility ỏ guilty: xóa tội miễn trách nhiệm cho ai

*to be absorbed in st: hoàn toàn bị thu hút

*to be acceptable to sb: có thể chấp nhận dược

*to be accessible to sb: có thể đạt được,sử dụng được

*to have access to st: có điều kiện được hưởng cái gì

*an access to a place: lối mòn đi đến nơi nào

*to acclimatize to a new situation or environment: thích nghi

*to accompany sb: thát tùng ai

*to be of no account: không quan trọng

*to be accountable to sb for an action: chịu trách nhiệm với ai về việc gì

*to be accurate in st: chính xác về cái gì

*to accuse sb of doing st: buộc tội ai về việc gì

*to be accustomed to doing st: quen với việc gì

*to acquiesce in/to st: chấp thuận điều gì

*to act on advice: làm theo

*to be adicted to st: nghiện thứ gì

*to address sb as st: gọi ai là cái gì

*to adjust to a new situation :điều chỉnh

*to admire sb for a quality they have: khâm phục ai về phẩm chất mà họ có

*to have admiration for sb: ngưỡng mộ ai

*to admit sb to a club or institution: nhận ai vào club

*to adpt sb/st as st: chấp thuận,chon,bầu

*to take/have advantage of doing st: co ưu điểm khi làm việc gì

*advice on/about st: lời khuyên về

*affection for sb/st: cảm thấy có tình cảm

*to be affiliated to a group: nhập vào với

*an affinity with a people: sự liên kết mật thiết với một dân tộc

*to afford to do st: có đủ tiền đê làm gì

*to be afraid off ab/st: sợ

*aggression toward/against sb: gây gổ chống lại ai

*to agree with sb on/about matter: đồng ý với ai về vấn đề gì

*to aim at sb/st:nhằm vào ai

*after all: rút cuộc

*to be alarmed at st: được báo động về

*to align oneself with sb against to else: hợp tác với ai d\để chống lại người khác

*to be alliance with sb: liên kết với ai

*to allocate st to sb: phân phát cái gì cho ai

*to allow for st: tính đến

*to allude to st: ám chỉ

*to be amazed at st=to be amazed to find that + clause=to one 's amazement,S+V:ngạc nhiên với

*to be amenable to st: nghe theo,phục tùng

*an ambition for st: tham vọng về điều gì

*to amount to st: chung quy là

*to be amused at st: vui với cái gì

*to be angry at/with sb/st: giận với

*to be anoyed with sb for doing st: phiền ai về việc đã làm gì

*to be anoyed at/about st: khó chịu về điều gì

*to answer to a particular description: đáp ứng đúng với

*to be answerable to sb or for st: đáp ứng đúng với ai,chịu trách nhiệm về cái gì

*to aplogize to sb for st: xin lỗi ai về việc gì

*to be apparent to sb: rõ ràng

*to appeal to sb: kêu gọi

*an for a job: người xin việc

*to appoint sb to a situation: bầu ai lên chức vụ gì

*to appoint time for: định giờ

*to apply st in st/ving: áp dụng vào cái gì/làm việc gì

*to be appropriate to/for sb/st: thích hợp với ai,cái gì

*to approve of st=to agree with: tán thành

*apart from+N=in addition to+N=as well as=besides: bên cạnh đó

*to argue with sb about/over st: tranh cãi với ai về điều gì

*to arrange st with sb: sắp đặt cái gì với ai

*to arrange for sb to do st: thu xếp cho ai làm việc gì

*to arrive in/at a place: đến nơi nào

*to ascertain sb that+clause: chắc chán với ai rằng

*to be ashamed of/about st: xấu hổ về điều gì

*to ask sb to go on a date: mời ai đi chơi

*to ask after sb: hỏi thăm sức khỏe ai

*to ask sb for a lift: hỏi ai đi nhờ xe

*to ask sb to do st: yêu cầu ai làm gì

*to aspire to st: khao khát được cái gì

*to assent to sb/st:đồng ý ai,cái gì

*to assist sb in a task:hỗ trơ ai trong việc gì

*to associate st with st else: gắn với cái gì

*in association with sb: liên kết chặt chẽ với ai

*to assure sb of st=to assure sb that+clause:bảo đảm với ai về việc gì

*to be astonished at st=to be astonished to find+clause=to one's astonishment,S+V: ngạc nhiên trước việc gì

*to attach to sb:gắn với ai

*as far as sb know: theo như ai biết

*as a result of st: do kết quả của cái gì

*as long as=provided/providing that: miễn là

*an attempt at doing st: thử làm điều gì

*to attend on/upon sb: hầu hạ ai

*to attract sb to sb/st: thu hút ai

*to attribute st to sb: gán cho i điều gì

*at first=to begin with: bắt đầu

*at first sight=when the first seen: lần đầu tiên nhìn thấy

*at last=finally: cuối cùng

*at least=not less than: ít nhất

*at a loss: thua lỗ

*at a time=one by one not all together: từng cái một

*at any rate=in any case: trong mọi trường hợp

*at once=immediately: ngay lập tức

*at no time+auxiliary verb+S+V: chưa một lúc nào

*to avail oneself of st: lợi dụng để làm việc gì

*to be available for sb: có sẵn cho ai

*to awake to a fact: làm cho nhận thấy rõ về

*to award st to sb: tặng thưởng ai cái gì

*to be aware of st: nhận thức về điều gì

mới chữ A thôi đấy, Xin thề là anh tui tự soạn chứ ko phải copy đâu

phannhi_vn

07-11-2008, 22:51

thế cụ thể đáp án là gì dây??nói nhanh đi bạn ơí!!!!!!!!!!!!!!

heracross

10-11-2008, 20:22

I would be taken to the place earlier where we had first met each other.

đây là câu đúng

lienhoastar

10-11-2008, 20:56

theo minh do la : "I will be soon take to that place where we have met first each other"

conan_131

16-11-2008, 22:07

do đó,hem thể bik đúng hay sai được,còn bạn ken mau đưa ra đáp án đi chứ

boybuidoi_147

17-11-2008, 18:52

oài, xem từ trang 1 đến trang 7 mà chưa có đáp án, bực :mad:

Em đề nghị khoá topic này ở đây ^^!

b-(

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. help me!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

PDA

View Full Version : 3. help me!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

hoathuytien

30-05-2007, 07:06

giúp em phân biệt cách cách chia giữa present perfect simple và present perfect progressive với. nhanh nhanh giùm bởi ngày mai em phải thi tiếng anh rùi. huhuhu lo quá a

xbadboy8x

30-05-2007, 10:17

giúp em phân biệt cách cách chia giữa present perfect simple và present perfect progressive với. nhanh nhanh giùm bởi ngày mai em phải thi tiếng anh rùi. huhuhu lo quá a

Ý em nói Present Perfect Simply (Thì hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Progressive/Continuous (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) đó hả?

Là lạ làm sao ấy nhỉ? :roll:

Anh được học Thì hiện tại hoàn thành thì ghi là Present Perfect Tense còn tiếp diễn thì thay Progressive = Continuous. Cách chia:

- Present Perfect (hiện tại hoàn thành): chỉ một việc xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.

S + have + done+... (hay S+ have/has + V-ed + ...)

I have bought a new house for a week. - Nghĩa là cái việc mua nhà đã xảy ra được 1 tuần nay rồi và hiện tại bây giờ nó chỉ liên quan là tôi đã có mua ngôi nhà đó.

He has been a artist for 5 years ago. - Cách đây 5 năm thì anh ta là 1 diễn viên. Hiện tại thì anh ta có thể làm gì khác nhưng cái việc 5 năm trước anh ta là diễn viên thì đến giờ vẫn đúng.

- Present Perfect Progressive (hiện tại tiếp diễn): chỉ một việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại.

S + have + been + doing + ... (hay S + have/has + been + V-ing + ...)

Mr. Been has been running in the park for an hour. - Ông Been này chạy thể dục trong công viên đã đc 1 giờ rồi, nghĩa là bây giờ ta vẫn thấy ổng đang chạy vòng vòng trong đó, chưa chịu nghỉ nữa. Nghĩa là cách đây 1 giờ ổng bắt đầu hành động "chạy" đến bây giờ vẫn còn "chạy", chưa chịu nghỉ. Đúng là càng già càng dai!

We have been living in that house for 20 years. Chúng tớ đã sống trong ngôi nhà đó được 20 năm nay rồi. Nghĩa là từ xưa đến giờ chúng tớ vẫn đang sống trong nhà đó mà chưa có dời đi đâu hết. Hành động "sống" tiếp diễn từ quá khứ đến hiện tại bây giờ.

tramngan

30-05-2007, 13:40

giúp em phân biệt cách cách chia giữa present perfect simple và present perfect progressive với. nhanh nhanh giùm bởi ngày mai em phải thi tiếng anh rùi. huhuhu lo quá a

Mình sẽ nói rõ hơn phần này cho bạn! Theo cách của xbadboy cũng được hay của mình cũng không sao!

Các thì hoàn thành (Perfect Tenses): TO HAVE + PAST PARTICIPLE

Thì hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu hoặc đã kết thúc trước thời điểm được đề cập tới hoặc hiểu ngầm trong câu. Lấy ví dụ của xbadboy:

I have bought a new house for a week. - Nghĩa là cái việc mua nhà đã xảy ra được 1 tuần nay rồi và hiện tại bây giờ nó chỉ liên quan là tôi đã có mua ngôi nhà đó.

nếu không có thời điểm xác định là "for a week", tôi có thể viết "I have bought a new house!". Thời điểm được hiểu ngầm trong câu này là hiện tại (now).

Tuy nhiên, bạn lưu ý việc sử dụng thì cũng tùy thuộc vào động từ. Ví dụ cũng câu trên nhưng bạn sử dụng động từ "to have" thì bạn phải dùng thì hiện tại đơn, vì lúc đó câu này đề cập tới một sự thật hiển nhiên: I have a new house!

Các thì hoàn thành tiếp diễn (Perfect Continuous Tenses): TO HAVE BEEN + PRESENT PARTICIPLE

Thì hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và kéo dài đến thời điểm được đề cập tới hoặc hiểu ngầm trong câu. Bạn có thể dịch thì này sang tiếng Việt là "đã đang". Như vậy, khác với các thì hoàn thành, các thì hoàn thành tiếp diễn diễn tả một sự việc vẫn còn xảy ra vào thời điểm được đề cập hoặc hiểu ngầm trong câu.

Cũng như các thì hoàn thành, các thì hoàn thành tiếp diễn tương đối khó sử dụng đối với người Việt. Tuy nhiên, nếu bạn xác định được thời điểm để so sánh, mọi chuyện sẽ trở nên đơn giản. Ví dụ tôi muốn nói "Đến năm 2010, Trâm Ngân đã đang học Đại Học" thì thời điểm tôi cần xác định là tương lai, và so với thời điểm đó thì hành động đó đã bắt đầu. Như vậy, tôi phải nói "Trâm Ngân will have been attending high school by 2010".

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. Articles: A , An , The

PDA

View Full Version : 3. Articles: A , An , The

mimina

07-06-2007, 19:42

A , An

Use :

_ khi người nghe hok bít đích xác chúng ta muốn nói đến kái nào

_ khi có tính từ đứng tước bữa ăn : lunch , dinner

Ex: thank you , that was a very nice dinner

The

Use

khi kái mà ta muốn nói đến đã rõ ràng ai cũng biết

_ khi số lượng của thứ gì đó chỉ là 1

Ex: Paris is the capital of France

* Chúng ta nói : go to sea / be at sea ( hok có " the " ) khi ý nghĩa là đi biển / làm 1 cuộc hành trình trên biển

Ex: Ken is a seaman . He spends most of his life at sea

Nhưng : I would love to live near the sea

* Chúng ta nói : space ( hok có " the " ) khi chúng ta muốn nói đến hok gian , vũ trụ

Ex: There are millions of stars in space

Nhưng : He tried to park his car but the space wasn't bjg enough

* Chúng ta nói : The cinema/ the theatre : thường hok nhất thiết phải là 1 rạp hát hay rạp chiếu bóng cụ thể nào

* Chúng ta nói : The radio

Nhưng lại nói : Television ( hok có " the " )

Ex: We watched the newson television

Nhưng : Can you turn off the television ( = the television set )

Chúng ta thường hok dùng th với tên các bữa ăn

Ex: What time in lunch?

Nhưng ta nói : a meal

Ex: We had a meal in restaurant

Chúng ta dùng

The + a singular conuntable noun ( N đếm đc số ít ) để nói về 1 loài cây , loài thú

NOTES : Có thể dùng " Plurant noun ( N số nhìu ) hok có " the " đi kèm

Ex: The Rose is my favorite flower

Rose are my farvorite flower

Chúng ta dùng

The + a singular countable noun để nói về 1 loại máy móc , phát minh

Ex: The blire is an excellent means of transort

Chúng ta dùng " the " trước các loại nhạc cụ

Ex: i can play the piano

chúng ta dùng

The + Adj ( hok có N theo sau ) ý nghĩa luôn ở số nhìu

Chúng ta thường dùng " the " với " các Adj sau

Rich

old

young

blind

deaf

sick

dead

disabled

unemployed

injured

NOTES : các từ trên luôn ở số nhìu , bạn hok thể nói " a blind " mà phải nói " ablind man "

** The + từ chỉ quốc tịch

Có thể dùng : The + nationality adj để ám chỉ người dân ( nói chung ) của quốc gia đó

Ex: The French are famous for their food

mimina

07-06-2007, 19:55

Có thế dùng : The Welsh

The Dutch .....

ngoài ra cũng dùng với quốc tịch tận cùng = " ese"

Ex: The Japaneses , the Chinese

Còn đối với các từ chỉ quốc tịch khác phải dùng 1 Plural noun tận cùng = " s "

( The ) Russians ......

Chúng ta dùng " the " trc 1 N khi chúng ta muốn nói đến kái gì đó 1 cách chung chung

Ex: i love flowers ( hok nói " the flowers " )

Chúng ta nói " most people / most cats .... ( hok nói " the most ... " )

Chúng ta dùng " the " khi chúng ta muốn nói đến 1 kái gì đó cụ thể ( đặc thù )

Ex: Children learn a lot from playing

nhưng : we took the childrent to the zoo

Chúng ta hok dùng " the " với tên các lục địa

Ex: Africa , Asia .....

>>> hjx còn nhìu nhưng mờ mệt wuo' mai post típ , ai cóa lòng thì post típ nha ^_________^

thao1805

15-06-2007, 06:54

hay ghê à nha

nói thật là tui rất ấn tượng với những bài viêt cuảmimina đó

mimina

15-06-2007, 07:59

:oops: :oops: ngại quá à..........

mina đâu cóa lèm đc gì đâu m chỉ là chút kiến thức quèn thoai mờ ( nhưng mờ vẫn thấy hãnh diện vì cóa người khen :mrgreen: )

thao1805

15-06-2007, 08:03

co gi hay thi tich cực post nen cho bà con xem nha

mimina

15-06-2007, 08:23

hihihihi................tất nhiên roài , giờ phải tích cực hơn nữa :lol:

mimina

15-06-2007, 15:20

Thông thường chúng ta hok dùng " the "với tên quốc gia và tiểu bang

nhưng chúng ta dùng " the " với những chữ như : Republic , union , kingdom , ...

Ex: The German Federal Republic

chúng ta cũng dùng " the " với tên số nhiều

The Netherlands

* Chúng ta hok dùng " the " với tên các thành phố thị trấn , làng mạc

Các quần đảo thường có tên số nhiều đi với " the "

Ex: the Bahamas

Các đảo riêng biệt thường có tên số ít đi với " the "

Ex: Corfu , Sicily .....

chúng ta nói : the Middle East

Nhưng : Northern England

Các rặng núi thường có tên số nhiều đi với " the "

Ex: The Rocky moutains

nhưng các ngọn núi riêng lẻ hok đi với " the "

ex: Everest , etpa....

Tên hồ thường hok đi với " the "

Ex: lake constance.....

Tên đại dương ( Ocean), biển( sea) , sông ) river) , kênh ( camals) thường đi với " the "

*** Trên bản đồ các địa danh thường hok có " the "

Chúng ta hok dùng " the " với tên đường phố , quảng trường

* Có 1 vài ngoại lệ : The Mall

nhiều tên như sân bay , trường đại học bao gồm 2 chữ , chữ thứ nhất thường là tên người hay địa danh chúng ta thường hok dùng " the " với những tên như thế

Ex:Victoria station .....

Nhưng chúng ta nói " the White House , the Royal Palace " vì " white , Royal " hok phải tên riêng

Chúng ta dùng " the " trước tên của :

_ khách sạn :

Ex: the Hilton hotel

_ nhà hàng , quán rượu

Ex: the Red Lion pub

_ nhà hát :

Ex : the National theatre

_ rạp chiếu bóng

Ex : The Odean

_ Viện bảo tàng , phòng trưng bày

Ex: The Tât Gallery

NOTES: những cửa tiệm nhà hàng , khách sạn , ngân hàng ....đc mang tên người sáng lập ra chúng , những tên này tận cùng bằng " s" or " s' " chúng ta hok dùng " the "

Ex : Harrods , maxim's ....

mimina

15-06-2007, 15:22

Dùng " the " trước tên nơi chốn . công trình kiến trúc

Ex: the Great Wall of China

dùng " the " với tên các tờ báo

Ex: the Times

NOTES : hok dùng giới từ đi kèm với : _ go/come/get/arrive home....

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. mong được giúp đỡ

PDA

View Full Version : 3. mong được giúp đỡ

hoathuytien

09-06-2007, 10:40

khi nào thì sử dụng các từ điều kiện:most of, much, many, litter, a litter, a great deal of , a large number of, few , a few, a lot of

amaranth

09-06-2007, 10:58

Tính từ: much, many, little, few

diễn tả tính chất nhiều / ít của sự vật, sự việc

Much: nhiều, dù cho danh từ không đếm được theo sau, động từ chia ở số ít

Many: nhiều, dù cho danh từ đếm được theo sau, nếu nói many things thì động từ chia số nhiều, many a thing thì động từ chia số ít, ý nghĩa như nhau

Few: ít, dùng cho danh từ đếm được theo sau, danh từ chia ở số nhiều, động từ chia ở số nhiều

Little: ít, dùng cho danh từ không đếm được theo sau, động từ chia ở số ít

Lượng từ: a (large/great) number of, a(n) (great/large) amount of, a good/great deal of...

a number of: một số, dành cho danh từ đếm được, danh từ theo sau chia số nhiều, động từ theo sau chia số nhiều

an amount of: một số, dành cho danh từ đếm hông được, động từ theo sau chia số ít

a great/good deal of: một số lượng đáng kể, danh từ nào cũng dùng được, danh từ không đếm được thì động từ số ít, danh từ đếm được thì chia số nhiều, động từ chia số nhiều

a lot of: tương tự a great deal of

Đại từ: lots of, few of, little of, many of, much of

lots of: nhiều (quá chịu không nổi), đi với danh từ gì cũng được, danh từ không đếm được thì động từ số ít, danh từ đếm được thì chia số nhiều, động từ chia số nhiều

few of: ít (quá hông đủ), đi với danh từ đếm được, danh từ vẫn chia số nhiều, động từ chia số nhiều

little of: ít (quá hông đủ), đi với danh từ không đếm được, động từ chia số ít

many of chia giống few of, nghĩa là nhiều (không có quá)

much of chia giống little of, nghĩa là ít (không có quá)

Lưu ý: the number of, the amount of

the number of: số lượng..., đi với danh từ đếm được, danh từ VẪN chia ở số nhiều, động từ LẠI chia ở số ít

the amount of: lượng..., đi với danh từ không đếm được, động từ chia số ít

Amaranth.

byyourside

09-06-2007, 14:45

Most of + ... + N

Most + N

Mostly : chủ yếu là

Almost = Nearly : suýt nữa

A few : dùng với danh từ số nhiều (dùng trong câu mang nghĩa khẳng định)

A little : dùng với danh từ số ít ( dùng trong câu mang nghĩa khẳng định )

Little / Few : dùng trong câu mang nghĩa phủ định

untitled

09-06-2007, 17:50

Quá chuẩn!

mimina

09-06-2007, 18:52

bổ sung thêm nà

a little / a few : ít nhưng mờ vẫn đủ

little / few : ít nhưng hok đủ

Ex: I have got a few wheel to make some cakes

I have got little rise to cook dinner

thao1805

10-06-2007, 10:36

ai mà siêu vậy ko biết?////////////

amaranth

10-06-2007, 14:00

ai mà siêu vậy ko biết?////////////

Bạn nói ai?

mimina

10-06-2007, 14:32

chắc là noái những ai siêu ấy ( mờ ai siêu nhỉ :) )

thao1805

15-06-2007, 08:47

ừa nhưng trong đó có you đó

mimina

15-06-2007, 08:49

ek..................Thảo oai !!!!!!!!! Mina bad lém , đâu cóa trong danh sách đâu ,chắc là noái Am + Trâm Ngân á , Thảo cũng cừ lém :wink:

amaranth

15-06-2007, 08:58

Hông đâu, Thảo rất ái mộ Mimina đó, ở đây Mimina siêu nhất rồi :lol: (chỉ thua em gái Am thôi)

mimina

15-06-2007, 09:02

ắc.............Am lại trêu mina hỡ :?

mina bjx sức mình chớ ( hem hơn ai nhưng hok bjx cóa ai hơn mình hok :mrgreen: )

hehehe........đùa thoai , noái chung cứ khen là mina thjx nhưng ........thấy xấu hổ ( vì hem đc như lời khen >___________<)

flower1989

15-06-2007, 12:05

Hông đâu, Thảo rất ái mộ Mimina đó, ở đây Mimina siêu nhất rồi :lol: (chỉ thua em gái Am thôi)

Mimina thua em gái Am

Em gái Am thua Am

>>>> Am siêu nhất ( đpcm theo tính chất bắc cầu :D )

amaranth

15-06-2007, 12:09

Trời đất, cái chỗ này giờ để spam hả... mệt quá, del hết bây giờ...

mimina

15-06-2007, 13:53

ắc......flower noái đúng dữ ^__________^

amaranth

15-06-2007, 13:57

Em gái ta nói là phải đúng thôi, hì hì...

(Hix, sao mình cũng đi spam thế này... hỏng mất, hỏng mất)

Đố các bạn một câu siêu dễ nè (không thôi mang tiếng mod đi spam thì kỳ)

Chữ gì trong tiếng Anh, không phải từ viết tắt, đọc được đàng hoàng, có nghĩa đàng hoàng, dài hơn 4 ký tự, mà không có nguyên âm A, E, O, I, U nào.

Mỗi bạn có 10 giây suy nghĩ (tự canh đồng hồ) :P

flower1989

15-06-2007, 16:45

RHYTHM

Còn nhiều lắm nhưng trong 10 giây em nghĩ ra mỗi từ này thui.

flower1989

15-06-2007, 16:46

Còn từ này nữa nè:

GYPSY

mimina

15-06-2007, 19:38

mina cũng cóa mí từ nà

GYM , PYX

á nhưng mờ 4 chữ cơ mờ >___________<

vậy từ LYMPH hé :mrgreen:

amaranth

15-06-2007, 19:40

Hix, thú thật là khi chế đại ra câu đố đó trong đầu mình đang ngữ tới chữ "Nymph" :lol:, đầu óc đen tối quá... :oops:

mimina

15-06-2007, 19:43

hehehehe.............bjx oài nhá

Am đang nhớ ai phải hem ?

nên mới nghĩ đến từ đóa chớ :mrgreen:

amaranth

15-06-2007, 19:54

Số là có đứa em gái nuôi (năm nay lên lớp 7) mới quen hồi mồng Ba Tết, lấy nick là Tiên Nữ :)

mimina

15-06-2007, 19:57

chời oai ...........vậy mờ tưởng nhớ ........NYMPH nèo chứ :mrgreen:

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 5. moi nguoi oi , ai biết cách học động từ kép hiệu quả ko

PDA

View Full Version : 5. moi nguoi oi , ai biết cách học động từ kép hiệu quả ko

lumos

09-06-2007, 16:53

moi nguoi oi , ai biết cách học động từ kép hiệu quả ko,

bởi nhiều mà ko co 1 quy tắc nào , tui thì dùng cách học từng giới từ một đi kèm với những động từ nào

để nhớ lâu , trí nhớ đâu save nổi ,

ma có chắc nên học hết giới từ ko nhi , rõ la

đời là bể khổ

mimina

09-06-2007, 19:01

động tù kép bạn phải noái cụ thể chớ

mình bjx 1 chút ít về động từ theo sau giới từ

mina post thử níu đúng thì post thêm hén ^_____^

___ apologise ( to sb ) for st : xin lỗi ai về điều gì

Ex : when i realised I was wrong , i apologise to him for my mistake

___ apply for a job / a place at university ... xin việc / xin học đại học

Ex: I think thix job would suilt you . Why don't you apply for it ?

___ believe in st : tin vào điều gì

Ex : Do you believe in God ?

><> đóa níu đúng thì post thêm hem đúng thì .........hỏi người khác hén :)

amaranth

09-06-2007, 19:35

Bạn phải gặp nhiều sẽ nhớ, không ai có thể nhớ cái mà mình không dùng được bạn à. Một lời khuyên chân thành: tự đặt ra bài tập cho mình (chọn một động từ, cố gắng nhớ ra giới từ; chọn một giới từ, cố gắng nhớ ra một số động từ dùng với nó)

Chúc bạn thành công.

Amaranth.

susu89

10-06-2007, 08:50

minh' co' 1 so' tu' day nay':

Rob sb of sth : cuop' cua? Ai cai' j'

Steal sth from sb : trom. Cai' j cua? ai

Send sb sth _ send sth to sb : gui? Cho ai cai' j'

Call sb by some names : keu ten ai bang 1 cai' ten ( khong dep. )

Replace sth with : thay cai' j' boi? Cai' j'

To be exposed to sb :

Take advantage of sth/sb_ make use of sth/sb : tan dung. het' cai' j'

Throw sth at sb _ throw sth to sb/ sth : nem' cai' j' vao ai

Ask sb for sth : yeu cau' ai cai' j'

Fix attention on sb

Fall into so/ sth

Turm to sb

Burst out laughing _ burst into laugh

Have an affection for sb : gay anh? Huong? Cho ai

Suggest to sb that

Take offence at sb/sth

Get over difficulty : vuot qua kho' khan

Let me down : cho toi xuong'

Give the meeting a miss : huy? buoi? Hop.

Take sth into consideration + consider sth . xem xet'

Have no doubt about so

To be conscious : co' y' thuc'

To be concerned about + for : quan tam

To be concerned with : lien quan

Update on sth

thao1805

17-06-2007, 15:14

từ ghep đúng là mênh mông thật

để học hiệu qwa nhất chăc chỉ có một cách là bạn làm nhiều bài tập và đừng ngại tra từ điển nha

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > 3. 1 số động từ

PDA

View Full Version : 3. 1 số động từ

susu89

10-06-2007, 09:02

grammar revision

subjunctive ( I suggest you do )

we use the subjuctiveafter these verbs : suggest, propose , recommend , inist, demand : yêu cầu

The nagative is not + the base form ( I not be, you not leave, she not go...)

you can use the subjunctive for the present , past, or future

note the subjunctive be ( often pasive) : I insist sth be done about the problem.

other structures are possible after insist and suggest : they insist on my having dinner with them

It was a beautiful evening , so I suggested going for a walk

you cannot use the infinitive after suggest

7370711038

10-06-2007, 09:23

hix

đọc chẳng khác chi là đọc thần chú

mimina

10-06-2007, 14:34

hờ công nhận khó hỉu thiệt á >____<

bạn phải noái rõ cách dùng ( = TV ) và choa ví dụ chứ noái thía nài như học với Harry Potter ấy

giang12

10-06-2007, 15:51

susu89 oi ghi tiếng việt cho dễ hiểu đi.

susu89

10-06-2007, 16:32

ghi lai bang tieng' viet ha? . sao cac' ban. khong tim' hieu? de? co' the? nho' cac' bai' nay' 1 cach' ro~ rang' hon. nhung ma susu cung~ se giup' cac' ban. sau day se~ la' bang? tieng' viet cho cac' ban de~ tìm hiểu

hoang0241

14-06-2007, 15:39

Hjx ! Đọc cái này hiểu mang máng thôi không hiểu kĩ được, Susu cho bản TV nhanh lên cái ----->>>:(

susu89

15-06-2007, 08:38

sau day la' phan' tieng' viet.: Ta dung' the? Gia? Dinh. Sau nhung~ dong. tu' : suggest, propose, recommend, insist, demand : de' nghi.

O? the? Phu? Dinh. Thi' dung' theo cong thuc' sau : not + dang. Co* ban?

bạn có thể sử dụng thể giả định (cho) hiện tại, quá khứ hay tương lai

ghi nhớ thể giả định ( thường là pasive): Tôi nhấn mạnh rằng sth được làm về vấn đề

những cấu trúc khác khả dĩ sau nhấn mạnh và gợi ý : họ nài nỉ (sự) ăn cơm chiều (của) tôi với họ.

Đó là một buổi tối đẹp, vì vậy Tôi gợi ý đi dạo

bạn không thể sử dụng infinitive sau nhung~ dong. tu tren

THANKS FOR TAKING PART IN ! ^_*

hoang0241

15-06-2007, 18:09

ủa, cái này hình như mình được cô giáo nói cho rùi thì phải ? ------>>>:d

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > Gerunds ( Danh động từ )

PDA

View Full Version : Gerunds ( Danh động từ )

mimina

15-06-2007, 19:48

Form :

G đc thành lập bằng cách thêm hậu tố " ing " vào sau V

Ex: to swim > swimming

Usage

_ G làm S

Ex : Behaving like that is not good

_ G làm tân ngữ :

Ex : He stopped smoking two years ago

Chúng ta phải dùng G sau những động từ sau

to finish

to prevent

to avoid

to try

to dislike

to delay

to enjoy

to deny

to like

G sau giới từ

Ex: I'm thinking about going camping trip in the moutain

shinory

16-06-2007, 17:02

Bổ sung thêm phần G làm tân ngữ :

Dùng G sau những động từ :

to detest

to hate

to love

to loath

to admit

to imagine

to dread

to mind

to consider

.....

Note: động từ "prevent" thường dùng dưới dạng : (prevent) sb from st/ doing st .

Sau các cụm từ :

- can't hoặc couldn't + help/ stand/ bear/ resist --> + G

- have a good/ bad/ hard time + G

Trong các cấu trúc sau :

It is no use + G

It is no good + G

It is no worth + G

It is pointless + G

There is no point in + G

Dùng trực tiếp sau 2 tính từ đặc biệt : "busy", "worth" + G

mimina

17-06-2007, 09:35

Rất hay !

bổ sung của bạn rất đúng ý mình ( hehehe........xạo tí ai bjx :mrgreen: )

shinory

17-06-2007, 16:50

Chỉ là chút kiến thức nhỏ thui mà, nếu bạn không gợi ý ra trước thì mình cũng không bít phải hệ thống lại bọn chúng như thế nào (lười phần này lắm) :roll:

mimina

17-06-2007, 20:12

hi hi hi ........vậy từ mai mina gợi ý còn shinory bổ sung hé ^___________^

shinory

17-06-2007, 23:35

ế, vậy nhỡ vào phần mình hông bít thì bổ sung kiểu gì bi giờ, lúc đó mimina lại lo từ đầu đến cuối nhé (kiếm cớ để lười :) )

mimina

18-06-2007, 07:53

chời................thì giúp nhau mờ ( kái gì mina hem bjx thì Shinory bổ sung và ngược lại :wink: )

nhưng mờ mina sai gì thì .........thắc mắc ít thoai nha ( kẻo lại bị noái là chép tài liệu :| )

shinory

18-06-2007, 23:01

Ầy, mình đâu cố ý, tại........thắc mắc dữ wá không kìm được, vậy nếu có lần sau thì mình sẽ pm cho bạn nhé (kín đáo nhất rùi còn gì :D ).Mà chắc là cũng hông có lần sau mimina sai đâu, không lo không lo :roll:

mimina

19-06-2007, 06:47

hihihihi...........ổn đóa

thắc mắc gì thì pm choa ..đỡ ngượng :oops:

thaimeo89

19-06-2007, 18:49

Bo? sung 1 chut':Like + to V khi mang y nghia~ chi hanh' dong thong minh,dung' dan'.Ko fai? luc nao' cung~ la' Ving dau ban a.^^

mimina

19-06-2007, 18:52

like st /doing st = like + to_V st

>>>>>>.t5hjx làm gì

:mrgreen:

amaranth

19-06-2007, 19:08

like st /doing st = like + to_V st

>>>>>>.t5hjx làm gì

:mrgreen:

Theo chỗ Am được biết thì LIKE + V-ing là chỉ một sở thích, khi đó like = enjoy

Còn LIKE + to-inf lại chỉ một điều mình muốn làm ngay lúc nói

lanhan

19-06-2007, 21:44

Ngoài like,1 số động từ sau còn dùng trên 2 dạng Ving và to inf (với nghĩa thay đổi): stop, forget, remember, try, regret, allow, go on.

Bổ sung thêm 1 số động từ có G theo sau:

dislike, excuse, forgive, anticipate, defer, postpone, suggest, spent,practise, busy, complete....

Động từ có thể theo sau bởi G hay to inf mà nghĩa không đổi:

VD: begin, continue, start, prefer,love, hate...

mimina

20-06-2007, 07:00

Ngoài like,1 số động từ sau còn dùng trên 2 dạng Ving và to inf (với nghĩa thay đổi): stop, forget, remember, try, regret, allow, go on.

Bổ sung thêm 1 số động từ có G theo sau:

dislike, excuse, forgive, anticipate, defer, postpone, suggest, spent,practise, busy, complete....

Động từ có thể theo sau bởi G hay to inf mà nghĩa không đổi:

VD: begin, continue, start, prefer,love, hate...

mí kái nì mình vít òy mờ

@ Am : chắc vậy đóa ,mina cũng hok chắc lém dạo nài đang chú tâm lèm bài tập

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Diendan.hocmai.vn - Học thày chẳng tày học bạn! > Ngoại ngữ > Tiếng Anh > Ngữ pháp > subject _ Verb Agreement ( sự hòa hợp giữa S và V )

PDA

View Full Version : subject _ Verb Agreement ( sự hòa hợp giữa S và V )

mimina

15-06-2007, 20:53

Nguyên tắc chung : V phải hòa hợp với S về ngôi và số , V đc chia theo S chứ hok theo bổ ngữ hay túc từ

_ Khi S gồm 2 từ nối với nhau = " and" thì V nói chung chia ở số nhiều

_ Khi S gồm 2 từ nối với nhau = " and " mà chỉ dùng 1 người hay vật thì V ở số ít

Ex : Gin and Tonic is a popular drink

_Khi S đc theo sau = " with, as well as , together with , along with " thì V đc chia theo S chính tức là S thứ 2 ]

Ex : The thief with the stolen car was found in a small village

_ Khi các thành phần của S đc nối với nhau = " all but " "both ...and " thì v đc chia ở số nhiều

Ex : allk but Bill passed the examination

_ Khi S là 1 cụm từ chỉ số tiền , 1 khoảng cách , 1 thời gian thì v chia ở ngôi thứ 3 số ít

Ex : Ten thousands dollas is a lot of money

_ Khi S là 1 N hok đếm đc thì V chia ở ngôi thứ 3 số ít dù có " all , alot of , much " đứng trc nó

_ Khi s là các đại từ bất định : anyone no thing ..... V chia ở số ít

_ nếu theo sau " none of " là 1 danh từ đếm đc ở số nhiều V đc chia ở số nhiều hay số ít đều đc

Ex : Mone of the employees has/have got a motobike

_ nếu theo sau " None of " là 1 N hok đếm đc , V chia ở số ít

ex : none of the news we got today is good

_ Khi S là 1 N tập hợp sẽ có các trường hợp sau

+ Khi N đc đề cập đến như 1 thể thống nhất hay 1 khối thống nhất V đc chia ở số ít

Ex : Our team has to win this time if we want to go futher

+ Khi N đc đề cập đến thành viên của thể thống nhất V đc chia ở số nhiều

Ex : Our team are really exhauted after the match

_ Khi 1 số từ sau đây làm S , V luôn chia ở số nhiều

Police

people

public

clergy

cattle

staff...

_ Khi 1 câu bắt đầu bằng " It " ,V luôn chia ở số ít

_ Khi 1 câu bắt đầu bằng " there /here " V đc chia theo N theo sau nó

Ex : There comes our new Mânging Director

_ Khi S của 1 câu là Gerund hay To_ing , V đc chia ở số ít

Ex : To survive in this competitive market is not eassy

shinory

16-06-2007, 16:27

Bài viết của Mimina khá đầy đủ nhưng mình muốn bổ sung thêm một số cách hòa hợp chủ ngữ với động từ sau :

-Khi 2 danh từ hoặc đại từ được nối với nhau bởi "and", động từ thường chia ở số nhiều.

Nhận biết: 2 danh từ đó phải là 2 tên riêng hoặc 2 đại từ nhân xưng riêng hoặc cả 2 danh từ đó phải có các post-determiner (the, this, that, these, those, tính từ sở hữu...) đứng trước.

Ex:

The cat and the dog are enemies.

-Khi 2 danh từ đứng làm chủ ngữ được nối với nhau bởi "and" cùng để chỉ 1 người, 1 vật, hoặc 1 đồ vật --> động từ chia ở số ít .

Nhận biết: danh từ thứ 2 không có các post-determiner (the, this, that, these, those, tính từ sở hữu...) đứng trước.

Ex:

My friend and neighbor is very clear . (Người bạn và cũng là hàng xóm của tôi rất thông minh)

The manager and owner of the shop was very happy when the prices were going up. (Người quản lý kiêm chủ cửa hàng rất vui khi giá cả hàng hóa tăng (-->đểu thật)).

-Khi 2 danh từ được nối với nhau bởi "and" để bày tỏ cùng 1 ý tưởng, 1 người, 1 vật..., động từ chia ở số ít.

Nhận biết: danh từ ở vị ngữ là 1 danh từ không đếm được và có khả năng bao gồm cả 2 danh từ ở chủ ngữ, trong câu thường có "a", "only" hoặc "main" đứng trước danh từ ở vị ngữ.

Ex:

Bread and butter is his main food.

Trong câu trên : "food" là danh từ không đếm được và có thể bao gồm cả "bread" lẫn "butter".

Milk and fruit is a good diet.

Tương tự, "diet" là danh từ không đếm được và bao gồm được cả "milk" và "fruit".

-Khi 2 danh từ được nối với nhau bởi : "or", "nor", "any...and...", "either...or...", "neither...nor...", "not only...but..." -->động từ chia theo danh từ thứ 2 (danh từ gần nhất).

Ex:

Either I or he is present at 8 o'clock.

Either he or I am present at 8 o'clock.

-Khi 2 danh từ số lượng : "each and every...", "every...and every..." + danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đếm được --> động từ chia ở số ít.

Ex:

Each and every boy is reponsible for learning.

Every boy an every girl likes sweet.

-Động từ luôn chia ở số ít khi có các bất định từ sau đứng làm chủ ngữ : somebody, someone, something, everybody, everyone, everything, nobody, noone, nothing, anybody, anyone, anything.

-Động từ chia ở số ít khi chủ ngữ có dạng :

Each of

Every of

One of + post-determiner + danh từ đếm được ở số nhiều

Either of

Neither of

None of

-Note:

The number of + post-determiner + noun + V chia ở số ít .

A number of + post-determiner + noun + V chia ở số nhiều .

mimina

17-06-2007, 09:38

chi tiết đóa bạn oai !

bét tay hợp tác kái nha :wink:

shinory

17-06-2007, 16:40

uh, okie !

Nhưng mình có chỗ thắc mắc muốn đàm đạo với bạn nè :

Theo như mình biết thì khi 2 danh từ đứng làm chủ ngữ được nối với nhau bởi "with", "together with", "along with", "as well as", "but", "except" thì động từ sẽ chia theo chủ ngữ đầu tiên chứ. Mình thấy bạn ghi là chia theo chủ ngữ thứ 2 --> đang thắc mắc nè ..... :(

mimina

17-06-2007, 20:16

bạn ơi ............mình đã ví dụ rõ ràng roài mờ

ví dụ nhé : The thief with the stolen car was found in a small village

bạn thấy hem , V phải chia theo chủ ngữ chính tức là :" The stolen car "

ở đây chúng ta đang nói đến S chính là chiếc xa bị đánh cắp chứ hok hoàn toàn wan tâm đến " the thief " _ tên trộm phải hok ?

Thắc mắc gì nữa hem ?

mai mốt nhờ bạn giúp nhìu nhìu nghen :wink:

nicevirgo

17-06-2007, 21:24

bravo !!! bis bis ^^!

mimina

17-06-2007, 21:28

:oops: xúc động nào nề hok noái lên lời

thank bạn nha , mún khóc nè , hjx......tại ít người khen wuo' :mrgreen:

cóa gì cùng giúp nhau học tập nha :wink:

shinory

17-06-2007, 23:25

uhm...mình lại nghĩ là ở đây chủ ngữ chính là "thief", hơn nữa động từ của bạn chia ở trên cũng đâu có chắc chắn là chỉ cho "the stolen car".

Nếu tách "the stolen car" ra khỏi ví dụ đó thì động từ vẫn chẳng cần thay đổi :

The thief was found in a small village. --> vẫn ổn đấy chứ :)

Ví dụ khác nè :

The man with his sons doesn't go there by bus.

Sorry nha nhưng mình có một thói quen là nếu thắc mắc cái gì thì phải hỏi đến khi nào hoàn toàn hiểu rùi mới thôi.

:?

amaranth

18-06-2007, 07:01

Mina chép nhầm từ tài liệu ra, chia theo chủ ngữ đứng trước WITH.

Hết chuyện.

Amaranth.

TB: Mina em không tin thì về lục lại sách :P

mimina

18-06-2007, 07:49

uhm...mình lại nghĩ là ở đây chủ ngữ chính là "thief", hơn nữa động từ của bạn chia ở trên cũng đâu có chắc chắn là chỉ cho "the stolen car".

Nếu tách "the stolen car" ra khỏi ví dụ đó thì động từ vẫn chẳng cần thay đổi :

The thief was found in a small village. --> vẫn ổn đấy chứ :)

Ví dụ khác nè :

The man with his sons doesn't go there by bus.

Sorry nha nhưng mình có một thói quen là nếu thắc mắc cái gì thì phải hỏi đến khi nào hoàn toàn hiểu rùi mới thôi.

:?

hem seo .....nhưng mờ bạn thử nghĩ coi níu noái " the theif " hok thôi thì người đọc đâu hiểu đc hjx.......

@ Am ....đúng đóa , đâu phải ai cũng giỏi như Am đâu

amaranth

18-06-2007, 07:53

Huhu, Mina sao lại xỉa xói anh như vậy... :cry:

mimina

18-06-2007, 07:54

ai xỉa xói gì đâu

mina chỉ trả lại câu mờ Am noái mina thoai

amaranth

18-06-2007, 07:57

À, anh đọc sang bên kia mới hiểu, Mina cay cái câu "chép nhầm từ tài liệu" đấy à :lol:

Thôi anh xin lỗi, Mina học tài liệu rồi nhớ nhầm, chịu chưa nè :)

mimina

18-06-2007, 07:59

chẳng sao cả .........cũng như nhau thôi mà

cần gì phải xin lỗi chứ :!:

amaranth

18-06-2007, 08:03

Xin lỗi mọi người, chỉ vì Am thấy hơi buồn cười.

1 + 1 = 2

Có người gõ nhầm 1 + 1 = 22

Chuyện như thế ai nhìn cũng biết, vậy mà phải lôi ra bàn nhau cả buổi trời... kết cục không ngã ngũ về đâu hết... cho nên Am hơi bức xúc một chút nói năng không phải phép.

Vốn ra Am nên đọc qua hết những cái ấy và dùng quyền Mod edit những chỗ sai không đáng có ấy đi (như đã từng làm với hàng đống bài viết khác), nhưng vì mấy hôm rày về quê, bận rộn chưa kịp làm, nên mới sinh ra mấy chuyện như thế này.

Thôi thì mong mọi người thông cảm mà bỏ qua.

Amaranth.

mimina

18-06-2007, 08:23

chắc thế !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

Mod mờ giận cá chém thớt thì tội nặng gấp 10 lần

amaranth

18-06-2007, 08:51

Am giận cá đã nhiều, nhưng chưa chém bao giờ cả (đơn giản là vì bản thân yếu kém không cầm nổi con dao(

mimina

18-06-2007, 18:23

tụi nghịp ........

hình như dạo nài mình lại wen thói spam như xưa .hjx.....phải ngoan lại chút thoai :roll:

shinory

18-06-2007, 22:50

Nhầm lẫn một chút cũng đâu có sao, mimina nhỉ. Mình chỉ mún góp ý sửa chỗ nhầm đó để những người nào không bít mà vào đọc bài này thì sẽ không bị hiểu sai thôi mừ.

Chuyện nhỏ chuyện nhỏ, mọi người cùng bỏ qua nào :D

mimina

19-06-2007, 06:48

hì............đúng là chiện nhỏ thoai mờ , mina cũng cóa giận gì đâu

cười tươi lên nèo :mrgreen:

thaimeo89

20-06-2007, 08:34

(Xin fep lac. chu? d'e ti) Trong ZaiZai dep. trai wa nhi??ban Mamina cung~ thich thi cho to cai nick..Minh add noi chyn nha

mimina

20-06-2007, 08:44

hihihi.........nik mình đã cóa trong profile đóa

noái ra lại bị kiu spam :(

vBulletin® v3.8.2, Bản quyền ©2000-2009, Jelsoft Enterprises Ltd.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: #lolo