9. Có : あります ; Câu 1 から câu 2

0. Chỉ năng lực : giỏi, kém

Chỉ cảm giác, sở thích :

Thích, ghét...

Trạng thái, sự tồn tại

Ở đâu có cái j đó.

Vd : ở trên bàn có con mèo

Có mưa rơi, tuyết rơi,..

Ví dụ :

Mệnh đề phụ (MĐP)

(bài 16, 22 minna)

1. Danh từ + が + あります / わかります

N + が + あります / わかります

🖎 Có(sở hữu) / hiểu cái gì

🖙 Trợ từ đi với các V [あります/わかります] là [] để chỉ đối tượng của hành động

* [あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật

=> N ở đây chỉ là đồ vật.

Ví dụ :

わたしは あたらしい かばんがあります。

Tôi có cái cặp mới.

わたしは にほんごがわかります。

Tôi hiểu tiếng Nhật

2. Danh từ + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

N + が + すきです / きらいです/ じょうずです / へたです

🖎 Thích / ghét / giỏi/ kém cái gì

🖙 các tính từ như [すきです / きらいです/ じょうずです / へたです]

cũng sử dụng trợ từ []

Ví dụ :

わたしのともだちはぶたにく がきらいです。

Bạn tôi không thích thịt lợn

わたしは にほんご が へたです。

Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật

3. どんな + Danh từ

どんな + N

🖙 Hỏi về tên cụ thể của một vật hay một việc nào đó trong một phạm trù lớn hơn

Ví dụ :

どんな のみものがすきですか。

Bạn thích đồ uống nào?

ジュースがすきです。

Tôi thích nước hoa quả

4. よく / だいたい / たくさん / すこし / あまり / ぜんぜん

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (chất)

よく わかります Hiểu nhiều

だいたい わかります Hiểu chung chung

すこし わかります Hiểu một ít

あまり わかります Không hiểu lắm

ぜんぜん わかります Hoàn toàn không hiểu

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ (lượng)

たくさん あります Có nhiều

すこし あります Có ít

あまり あります Không có nhiều lắm

ぜんぜん あります Hoàn toàn không có

Ví dụ :

にほんごが だいたい わかります。

Tôi biết tiếng Nhật cũng đại khái thôi

5. Câu 1 から, câu 2

Câu 1 から, câu 2

🖎 Bởi vì..

🖙 dùng để nối 2 câu lại. câu 1 biểu thị lý do cho câu 2

Ví dụ :

じかんがありませんから、ほんをよみません

Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách

6. どうして

どうして

🖎 Tại sao

🖙 Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu

Ví dụ :

どうしてきょう は はやく かえりますか ?

Tại sao hôm nay về sớm thế?

ようじがありますから。

Vì tôi có chút việc

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro