p3
HỌC QUA DỊCH
1. Here is another tough interview question: If you handed your life over again, what one thing would you change?
Trong câu trên:
- Here: chỗ này, ở đây. "Here" được dùng với nhiều vai trò khác nhau trong câu, nó đóng vai trò là phó từ trong câu, ví dụ như là "I have lived here for years" (Tôi đã sống ở đây nhiều năm rồi), còn "here" trong câu 1 này đóng vai trò là chủ ngữ, được sử dụng tương tự như "this" trong "this is" khi người nói muốn đưa ra một thông tin gì mới. Ngoài "here", các bạn thấy "there" cũng có cách dùng tương tự.
- is: là động từ "to be" chia ở thì hiện tại đơn, đi với "here"
- another tough interview question: thêm nữa. "Another" là một tính từ bất định khi đi với danh từ, ví dụ như "another man" (một người đàn ông nữa), hoặc đóng vai trò như một đại từ bất định, ví dụ như "Can I have another?" (Tôi có thể có thêm một nữa không ạ?). "Tough" là tính từ- chắc, bền, khó; "interview" là danh từ- sự phỏng vấn, và "question" là danh từ- câu hỏi. Vậy cả cụm này có nghĩa là: một câu hỏi phỏng vấn khó nữa.
- if: nếu. Câu với "if" gọi là câu điều kiện trong tiếng Anh, câu điều kiện có 3 loại chính. Câu điều kiện trong câu 1 là câu dùng để chỉ giả thiết không có thực ở hiện tại. Động từ ở về IF chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ ở vế chính (vế còn lại) chia thành "would + động từ nguyên thể"
- hand something over again: cấu trúc này có nghĩa là "chuyển lại cái gì đó/ bắt đầu lại gì đó". Trong câu 1, "If you handed your life over again" có thể dịch là "nếu bạn bắt đầu cuộc đời của bạn lần nữa"
- what: cái gì- dùng để tạo câu hỏi
- one thing: một thứ/ một điều
- would change: "would" thực ra là dạng quá khứ của "will" nên dịch là "sẽ", "change" là động từ- thay đổi
Vậy câu trên có nghĩa là: Đây là một câu hỏi khó nữa: Nếu bạn bắt đầu lại cuộc sống của bạn lần nữa, một điều bạn sẽ thay đổi là gì?
2. Focus on a key turning point in your life or make stop opportunity.
Trong câu trên:
- Câu không bắt đầu bằng chủ ngữ, loại câu này dùng khi người nói đưa ra một chỉ dẫn, vì thế nên không cần dùng một chủ ngữ cụ thể nào cả.
- focus on: cụm này có nghĩa là "tập trung vào"
- a key turning point: một điểm/ bước ngoặt quan trọng. "A" là mạo từ xác định, nghĩa là "một", "an" cũng có nghĩa tương tự nhưng "a" đứng trước danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm, còn "an" đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. "key" có nghĩa gốc là "chìa khóa" nhưng trong nhiều văn cảnh nó có nghĩa là "quan trọng/ lớn/ chủ chốt". "Turning point" nghĩa là "điểm chuyển biến/ bước ngoặt"
- in your life: trong cuộc đời của bạn. "in" là giới từ (preposition)- ở trong, "your" là tính từ sở hữu của đại từ nhân xưng "you"- của bạn/ của các bạn, "life" là danh từ- cuộc sống/ cuộc đời
- or: là liên từ (conjunction) chỉ sự lựa chọn- hoặc
- make stop opportunity: cụm "make stop" nghĩa là "làm cho dừng lại/ ngăn chặn", "opportunity" là danh từ đếm được, có nghĩa là " cơ hội"
Vậy câu 2 có nghĩa là: Tập trung vào một bước ngoặt quan trọng trong cuộc đời bạn hay ngăn cản cơ hội đến.
3. Get also tired forward to what you're doing to still sit to make that change.
Trong câu trên:
- Get also tired forward to: Cả cụm này có nghĩa là tiến hành một công việc gì đó một cách mệt mỏi, không thích công việc đó. Cụm này có thể dịch là "Bắt đầu cảm thấy mệt mỏi "
- what you're doing: những điều bạn đang làm. "what" ngoài chức năng cấu thành câu hỏi, nó còn giữ vai trò tạo thành cụm tân ngữ trong câu, ví dụ như trong câu 3 trên. "You're doing" là viết tắt của "you are doing", động từ "to be" khi đi với "you" ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là "are", câu 3 động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn vì "do" thêm đuôi "ing"
- to still sit: vẫn ngồi đó. Động từ "sit" nghĩa là "ngồi", còn "still" là phó từ- vẫn, vẫn còn
- make that change: tạo ra thay đổi đó. Cấu trúc "make change" có nghĩa là "làm thay đổi/ tạo ra sự thay đổi", "that" là đại từ xác định- đó, cái đó
Vậy câu 3 có nghĩa là: Bắt đầu cảm thấy mệt mỏi với những gì mình đang làm nhưng vẫn cố để tạo ra sự thay đổi đó.
4. For example, although I am very happy with where I am in my life, the one aspect I'd like I would have changed would be focusing earlier on my chosen career.
Trong câu trên:
- For example: ví dụ. Cụm này đóng vai trò là trạng ngữ trong câu.
- although: là liên từ liên kết hai câu với nhau- mặc dù
- very happy: là phó từ- rất, còn "happy" là tính từ- hạnh phúc, cả cụm có nghĩa "rất hạnh phúc"
- with: là giới từ- với
- where I am in my life: "where" trong câu này không dùng để cấu tạo câu hỏi mà dùng cấu tạo tân ngữ. "my life" nghĩa là "cuộc sống của tôi", cả cụm tân ngữ này có thể dịch là "nơi tôi đang ở trong cuộc sống", nhưng trong văn cảnh này nên dịch là "vị trí của tôi trong cuộc sống"
- the one aspect: một mặt, một phần
- I'd like: đây là dạng viết tắt của "I would like", "would like" nghĩa là "muốn"
- would have changed: đây là cấu trúc khá phức tạp, nó được dùng trong giả thiết hay ước muốn một hành động có thể xảy ra trong quá khứ. Ví dụ như trong câu 4, "I'd like I would have changed" có nghĩa là người nói mong muốn trước đây anh ta đã thay đổi được điều gì đó (nhưng thực tế là anh ta đã không thay đổi được điều đó trong quá khứ).
- focus earlier on: cấu trúc "focus on" nghĩa là "tập trung vào", "earlier" là dạng so sánh hơn của tính từ "early" nghĩa là "sớm hơn". Cả cụm dịch là "tập trung sớm hơn vào"
- my chosen career: "my" là tính từ sở hữu của đại từ nhân xưng "I"- của tôi, "chosen" là dạng quá khứ phân từ của động từ "choose"- lựa chọn, "career" là danh từ- nghề nghiệp. Cả cụm có nghĩa là "nghề nghiệp tôi đã chọn"
Vậy câu 4 có nghĩa là: Ví dụ, mặc dù tôi rất hạnh phúc với vị trí của tôi trong cuộc sống, một điều tôi ước thay đổi được là tập trung sớm hơn vào nghề nghiệp tôi đã lựa chọn.
5. I did great in internship this past year and look forward to more experience in the field.
Trong câu trên:
- do great in: cấu trúc này có nghĩa là "làm tốt/ xuất sắc việc gì", trong câu trên động từ "do" chia ở thì quá khứ đơn là "did"
- intership: là danh từ- thực tập
- the past year: năm đã qua/ năm ngoái
- and: là liên từ (conjunction) dùng để nối hai câu hoặc mệnh đề có cấu trúc tương đương- và, còn
- look forward to (+ V.ing): mong đợi một điều gì đó
- more experience: "more" là dạng so sánh hơn của từ "many/much" nghĩa là "nhiều hơn nữa", "experience" là danh từ- kinh nghiệm
- in the field: trong lĩnh vực/ chuyên môn đó
Vậy câu 4 có nghĩa là: Tôi đã làm tốt trong khóa thực tập năm vừa rồi và mong đợi nhiều kinh nghiệm hơn nữa về lĩnh vực đó.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro