p2 c2 b6
P2 C2 B6.Mômen quay và đặc tính cơ bản của MĐKĐB
Đặc tính cơ là mqh giữa tốc độ quay của roto và mô men điện từ. ta có thể xd đặc tính cơ bằng cách tìm mqh giữa mômen và hệ số trượt s xuất phát từ biểu thức
M= Pdt/o = P2d/so
Trong đó P2d là tổn hao đồng trên dây quấn roto của động cơ. Gtri này dc xd như sau: P2d=3r'2.I'22
Mặt khác từ sơ đồ thay thế của động cơ ko đồng bộ ta có
I'2=U1/ {(r1+r'2/s)2 +(x1+x2) 2}
Thay các trị số trên vào biểu thức tính mô men quay của động cơ như sau
M=(3U12. r'2/s)/ o[(r1+r'2/s)2 + (x1+x'2) 2]
Từ biểu thức trên ta nhận thấy mô men điện từ tỷ lệ với bình phương điện áp đặt lên dây quấn stato.do đó việc thay đổi nhỏ hơn của điện áp lưới cũng dẫn đến việc thay đổi lớn của mô men
Mối q/hệ M = f() là 1 đg cong có cực trị ,dạng của nó đc biểu diễn trên hình vẽ
Điểm cực trị đc gọi là điểm tới hạn có tọa độ [Mth,Sth] ,các giá trị đó đc xd như sau
Sth = (+-) (R'2 /( (r12+xnm2))
Mth=(+-) 3U12 / (2or1 +- r12+ xnm2))
Trong biểu thức trên dấu + ứng với trạng thái động cơ còn dấu - ứng với trạng thái máy phát
Pt đặc tính cơ còn đc viết ở dạng như sau
M=2Mth(1+as¬th) / (s/sth+ sth/s + 2asth)
,a = r1/R'2
Đối với những động cơ có c/suất lớn thì r1 rất nhỏ hơn so với xnm nên ta có thể coi r1=0 khi đó ta có
M= 2Mth/(s/sth + sth/s)
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro