38. の, のは, のが..., のを + わすれました : Quên làm gì...
1. の:Dùng để thay thế
🖎 Khi thêm trợ từ [の] vào sau V thông thường, chúng ta có thể danh từ hóa đông từ đó
🖙 Dùng để thay thế, tránh lặp lại các danh từ chủ đề trong câu.
Trợ từ sau の phụ thuộc vào loại từ của vế sau.
Ví dụ :
2. のは
V る + のは + tính từ です
Việc V thì như thế nào
Thể thông thường + のは + N です
- Đánh giá rằng việc đó thì vui/buồn/quá sức...
- Chủ ngữ là việc V.
- Có thể thay の bằng こと.
[の] được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm ,...để nêu ra chủ đề câu văn
Ví dụ :
子供を育てるのは大変です。
Kodomo o sodateru no wa taihendesu
Việc nuôi dạy con cái thì thật là vất vả.
一人でこの荷物を持っのは無理です。
Hitori de kono nimotsu o monno wa muridesu.
Việc 1 mình mang chỗ hành lý này là không thể.
3. のが
V る + のが+ tính từ です
🖙 のが:vế sau thường là Tính từ
Ai đó thì V như thế nào
Ví dụ :
私は海岸かいがんを散歩さんぽするのが好すきです。
Tôi thích đi bộ trên bãi biển.
東京のひとはあるくのがはやいです。
Người Tokyo đi bộ nhanh
わたしははなをそであてるのがすきです
Tôi thích trồng hoa
4. のを + わすれました Quên làm gì...
V る + の を + わすれました
のを:vế sau thường là Động từ
....Quên làm gì....
Ví dụ :
買い物に行きましたが、卵を買うのを 忘れました。
Kaimono ni ikimashitaga, tamago o kau no o wasuremashita
Tôi đã đi mua sắm nhưng đã quên mua trứng rồi.
車のまどをしめるのをわすれました
Tôi quên đóng cửa ô tô
5. のを + しっています
V る + の を + しっていますか? Bạn có biết việc V không?
Chủ ngữ trong vế mệnh đề phụ: trợ từ が. Nếu trả lời là không biết: いいえ、知りませんでした vì bây giờ đã biết việc đó rồi. Có thể thay の bằng こと. TH 普通形 kết thúc bằng だ thay だ bằng な
Ví dụ :
すずきさんがらいげつけっこんするのをしっていますか?
Anh/chị có biết là tháng sau anh Suzuki sẽ kết không?
いいえ、しりませんでした
Không, tôi không biết
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro