p3 c1 b2
P3 C1 B2.công tắc
1.khái quát và công dụng
-công tắc là 1 loại khí cụ đóng cát bằng tay kiểu hộp, dùng để đóng cắt mạch điện có công suất bé, có điện áp 1 chiều đến 440V và điện áp xoay chiều đến 500V.
-công tắc hộp dung để cấp nguồn cho các máy công cụ, đóng mở trực tiếp các động cơ điện có công suất bé, hoặc dùng để nối Y/.
2.phân loại và cấu tạo
a)phân loại
-theo hình dạng bên ngoài nta chia ra: loại hở, loại bảo vệ và loại kín
-theo công dụng nta chia ra: công tắc đóng ngắt trực tiếp, công tắc chuyển mạch (công tắc vạn năng c), công tắc hành trình
b)cấu tạo
+công tắc đổi nối kiểu hộp
Hình vẽ
Phần chính là tiếp điểm tĩnh 3 gắn trên các vành nhựa bakelit cách điện có 2 đầu vặn vít thò ra khỏi hộp
Các tếp điểm động 4 gắn trên cùng trục và cách điện vơi trục C, nằm ở các mặt phẳng khác nhau tg ứng với vành 2.
Khi trục quay đến vị trí thích hợp sẽ có 1 số tiếp điểm động đến tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh, còn 1 số khác sẽ rời tiếp điểm tĩnh. Chuyển dịch tiếp điểm động nhờ cơ cấu cơ khí có núm vặn 5. Ngoài ra còn có lò xo phản kháng đặt trong vỏ để tạo nên sức bật nhanh làm cho hồ quang dc dập tắt nhanh chóng.
+công tắc vạn năng:
Hình vẽ gồm các đoạn riêng rẽ cách điện với nhau và lắp trên cùng 1 trục có tiết diện vuông. Các tiếp điểm 1 và 2 sẽ đóng và mở nhờ xoay vành cách điện 3 lồng trên trục 4 khi ta vặn công tác. Tay gạt công tắc có 1 số vị trí chuyển đổi trong đó các tiếp điểm sẽ đóng hoặc ngắt theo yêu cầu.
+công tắc hành trình:
Hình vẽ
Công tắc hành trình và công tác tiếp điểm cuối cùng để đóng cắt chuyển đổi mạch điện đ/khiển trong truyền động điện tự động theo tín hiệu hành trình ở các cơ cấu chuyển động cơ khí nhằm tự động đ/khiển hành trình làm việc hay tự động ngắt điện ở cuối hành trình để đảm bảo an toàn. Tùy theo cấu tạo công tắc hành trình và công tắc điểm cuối có thể chia thành: kiểu ấn, kiểu đòn, kiểu trụ và kiểu quay.
+công tắc hành trình kiểu nút ấn: hình 9-9 là sơ đồ cấu tạo của công tắc hành trình BK-111. Công tắc dùng để cách điện 1 trên đó có lắp các cặp tiếp điểm (tiếp điểm động 4 và tiếp điểm tĩnh 2T). công tắc này thường lắp ở cuối hành trình. Khi cơ cấu điều khiển tác động lên nút 6 trục 3 sẽ đi xg mở cặp tiếp điểm trên và đóng cặp tiếp điểm dưới. sau khi cơ cấu đ/khiển nhả ra lò xo5 sẽ đẩy trục 3 và các tiếp điểm sẽ trở lại vị trí ban đầu.
+công tắc hành trình kiểu tế vi: hình 9-10.khi cần c/đổi trạng thái với độ chính xác cao (0,3-0,7mm) nta dùng công tắc hành trình kiểu tế vi
Công tắc này tg có 1 tiếp điểm thg đóng và 1 tiếp điểm thường mở. các tiếp điểm lắp trên đế nhựa 5, tiếp điểm động 3 gắn trên đầu tự do của lò xo lá 4. Khi ấn lên nút 6 lò xo lá 4 bị biến dạng. sau khi ấn nút 6 tụt xg 1 khoảng xác định lò xo lá 4 sẽ bật nhanh xg dưới làm cho tiếp điểm trên mở ra và tiếp điểm dưới đóng lại. khi thôi ấn nút 6 công tắc tự động chuyển về vị trí ban đầu.
+công tắc hành trình kiểu đòn: hình 9-11. Khi cần có đọng tác chuyển đổi chắc chắn trong đ/kiện hành trình dài, nta sd công tắc hành trình kiểu đòn. Then khóa 6 có tác dụng giữ chặt tiếp điêm ở vị trí đóng.khi cơ cấu công tắc tác dụng lên con lăn 1, đòn 2 sẽ quay ngược chiều kim đông hồ, con lăn 12 nhờ lò xo 14 sẽ làm cho đĩa 11 quay đi, cặp tiếp điểm 7,8 mở ra, cặp 9-10 đóng lại. lò xo 5 sẽ kéo đòn 2 về vị trí ban đầu khi ko có lực tác dụng lên nữa.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro