NHÓM : ARTISTIC

1.Colored Pencil: Sẽ làm cho ảnh hay phần được chọn trên ảnh giống như được vẽ bằng phấn chì.

+Pen With: 1-24: Kiểm tra kích thước màu Bg xuất hiện trên ảnh.

+Stroke pressure: 1-15: Tạo những vùng sáng của góc ảnh

+ Paper Brighness: 0-30: Làm cho màu giấy đen. 25 sẽ hoà hai mau lại.

2.Cutout : làm tăng cường lệnh Posterize. Chỉ định mức độ những màu trên ảnh theo yêu cầu.

+Level : 0-7 : Kiểm soát ánh sáng màu sẽ tạo được Filter gán cho ảnh

+Edge Simphicity : 0-10: Chỉ định càng cao viền sẽ đơn giản hoá như không có viền, filter sẽ tạo một khóa màu đồng nhất.

+Edge Fidely :1-3

1: giảm các viền

3: những viền rõ rệt hơn.

3.Dry Brush:

-Tạo ra kết quả thận như tranh sơn dầu.

-Tạo nét cọ thật dịu.

+Brush size :0-10: quản lý kích thước nét vẽ.

+Brush Detail :0-10: nhận bao nhiêu chi tiết từ ảnh gốc.

+Texture 1-3 :

1: sẽ làm ảnh dịu

3: có thể không nằm đúng theo vị trí gốc, thêm những Pixel lóm đóm trên ảnh.

4.Film Gain: là một dạng Filter Noise làm cho sáng hơn và các phần chi tiết trên ảnh sẽ sắc nét hơn . Film Gain cho phép chỉ định độ sáng . Cùng độ Noise sẽ đưa vào những vùng đậm hơn.

+Gain : 0-20: Quản lý chế độ Noise

+HighlichArea :1-20: quản lý những vùng sáng trên ảnh. độ sáng sảy ra với chủ định lớn có thể nhận thấy ảnh hưởng của Film Grain rất mãnh liệt.

5.Fresco: tạo sự tưong phản mãnh liệt. trên ảnh màu nó chỉ tạo vùng sậm sẽ đậm hơn, làm có độ sắc nét ở vùng tương phản. Màu sắc trở nên rực rỡ.

+Brush Size: 0-10: quản lý nét vẽ ( giống như Dry Brush).

6.Neon Glon : F&B.

_Siza : -24+24 ( a^m: âm bản)

_Brighness

_Colour : vùng sậm nhất hiển thị màu ô colour.

7.Paints Daubs : làm cho bức ảnh vẽ chuyển thành dạng sơn dầu.

+Brush Size :0-50: trị này quản lý kích thước khối màu.

+Sharpnes :0-40: quyết định độ sắc nét khi gán cho ảnh.

+ Simple : có nhiều loại cọ, mổi loại cọ cho ảnh xuất hiện khác nhau

8.Palette Knife: làm cho bức ảnh giống như dạng sơn dầu. Vẽ bằng dao, làm cho nét vẽ giống như có bóng, vùng sậm nhất sẽ trở thành màu đen và ảnh đạt như chế độ thắm màu.

+Stroke size: 1-50: ( 12 ảnh sẽ giữ lại). Chỉ định nét cọ càng lớn, nhiều chi tiết trên ảnh sẽ mất tạo khối màu.

+Stroke Detail :1-3: quản lý hình dạng nét vẽ

+Sofnese: quản lý độ gãy của nét vẽ của khối viền . thông số từ 0-10. ( 0: là gãy khúc, 10: rất dịu)

+highlight Strength : 0-20 : phản ánh những gì nhận được . ( 0: không phản ánh) từ filter Plastic Wrap.

+Detail :1-15: quyết định những phần tử nổi trên ảnh

+Smopthness ; độ dày của tấm Plastic.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: