3. ここ / そこ / あそこ は N (đđ) です

1. ここ / そこ / あそこ は N (đđ) です

ここ / そこ / あそこ は + N (địa điểm) です

🖎 Chỗ này/ chỗ kia/ chỗ đó là N(địa điểm) .

[ここ] Chỗ này (ở gần người nói)

[そこ] Chỗ đó (ở gần người nghe)

[あそこ] Chỗ kia (ở xa người nói và người nghe)

Cách dùng : giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

*Để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe,
ta có thể dùng những từ sau với nghĩa tương tự :

[こちら] thay cho [ここ]

[そちら] thay cho [そこ]

[あちら] thay cho [あそこ]

Ví dụ :

ここはうけつけです。

Đây là bàn tiếp tân

2. N は どこ / どちら ですか。

N は + どこ / どちら ですか。

🖎 N ở đâu ?

🖙 [どこ ] , [どちら] đều có nghĩa là ở đâu, nhưng [どちら] lịch sự hơn.

N có thể là vật lẫn người hoặc là [ここ], [そこ] ,[あそこ]

Ví dụ :

トイレは どこ / どちら ですか。

Nhà vệ sinh ở đâu ?

ミラーさんは どこ / どちら ですか。

Anh Miller đang ở đâu ?

ここは どこ / どちら ですか。

Đây là đâu ?

3. N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

N1 は N2 (ĐỊA ĐIỂM) です

🖎 N1 đang ở N2(địa điểm)

* N1 là vật, người hay

[ここ], [そこ] , [あそこ]

🖙 cho biết một ai hay một cái gì đang ở đâu

Ví dụ :

トイレは あちらです。

Nhà vệ sinh ở đằng kia.

ミラーさんは じむしょです。

Anh Miller ở văn phòng.

ここは きょうしつです。

Đây là phòng học.

4. N1 の N2

N1 の N2

Để đặt (?) về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó, ta dùng thêm [どこの] + sản phẩm

N2 của/ từ N1

N2 được sản xuất tại N1

*N1 là tên một quốc gia hay tên một công ty, N2 là một sản phẩm nào đó.

🖙 Nói về xuất xứ, nguồn gốc của một sản phẩm hay đồ vật nào đó

Ví dụ :

IMCのコンピューターです。

Máy tinh của công ty IMC.

これはどこのワインですか?

Đây là rượu nước nào vậy ?

イタリアのワインです。

Rượu Ý ạ.

5. お国はどちらですか

お国はどちらですか 。

🖎 Anh chị là người nước nào ?

*Phải sử dụng [どちら] để thể hiện sự lịch sự trong câu nói

🖙 Để hỏi về đất nước của ai đó

Ví dụ :

お国(おくに)はどちらですか?

Anh chị là người nước nào ?

ベトナム(べとなむ)です。

Tôi là người Việt Nam.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro