QT HĐKD của DNLH và ĐLDL

1.QT quá trình XD CTDL

Các cách tiếp cận

-tìm thị trường cho 1 CTDL sẵn có

-XDCTDL phù hợp với nhu cầu thị trường

a.Nghiên cứu và phân tích thị trường

Nhà QT cần nghiên cứu và phân tích thị trường trên cả 2 phương diện cung và cầu

-với cách tiếp cận 1:DN cần tìm hiểu nghiên cứu các yếu tố cung về DL trên thị trường trên cơ sở đó thiết lập các mỗi quan hệ với đối tác là các nhà cung cấp.Phương pháp chủ yếu để ng cứu yếu tố cung là khỏa sát trực tiếp kết hợp với nghiên cứu tài liệu có sẵn.

-với cách tiếp cận 2:DN cần nghiên cứu nhu cầu và cầu của khách về các CTDL.Thông qua việc phân tích này giúp nhà QT xác định được thị trường khách và nhóm khách hàng mục tiêu từ đó quyết định loại CLDL cung cấp dể đáp ứng nhu cấu khchs hàng tốt nhất

b.Phát triển chương trình và các yếu tố cấu thành

Nội dung cơ bản trong tieenhs trình XD và phát triển CTDL mới

-Ý tưởng chương trình

-Lựa chọn sơ bộk

Nghuên cứu ban đầu

Cân nhắc tính khả thi

Khảo sát thực địa

Lập hành trình

Gợp đồng với các đối tác cung cấp DV

Thử nghiệm chương trình

Quyết định đưa chương trình vào KD

c.Xác định CF và giá bán

Tiến trình xác định CF và giá bán một CTDL của DNLH:

-CF

Cf cố định là những CF không thay đổi theo số lượng khách hành tham gia vào CTDL

CF biến đổi là CF biến đội theo số lượng khách hàng tham gia vào CTDL

-Điểm hòa vốn: tại đó thu nhập từ việc bán CTDL = toàn bộ CF XD và tổ chức thực hiện CT

-Lợi nhuận Mức lợi nhuận sẽ phụ thuộc vào việc xác định một cách chính xác tất cả các CG và mực bán chương trình dự kiến

Dự kiến ngân quỹ của khách hành là việc dự kiến khả năng thanh toán của khách hàng đối với 1 CTDL

-Tiến trình xác định CF và giá bán

Xác định tất cả các loại CF

Phân chia các loại CF thành CF cố định và biến đổi

Tính toán điểm hòa vốn

Tính tổng CF cố định và Mức CF cố định bình quân tại điểm hòa vốn

Tính mức CF cơ bản bình quân 1 khách

Tính toán mức lợi nhuận dự kiến

So sánh mức giá bán CT với mức dự kiến để điều chỉnh giá

Tính thuế GTGT

5.2.1.2 QT HĐ quảng cáo và bán CTDL

a.QTHĐ quảng cáo

-nhà QT cần xác định rõ phân đoạn thị trường thích ứng với từng loại CTDL của DN mình

-Lựa chọn phương tiện quảng cáo phù lợp với từng phân đoạn thị trường khách

b.QT bán các CTDL

DNLH tổ chức bán CTDL qua 2 hình thức

-bán trực tiếp:bán trực tiếp cho khách hàng

-bán gián tiếp:ủy quyền cho cách ĐLDL

5.2.1.3 QT quá trình tổ chức CTDL

a.Quản lý và tổ chức chuẩn bị thực hiện chương trình

Lựa chọn 1 trong 2 hình thức:

-cử người dẫn đoàn: DN cử 1 nhân viên điều hành thay mặt DN là trưởng đoàn

-Cử đại diện:DN cử đại diện của mình đến các điểm DL để đón khách

b.Tổ chức thực hiện CTDL

là nv chính của ng dẫn đoàn bao gồm:

-giao dịch với cqacs đối tác theo hợp đồng đã ký kết nhằm đảm bảo thực hiện CTDL

Cung cấp thông tin cho khách trong đoán về các khía cạch khách quan tâm tại điểm đến

-Giám sát các DV cung cấp cho khách từ phía đối tác.

-Thường xuyên liên lạc với nhà quản lý điều hành của DN mình để xin ý kiến về các vấn đề phát sinh

c.Quản lý sau khi thực hiện CT

Ng dẫn đoàn lập báo cáo kết thúc ct.NG quản lý điều hành và ng thiết kế ct nghiên cứu để đưa ra những điều chỉnh hoặc thay đổi cho CT

5.2.2 QT HĐKD của ĐLDL

1.ND cà tổ chức quản lý HĐ của ĐLDL

a.ND HĐ của ĐLDL

-cung cấp thông tin và tư vấn

-đặt giữ chỗ

-ĐL

-cung cấp các DV của chính ĐL

-Đại diện tổ chức 1 phần CTDL

-Khuếch trương và quảng cáo

b.Tổ chức quản lý các HĐ của ĐL

3 giai đoạn:

-GĐ chuẩn bị :Nhà QT cần chuẩn bị những công việc nhằm đảm bảo ĐK về tổ chức kỹ thuật và pháp luật cho các HĐ của ĐL

-Tổ chức thực hiện:Nhà QT cần làm cho HĐ tương tác giữa nhân viện ĐL và khách hàng xảy ra để thực hiện mục tiêu cung cấp DV cho khách DL

-GĐ kết thúc :công việc liên quan đến thanh quết toán tài chính với các đối tác cung cấp hàng hóa DV và khách hàng.

5.2.2.2 QT rủi ro trong KD ĐLDL

a.KN về rủi ro và QT rủi ro trong KD ĐLDL

KN: rủi ro là 1 hoàn cảnh có thể xảy ra 1 sự sai lệch trái ngược với kết quả mong muốn,dẫn đến sự mất mát về tài sản và thua lỗ của DN

Phân loại:

-rủi ro suy tính :bao gốm cả khả năng thua lỗ và khả năng thu lợi nhuận

-rủi ro thuần túy là chỉ liên quan đến khả năng bị thua lỗ.

KD LH thường gặp phải rủi ro mang tính cố hữu vì có nhiều khía cacnhj mà ĐL không thể kiểm soát nổi về sp DVLH về các mỗi quan hệ của ĐLDL

QT rủi ro: là sự phối hợp các HĐ hoạch định tổ chức lãnh đạo kiếm soát các nguồn lực của ĐL để bảo vệ và chống lại những sự thua thiệt và thất bại tiềm năng.

b.Quy trình QT rủi ro

Quy trình QT rủi ro bao gồm 4 bước:

-Xác định các rủi ro tiềm tàng

- Đánh giá mức độ và hậu quả của rủi ro tiềm tang

-Lựa chọn quyết định ứng xử với rủi ro-đương dầu lẩn tránh hoặc chuyển giao rủi ro

-Thực thi hành động theo quyết định đã chọn

c.Các PP phòng ngừa và QT rủi ro

có 4 pp cơ bản:

-Tránh rủi ro:trên cơ sở phân tích môi trường KD phân tích các nội dung HĐKD của ĐL để loại trừ các đk hoàn cảnh có thể làm phát sinh các rủi ro

-Hạn chế rủi ro:DN có thể lắp đặt các hệ thống báo động báo chay và các phương tiện phòng chống tại các văn phòng ĐL để phòng ngừa và hạn chế thiệt hại khi rủi ro xảy ra

-Chấp nhận rủi ro: DN chấp nhận hoặc chịu trách nhiệm về thiệt hại thua lỗ từ 1 rủi ro nhất định

-chuyển giao rủi ro: ĐLDL có thể chuyển giao rủi roc ho các nhà cung cấp sản phẩm DV và phổ biến hơn là cho các công ty bảo hiểm.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: