13. Thể たい (ý muốn)
1. Danh từ が + ほしい + です
N が + ほしい + です
🖎 Muốn cái gì đó
🖙 Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó
Ví dụ :
いま、 あなた は なに が ほしい です か
Bây giờ bạn muốn cái gì ?
わたし は パン が ほしい です
Tôi muốn có một ổ bánh mì
2. Động từ thể ます + たいです (bỏ masu)
V ます + たいです
Ví dụ かい chính là thể [ます] của động từ [かいます]
Mẫu câu [ほしい] và [たいです], không thể dùng để biểu thị ham muốn của người thứ 3
2 mẫu câu này cũng không dùng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm gì
🖎 Muốn làm cái gì đó
🖙 biểu thị ý muốn
Ví dụ :
わたしはおきなわへいきたいです。
Tôi muốn đi Okinawa
くつをがかいたいです。
Tôi muốn mua một đôi giày
おなかがいたいですから、なにもたべたくないです。
Bụng đau nên tôi không muốn ăn gì cả
3. Đi đâu... làm gì
N(đđ) + Danh từ + に + / いきます/ きます/ かえります
N(đđ) + V[ます] + に + いきます/ きます / かえります
🖎 Đi / đến / về đâu để làm việc gì
🖙 Danh từ đặ trước [に] phải là danh từ chỉ hành động
Ví dụ :
わたし は 二本 へ日本語 をべんきょうし に いき たい です
Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật
あした、わたし は京都 の おまつり に いき ます
Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Tokyo
4. Danh từ + に + Động từ / Danh từ を Động từ
N + に + Động từ / Danh từ を Động từ
🖙 Trong mẫu câu này trợ từ [に ] được dùng với các động từ như
[はいります], [のります] đế chỉ điểm đến
Vào ... dùng に, Ra ... dùng を (Phải nhớ quy tắc này)
Ví dụ :
あのきっさいてんにはいりましょう。
Cùng vào quán nước giải khát kia đi
5. どこか / なにか
[どこか] : Ở đâu đó
[なにか] : Cái gì đó
🖙Có thể lược bỏ các trợ từ [へ],[を] sau [どこか] và [なにか]
Ví dụ :
のどがかわきましたから、なにか(を)のみたいです。
Khát nước quá, tôi muốn uống gì đó!
6. ごちゅうもんは Đặt hàng...
🖎 Anh / chỉ dùng món gì
🖙 Đây là mẫu câu mà phục vụ thường hay hỏi khách hàng và được thêm chữ [ご] ở đầu nhằm thể hiện sự kính trọng
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro