ngu phap ta1
~!* ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH *!~
** THỂ GIẢ ĐỊNH.(Thể Bàng Cách)
- Subjunctive Mood là thể Bàng thái cách. Đây là thể khó dùng nhất trong tiếng Anh. Các động từ chia trong Subjunctive Mood khá đặc biệt. Hai thì thường được dùng nhất trong thể này là Past Subjunctive và Past Perfect Subjunctive.
+ Past Subjunctive đối với các động từ thường chia giống như Past Simple, đối với động từ to be dùng were cho tất cả các ngôi,
will :would
shall :should
can :could
may :might.
+ Past Perfect Subjunctive chia giống như Past Perfect.
be :had been
will :would have
shall :should have
can :could have
may :might have
Subjunctive Mood được dùng đặc biệt trong các trường hợp:
Dùng sau các thành ngữ:
I wish (that)… :Tôi ước gì, tôi mong rằng
Suppose (that)… :Giả tỷ rằng…
I had rather (that)… :Tôi thích hơn, tôi muốn…
As if… : chừng như, ra vẻ như, cứ như là
If only… :Ước gì…
It’s (high) time (that)… :Đã đến lúc…
Ví dụ:
I wish (that) my sister were here.
(Tôi mong rằng chị tôi có mặt ở đây.)
If only I had a new watch.
(Ước gì tôi có một chiếc đồng hồ đeo tay mới.)
It is (high) time (that) you took your lunch.
(Đã đến lúc anh phải ăn trưa rồi.)
I wish I knew how to write English.
(Tôi ước gì tôi biết viết tiếng Anh.)
Do you ever wish you could fly?
(Có bao giờ bạn ước rằng bạn bay được không?)
I wish I didn’t have to work.
(Tôi ước gì tôi không phải làm việc.)
If only I could see him right now.
(Ước gì tôi có thể gặp anh ấy ngay bây giờ.)
- Để ý rằng trong các câu trên động từ wish được dùng ở dạng Present và các động từ sau wish như were, took, had, knew, could,… đều ở dạng Past nhưng các câu này vẫn dùng để chỉ hiện tại hay tương lai chứ không phải quá khứ. Khi muốn nói đến quá khứ ta phải dùng Past Perfect.
Ví dụ:
I wish my sister were here.
(Ở đây ngụ ý tôi muốn hiện tại hay sau này chị tôi có mặt ở đây)
I wish my sister had been here.
(Câu này ngụ ý tôi muốn trước đây chị tôi đã có mặt ở đây.)
* Conditional Sentences
Subjunctive mood thường được dùng nhất là trong các câu điều kiện (Conditional Sentences). Các câu điều kiện là các câu có mặt mệnh đề If (nếu).
Xét ví dụ sau:
-f you work hard you will succeed.
-If you worked hard you would succeed.
-If you had worked hard you would have succeeded.
Trong câu thứ nhất các động từ work, will đều dùng ở thì hiện tại. Câu này được dịch là Nếu anh làm việc tích cực anh sẽ thành công. Ở đây chúng ta nêu ra một giả thuyết có thể có thực trong hiện tại hay tương lai.
Trong câu thứ hai worked và would ở dạng quá khứ. Trong trường hợp này ta biết giả thiết chúng ta đưa ra không bao giờ có thật. Ví dụ như chúng ta nói điều đó với một người mà chẳng bao giờ làm việc tích cực cả.
Trong câu thứ ba các động từ này ở dạng Past Perfect. Trường hợp này là một giả thiết không có thật trong quá khứ. Chẳng hạn ta nói điều này với một người hiện giờ đã thất bại rồi, và bây giờ ta đặt ra giả thiết trên, giá như người đó đã làm việc tích cực thì bây giờ đã thành công rồi cứ đâu có thất bại.
Một số ví dụ khác:
If I were King, you would be Queen.
(Nếu anh là vua em sẽ là hoàng hậu... Nhưng thật ra anh không phải là vua)
If I knew her number, I would telephone her.
(Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy, thì tôi sẽ gọi cô ấy... nhưng thật ra tôi không biết.)
Tom would travel if he had money.
(Tom sẽ đi du lịch nếu anh ta có tiền.)
If I had known that you were ill, I would have gone to see you.
(Nếu như tôi biết anh bệnh thì tôi đã đến thăm anh rồi...có nghĩa là trước đây anh bệnh nhưng tôi không biết)
Người ta cũng thường dùng could hoặc might thay cho would.
Ví dụ:
She could get a job more easily if she could type.
(Cô ta có thể tìm việc dễ dàng hơn nếu cô ta biết đánh máy.)
** BECAUSE/ BECAUSE OF.
- Because, Because of. Sau because phải một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả S và V) nhưng sau because of phải là một danh từ hoặc ngữ danh từ.
Jan was worried because it had started to rain.
Jan was worried because of the rain.
We arrived late because there was a traffic jam.
We arrived late because of a traffic jam.
Có thể dùng because of thay cho on account of và due to và ngược lại. Nhưng thường dùng due to sau động từ to be.
The accident was due to the heavy rain.
Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
He was blinded as a result of a terrible accident.
Có thể đưa mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu:
Because of the rain, we have cancelled the party.
** SO THAT.
- So that. Trong cấu trúc này người ta dùng so that với nghĩa sao cho, để cho. Sau so that phải là một mệnh đề hoàn chỉnh có cả S và V. Động từ ở mệnh đề sau so that phải lùi một thời so với thời của động từ ở mệnh đề chính.
He studied very hard so that he could pass the test.
She is sending the package early so that it will arrive in the time for her sister’s birthday.
Susan drove to Miami instead of flying so that she could save money.
Chú ý:
Phải phân biệt so that trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt là ở thời của động từ đằng sau so that mang nghĩa "do đó" diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.
We heard nothing from him so that we wondered if he moved away.
Cũng cần phân biệt với cấu trúc so + adj/adv + that nêu ở phần sau.
Trong tiếng Anh nói có thể bỏ that trong cụm so that nhưng trong tiếng Anh viết không được bỏ that. Đây là bẫy mà bài thi TOEFL thường nêu ra.
** SO/ SUCH.
- So và such.Người ta dùng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.
1 Dùng với tính từ và phó từ:
Terry ran so fast that he broke the previous speed record.
Judy worked so diligently that she received an increase in salary.
She is so beautiful that anyone sees her once will never forget her.
The little boy looks so unhappy that we all feel sorry for him
2 Dùng với danh từ đếm được số nhiều:
Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
The Smiths had so many children that they form their own baseball team.
3 Dùng với danh từ không đếm được:
Cấu trúc là so … that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
The grass received so little water that it turned brown in the heat.
4 Dùng với danh từ đếm được số ít:
S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V
HOẶC
S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V
It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
It was such an interesting book that he couldn’t put it down.
It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
5 Dùng such trước tính từ + danh từ:
They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
Lưu ý: KHÔNG được dùng SO trong trường hợp này.
** MỘT SỐ CỤM TỪ NỐI KHÁC.
1 Even if + negative verb: cho dù. You must go tomorrow even if you aren’t ready.
2 Whether or not + positive verb: dù có hay không.You must go tomorrow whether or not you are ready.
3 Các từ nghi vấn đứng đầu câu dùng làm từ nối Động từ theo sau mệnh đề mở đầu phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.
Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.
4 Một số các từ nối có quy luật riêng And moreover
And in addtion And thus
or otherwise And furthermore
And therefore But nevertheless
But … anyway
+ Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
+ Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
The missing piece is small but nevertheless significant.
5 Unless + positive = if … not: Trừ phi, nếu không. You will be late unless you start at once.
6 But for that + unreal condition: Nếu không thìMệnh đề sau nó phải lùi một thời.
+ Hiện tại
My father pays my fee, but for that I couldn’t be here.
+ Quá khứ
My car broke down, but for that we would have been here in time.
7 Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì. We must be back before midnight otherwise I will be locked out.
8 Otherwise + unreal condition: Kẻo, nếu không thì.Sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được, mệnh đề sau nó lùi một thời.
+ Hiện tại
Her father supports her finance otherwise she couldn’t conduct these experiments (But she can with her father’s support).
+ Quá khứ:
I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn’t take any longer).
*Lưu ý: Trong tiếng Anh thông tục (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.
9 Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là ( = as long as) You can camp here providing that you leave no mess.
10 Suppose/Supposing = What … if : Giả sử …. thì sao, Nếu ….. thì sao. Suppose the plane is late? = What (will happen) if the plane is late?
Lưu ý:
* Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Suppose you ask him = Why don’t you ask him.
* Lưu ý thành ngữ: What if I am?: Tao thế thì đã sao nào? (mang tính thách thức)
11 If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng If only he comes in time.
If only he will learn harder for the test next month.
12 If only + S + simple past/past perfect = wish that (Câu đ/k không thực = giá mà)If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test
13 If only + S + would + V: + Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.
+ Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
If only it would stop raining.
14 Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà Tell me immediatly (=as soon as) you have any news.
Phone me the moment that you get the results.
I love you the instant (that) I saw you.
Directly I walked in the door I smelt smoke.
.
.............GOOD LUCK TO YOU...............
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro