Tai lieu phan 1

CHƯƠNG I: Lịch sử ngành, mạng lưới VNP

Phần A: Giới thiệu sơ lược về mạng lưới:

PSTN (Public switching telephone network):

PSDN (Public switching data network) :

ISDN (Intergrated service digital network) :

OMC (Operation and Maintainance center):

MSC (Mobile switching center) :

HLR (Home location register) :

VLR (Visited location register) :

AUC (Authentication center) :

TRAU (Transcoder) :

BSC (Base Station Controller) :

BTS (Base Transceiver Station) :

MS (Mobile Station) :

ME (Mobile Equipment) :

SIM (Subscriber Identification Module) : Mạng điện thoại cố định.

Mạng chuyển mạch số liệu.

Mạng dịch vụ số tổng hợp.

Trung tâm vận hành, khai thác mạng.

Tổng đài di động.

Bộ định vị thường trú.

Bộ định vị tạm trú.

Bộ nhận thực.

Bộ chuyển đổi mã và thích ứng tốc độ.

Bộ điều khiển trạm gốc.

Trạm vô tuyến gốc.

Thuê bao di động.

Khối thiết bị di động.

Khối nhận dạng thuê bao.

Hệ thống GSM được chia thành hệ thống chuyển mạch (SS) và hệ thống trạm gốc (BSS). Hệ thống chuyển mạch (SS) bao gồm:

+ Tổng đài MSC

+ Bộ ghi định vị tạm trú VLR

+ Bộ ghi định vị thường trú HLR

+ Trung tâm nhận thực thuê bao AUC

Hệ thống trạm gốc (BSS), bao gồm:

+ Bộ chuyển đổi mã và thích ứng tốc độ TRAU

+ Hệ thống điều khiển trạm gốc BSC

+ Hệ thống trạm gốc BTS

2. Nguyên lý hoạt động của các khối cơ bản:

2.1 Khối vô tuyến di động (MS), bao gồm:

Khối thiết bị di động (ME): Bao gồm bàn phím, màn hình và các chức năng thu phát vô tuyến, được sử dụng bởi thuê bao.

Khối nhận dạng thuê bao (SIM): Được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ cho thuê bao, là một card nhỏ được cắm vào khối thiết bị di động cho phép nhà điều hành mạng quản lý được thuê bao.

2.2 Hệ thống trạm gốc BTS: Là thiết bị thu phát vô tuyến, cung cấp giao diện vô tuyến giữa mạng và các thiết bị thuê bao.

2.3 Hệ thống điều khiển trạm gốc BSC: Là hệ thống điều khiển các trạm vô tuyến gốc, giao tiếp trực tiếp với hệ thống chuyển mạch, có thể điều khiển một hoặc nhiều trạm thu phát vô tuyến BTS.

2.4 Hệ thống chuyển đổi mã TRAU: Là hệ thống chuyển đổi mã và thích ứng tốc độ, tạo sự tương thích giao diện giữa hệ thống vô tuyến và hệ thống chuyển mạch.

2.5 Hệ thống chuyển mạch: MSC: Tổng đài di động chịu trách nhiệm xử lý các cuộc gọi, tính cước, các hoạt động liên mạng và quản lý di động (do tính chất đặc thù của các thuê bao di động là "lưu động").

HLR: Bộ dữ liệu thường trú là nguồn dữ liệu về tất cả các TB của toàn mạng, quản lý: số nhận dạng TB, vị trí hiện tại của TB, các dịch vụ thuê bao đăng ký...

VLR: Là một bản copy của phần lớn các dữ liệu lưu trữ trong HLR. Các dữ liệu này chỉ được lưu trữ tạm thời khi TB đang hoạt động trong phạm vi của VLR quản lý.

AUC: Là một hệ thống xử lý, nó thực hiện chức năng nhận thực thuê bao di động (thuê bao được phép truy nhập mạng hay không). Quá trình nhận thực diễn ra từ khi thuê bao bắt đầu nhập mạng.

2.6. Trung tâm vận hành, khai thác mạng OMC có các chức năng như sau:

Quản lý sự cố.

Quản lý cấu hình.

Quản lý bảo mật....

3. Dải tần làm việc của GSM: Mạng GSM đang hoạt động ở 2 dải tần số:

- Dải tần số 900 Mhz

+ Đường uplink (từ MS đến BTS) : 890 Mhz đến 915 Mhz;

+ Đường downlink (từ BTS đến MS): 935 Mhz đến 960 Mhz.

- Dải tần số 1800 Mhz

+ Đường uplink (từ MS đến BTS) : 1710,0 Mhz đến 1784,8 Mhz;

+ Đường downlink (từ BTS đến MS): 1805,2 Mhz đến 1879,8 Mhz

Phần B: So sánh công nghệ 2G và 3G

STT NỘI DUNG 2G 3G

1 Công nghệ GSM

(Global System for Mobile Communications) WCDMA

(Wideband Code Division Multiple Access)

2 Dải băng tần 900 và 1800 MHz 2100 MHz

3 Đường uplink 890 MHz đến 915 MHz

1710MHz đến 1784,8 MHz 1920 MHz đến 1980 MHz

4 Đường Downlink 935 MHz đến 960 MHz

1805,2 MHz đến 1879,8 MHz 2110 MHz đến 2170 MHz

5 Băng thông (độ rộng băng tần) 25MHz chia cho 3 nhà mạng (Vinaphone, Mobifone, Viettel) 60 MHz cho 4 giấy phép

(Vinaphone là 15 MHz)

6 Tốc độ 64kbps/1 kênh liên lạc 7,2 Mbs

7 Các dịch vụ cung cấp -Dịch vụ thoại cơ bản.

-Dịch vụ SMS.

-Dịch vụ MMS.

-Dịch vụ PPS_IN.

-Dịch vụ RBT.

-Dịch vụ Voice SMS.

-Dịch vụ dựa trên USSD.

-Dịch vụ gia tăng SMS. Bao gồm tất cả các dịch vụ như 2G và thêm:

-Dịch vụ Video Call.

-Dịch vụ Mobile Tivi.

-Dịch vụ Mobile Camera.

-Dịch vụ Mobile Internet.

-Dịch vụ Chacha.

-Dịch vụ Vlive.

-Dịch vụ M360...

8 Định tuyến cuộc gọi

Cuộc gọi đi nội mạng giữa các MSC local KVI: MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x-MSC1y-TRAU-BSC-BTS-MS. MS-Node B-RNC-MSS1x-MSS1y-RNC-NodeB-MS.

Cuộc gọi đi nội mạng VNP1-VNP2/3: MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x-TSC1x-TSC2x-MSC2x-TRAU-BSC-BTS-MS. MS-NodeB-RNC-MSS1x-TSS1x-TSS2x-MSS2x-RNC-NodeB-MS.

Cuộc gọi đi ngoại mạng : (Mobifone/Viettel/PSTN..) MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x-TSC1x-Tong dai GW ngoai mang/Tong dai Tandem/Toll. MS-NodeB-RNC-MSS1x-TSS1x-Tong dai GW Softswitch/Tong dai Tandem/Toll.

Cuộc gọi đi Quốc tế: MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x/TSC1x-T.dai q.te VTI. MS-NodeB-RNC-MSS1x/TSS1x-T.dai q.te VTI..

Cuộc gọi đi của thuê bao PPS_IN: MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x/TSC1x-SCPx/SGUx-MSC1x/TSC1x-MSC1y/TSC1y-TRAU-BSC-BTS-MS. MS-nodeB-RNC-MSS1x/TSS1x-STP1x-SCPx/SGUx-MSS1x/TSS1x-MSS1y/TSS1y-RNC-nodeB-MS.

Nhắn tin đi SMO từ thuê bao VNP:

MS-BTS-BSC-TRAU-MSC1x-STP1x-SMSC1x-STP1x/TSC1x/MSC1x-TRAU-BSC-BTS-MS. MS-NodeB-RNC-MSS1x-STP1x-SMSC1x-STP1x/TSS1x/MSS1x-RNC-NodeB-MS.

Cuộc gọi đến các MSC/KVI: P.vo tuyen t.bao chu goi-MSC1x-STP1x-HLR1x-STP1x-MSC1y-TRAU-BSC-BTS-MS. P.vo tuyen t.bao chu goi-MSS1x-STP1x-NgHLR1x-STP1x-MSS1y-RNC-NodeB-MS.

Nhắn tin SMT đến thuê bao VNP: P. vo tuyen t.bao chu goi-MSC1x-STP1x-HLR1x-SMSC1x-MSC1y-TRAU-BSC-BTS-MS. P. vo tuyen t.bao chu goi-MSS1x-STP1x-NgHLR1x-SMSC1x-MSS1y-RNC-NodeB-MS.

CHƯƠNG II: Các sản phẩm dịch vụ mạng Vinaphone

I/ Vinaphone trả sau

1/ Giới thiệu dịch vụ:

Dịch vụ điện thoại di động trả tiền sau - VinaPhone là loại hình dịch vụ được ra đời từ ngày thành lập mạng ĐTDĐ VinaPhone (26/06/1996).

Các dịch vụ cung cấp cho TB trả sau:

Khai báo mặc định Đăng ký bổ sung

- Dịch vụ thoại gọi trong nước (Telephony)

- Dịch vụ nhắn tin ngắn (SMS)

- Dịch vụ giữ và chờ cuộc gọi (CH - CW)

- Dịch vụ hiển thị số chủ gọi (CLIP)

- Dịch vụ chuyển cuộc gọi (CF)

- Dịch vụ Wap-Vnn 999

- Dịch vụ chuyển vùng trong nước (NR)

- Dịch vụ GPRS

- Dịch vụ gọi số tắt

- Dịch vụ Info360 - Dịch vụ nhạc chờ (RBT)

- Dịch vụ giấu số CLIR

- Dịch vụ chặn cuộc gọi (CB)

- Dịch vụ Data - Fax

- Dịch vụ gọi quốc tế (IDD)

- Dịch vụ chuyển vùng quốc tế (IR)

- Dịch vụ hộp thư thoại (VMS)

- Dịch vụ thông báo cuộc gọi lỡ (MCA)

- Dịch vụ Ezmail

- Dịch vụ trên nền 3G

2. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ:

- Sử dụng được dịch vụ chuyển vùng trong nước, khách hàng sẽ không phải lo lắng về vùng phủ sóng với vùng phủ sóng rộng, phối hợp của 02 mạng điện thoại di động là Vinaphone và MobiFone.

- Sử dụng được dịch vụ chuyển vùng quốc tế, khách hàng sẽ không phải băn khoăn khi đi công tác nước ngoài bởi với tiện ích này sẽ giúp khách hàng giữ được liên lạc với bạn bè, người thân và đối tác công việc cho dù bạn ở bất cứ đâu vì hiện nay VinaPhone đã ký kết chuyển vùng quốc tế với 80 quốc gia, 195 nhà khai thác trên toàn thế giới, tiện ích này chỉ có ở thuê bao trả sau VinaPhone.

- Sử dụng được dịch vụ hộp thư thoại, giúp cho duy trì được kết nối, người sử dụng để lại lời nhắn ngay cả khi tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng.

Hiện nay các dịch vụ trên chỉ cung cấp cho thuê bao trả sau VinaPhone.

- Giá cước của thuê bao trả sau rẻ hơn giá cước thuê bao trả trước: Sử dụng thuê bao trả sau, bạn tiết kiệm tới 40% cước gọi so với thuê bao trả trước.

- Dễ dàng kiểm soát cước phí hàng ngày với dịch vụ tra cước qua tin nhắn. VinaPhone tự hào là doanh nghiệp đầu tiên cung cấp dịch vụ GPRS chuyển vùng quốc tế cho các thuê bao. Giờ đây với thuê bao trả sau VinaPhone bạn có thể truy cập GPRS và gửi MMS khi bạn đang thực hiện chuyển vùng quốc tế.

Ngoài ra khách hàng sẽ được sử dụng tiết kiệm hơn nếu đăng ký sử dụng gói cước G1 - G6, gói cước đồng nghiệp, gói cước gia đình và gói cước gọi quốc tế với thời lượng không hạn chế IDD 1714, gói cước VNPT trò chuyện thoải mái, các gói cước chỉ dành riêng cho thuê bao trả sau.

3/ Gói cước tiết kiệm:

3.1/ Gói cước G1 - G6

3.2/ Gói cước đồng nghiệp

3.3/ Gói cước gia đình

3.4/ Gói cước gọi quốc tế IDD 1714

3.5/ Gói cước VNPT trò chuyện thoải mái

3.1/ Gói cước G1 - G6

Bảng gói cước tháng.

Tên gói cước Tổng số block 1 giây cam kết sử dụng/tháng SMS

miễn phí Giá gói/tháng (đồng/tháng)

Chưa VAT Đã có VAT

G1 5.000 50 183.824 202.206

G2 10.000 50 290.985 320.084

G3 15.000 100 402.335 442.569

G4 20.000 150 500.293 550.322

G5 25.000 250 608.489 669.338

G6 30.000 350 707.960 778.756

* Quy định chung

- Các block 01 giây cam kết và SMS miễn phí trong gói phải được sử dụng hết trong tháng. Các block 01 giây cam kết hoặc SMS miễn phí không sử dụng hết trong tháng sẽ không được tính cho tháng sau.

- Sau khi sử dụng hết số Block 1 giây cam kết sử dụng và SMS miễn phí, cước cuộc gọi và nhắn tin SMS phát sinh tiếp theo sẽ được tính cước như thuê bao điện thoại trả sau thông thường.

Quy định sử dụng số Block 1 giây cam kết

- Thời gian gọi lớn hơn 01 giây được quy đổi thành các block 01 giây để trừ vào số block 01 giây cam kết.

- Block 01 giây cam kết sử dụng trong tháng không phân biệt giờ cao điểm hay thấp điểm và được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

+ Cước thông tin di động trong nước liên mạng, nội mạng.

+ Cước thông tin di động trong các cuộc gọi gồm 2 thành phần cước (gọi đến dịch vụ truy cập Internet gián tiếp dịch vụ 1268, 1269... )

+ Gọi đến các số dịch vụ mã tắt có tính cước thông tin di động trong nước như 116, 100117.

- Các trường hợp cuộc gọi sau đây không được tính vào số block 01 giây cam kết sử dụng mà thực hiện tính cước như thông thường:

+ Truy xuất vào hộp thư thoại của thuê bao 942, 943;

+ Truy xuất dịch vụ WAP;

+ Các cuộc gọi đến tổng đài trả lời tự động của dịch vụ Ringtunes 9194;

+ Các cuộc gọi đến 1080, 108x, Audio Text, hộp thư thông tin 801xxxx;

+ Các cuộc gọi đến dịch vụ VSAT;

+ Các cuộc gọi đến các dịch vụ được qui định miễn cước như 113, 114, 115;

+ Các cuộc gọi tới dịch vụ báo hỏng máy 119;

+ Các cuộc gọi tới dịch vụ nhắn tin qua bàn khai thác viên 141;

+ Các cuộc gọi tới các dịch vụ giải đáp chăm sóc khách hàng 1800xxxx;

+ Các cuộc gọi tới các dịch vụ Thông tin giải trí thương mại 1900xxxx;

+ Các cuộc gọi do thuê bao bị gọi trả cước.

Quy định sử dụng SMS miễn phí.

- SMS miễn phí được tính

Từ thuê bao Vinaphone (không tính cho thuê bao chuyển vùng quốc tế) gửi tin đến các thuê bao Viaphone khác;

Từ thuê bao Vinaphone (không tính cho thuê bao chuyển vùng quốc tế) gửi tin đến các thuê bao khác khác mạng Vinaphone (MobiFone, CityPhone, S-Phone, Viettel, E-mobile).

Các trường hợp sau không được tính vào số SMS miễn phí bao gồm trong các gói cước:

+ Cước nhắn tin đến các dịch vụ thông tin giải trí thương mại 1900xxxx

+ Cước các dịch vụ nhắn tin gia tăng qua số truy nhập 9xx, 8xxx, 4xxx, 333, 9194.

+ Cước các dịch vụ cung cấp trực tiếp trên các trang web như VinaPortal, Infogate: Web SMS, WebChat, gửi hình ảnh - biểu trưng - nhạc chuông về máy di động...

+ Cước nhắn tin SMS từ Việt nam đi quốc tế.

+ Cước nhận và gửi tin SMS trên mạng khách khi đang chuyển vùng q/tế.

+ Các SMS miễn cước như SMS gửi đến số 900 để chuyển đổi thuê bao, tra cứu cước qua 333, SMS miễn phí từ trang Web VinaPortal....

3.2/ Gói cước đồng nghiệp

(Gồm 5 thành viên trở lên)

- Gói cước trả sau dành cho các thuê bao trả sau VinaPhone cùng thuộc một doanh nghiệp /tổ chức gọi tắt là nhóm doanh nghiệp.

- Đối tượng sử dụng gói cước đồng nghiệp: là các thuê bao di động trả sau mạng VinaPhone thoả mãn các điều kiện sau:

• Cùng thuộc một doanh nghiệp /tổ chức với nhau (đứng tên doanh nghiệp, tổ chức trên hợp đồng thuê bao trả sau VinaPhone hoặc các thuê bao trả sau VinaPhone do cá nhân là CBCNV của doanh nghiệp đứng tên hợp đồng tạo thành một nhóm có ít nhất 5 thành viên.

• Các thuê bao trả sau này đăng ký sử dụng dịch vụ di động trả sau tại cùng một Viễn thông tỉnh, thành phố.

STT Hướng gọi Mức cước (chưa bao gồm thuế VAT) Tỷ lệ giảm cước gọi trong nhóm so với gọi nội mạng / ngoại mạng

1 Gọi ngoại mạng 89,09 đ/6 giây đầu + 14,845 đ/giây tiếp theo 55%

2 Gọi nội mạng 80 đ/6 giây đầu + 13,327 đ/giây tiếp theo 50%

3 Gọi trong nhóm 40 đ/6 giây đầu + 6,66 đ/giây tiếp theo

3.3/ Gói cước gia đình

(Từ 2 đến 20 thành viên)

Đối tượng sử dụng gói cước: - Là các thuê bao di động trả sau mạng VinaPhone thoả mãn các điều kiện sau:

- Những khách hàng là thuê bao trả sau VinaPhone có tên trên cùng hộ khẩu gia đình hoặc có quan hệ hôn nhân/quan hệ huyết thống

- Các TB trả sau cùng đứng tên 1 khách hàng (cá nhân) trên hợp đồng thuê bao.

- Các thuê bao trả sau có cùng địa chỉ thanh toán cước

- Các TB thành viên là TB trả sau của cùng một Viễn thông tỉnh, thành phố.

STT Hướng gọi Mức cước (chưa bao gồm thuế VAT) Tỷ lệ giảm cước gọi trong nhóm so với gọi nội mạng / ngoại mạng

1 Gọi ngoại mạng 89,09 đ/6 giây đầu +14,845 đ/giây tiếp theo 55%

2 Gọi nội mạng 80 đ/6 giây đầu + 13,327 đ/giây tiếp theo 50%

3 Gọi trong nhóm 40 đ/6 giây đầu + 6,66 đ/giây tiếp theo

3.4 Gói cước gọi quốc tế IDD 1714

(Công văn số 753/VNP-KD ngày 26/03/2009) triển khai từ 31/03/2009

Áp dụng cho cả TB trả trước và TB trả sau.

(Công văn số 1243/VNP-KD ngày 04/05/2009) triển khai từ 06/05/2009

Áp dụng cho TB trả sau, không cung cấp cho TB trả trước nữa.

Bổ sung quy định sử dụng dịch vụ đối với TB đăng ký sử dụng gói IDD1714:

K/h đã đăng ký gói cước IDD1714 phải tuân thủ theo các điều khoản sau:

a/ Dịch vụ IDD1714 do VinaPhone cung cấp cho khách hàng là dịch vụ gọi quốc tế không giới hạn thời lượng nên có thể vào một số thời điểm nhất định sẽ có nhiều khách hàng thực hiện cuộc gọi cùng lúc hoặc thực hiện các cuộc gọi kéo dài dẫn đến tình trạng nghẽn mạch. Vì vậy, để công bằng giữa các khách hàng cùng sử dụng dịch vụ và để hạn chế tình trạng trên, VinaPhone khuyến nghị khách hàng khi không liên lạc được, không nên gọi lại nhiều lần ngay lúc đó và không cố tình kéo dài cuộc gọi. Khi cần liên lạc gấp vào các thời điểm này, khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi quốc tế bằng dịch vụ IDD/VoIP truyền thống của VNPT.

b/ Gói cước IDD1714 chỉ cung cấp cho khách hàng sử dụng với mục đích cá nhân. Khách hàng không được phép sử dụng dịch vụ IDD1714 vì mục đích kinh doanh/bán lại dịch vụ hoặc cố tình lợi dụng để thực hiện các cuộc gọi kéo dài. Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm quy định này, VinaPhone có quyền định tuyến cuộc gọi quốc tế của khách hàng sang dịch vụ có chất lượng thấp hoặc VinaPhone có quyền chủ động hủy gói cước IDD1714 của khách hàng và tất cả các cuộc gọi quốc tế phát sinh đến các quốc gia/vùng lãnh thổ trong gói cước IDD1714 sẽ bị tính cước gọi quốc tế IDD theo quy định hiện hành.

c/ K/hàng chỉ được phép sử dụng dịch vụ IDD1714 vì mục đích cá nhân và phải đảm bảo các thông tin được truyền tải qua dịch vụ IDD1714 không xâm phạm đến quyền của cá nhân khác được pháp luật bảo hộ hoặc chứa đựng sự hăm dọa, phỉ báng, xúc phạm, vi phạm đời tư,... và những tình tiết cấu thành tội phạm.

d/ VinaPhone có quyền thay đổi phạm vi cung cấp gói cước IDD1714 (danh sách các quốc gia/vùng lãnh thổ và danh sách các đầu số nằm trong gói cước IDD1714) và mọi thay đổi này sẽ được VinaPhone cập nhật lên trang Web chính thức của VinaPhone tại địa chỉ http://www.vinaphone.com.vn.

Điều chỉnh đối tượng sử dụng dịch vụ IDD1714:

VinaPhone quyết định tạm ngừng cung cấp dịch vụ cho các thuê bao trả trước đăng ký IDD1714 từ 0h00 ngày 06/5/2009 và chỉ cung cấp gói cước IDD1714 cho các khách hàng là thuê bao trả sau của VinaPhone.

Mở rộng phạm vi cung cấp gói cước IDD 1714:

- 23 nước + 2 nước (Nhật Bản và Ha-oai)

- TB tháng 299.000đ/tháng (đã bao gồm thuế VAT).

Danh sách các nước và hướng gọi trong gói cước IDD1714:

Gọi tới cả di động và cố định Gọi tới cố định

Canada, Trung Quốc, Hồng Công, Xing-ga-po, Mỹ, Ha-oai. : Úc, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Ai-len, Ý, Nhật Bản, Malaysia, Hà Lan, Niu-Di Lân, Na-uy, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Đài Loan, Anh.

Canada, China, Hong Kong, Singapore, USA and Ha-wai

Australia, Austria, Belgium, Denmark, France, Germany, Ireland, Italy, Japan, Malaysia, Netherlands, New Zealand, Norway, South Korea, Spain, Sweden, Switzerland, Taiwan and UK

Thủ tục đăng ký và hủy gói cước IDD 1714:

Khách hàng là thuê bao trả sau thực hiện đăng ký/hủy đăng ký gói IDD-1714 tại các điểm giao dịch của các Viễn thông tỉnh, thành phố/Bưu điện tỉnh, thành phố hoặc các cửa hàng được VinaPhone ủy quyền.

Gói cước IDD-1714 không áp dụng cho các TB trả sau đứng tên doanh nghiệp trên hợp đồng (chỉ cung cấp cho cá nhân, hợp đồng do cá nhân tự trả tiền).

Khách hàng có thể thực hiện đăng ký gói IDD1714 có thời hạn (ví dụ 01 tháng, 02 tháng...) hoặc đăng ký không thời hạn (có nghĩa gói cước sẽ được tự động gia hạn hàng tháng).

CÁC ĐẦU SỐ CỦA TB BỊ GỌI KHÔNG BAO GỒM TRONG GÓI IDD1714

STT NƯỚC MÃ QUỐC GIA ĐẦU SỐ

1 Trung Quốc 86

2 Hồng Kông 852

3 Xing-ga-po 65

4 Úc 61 14, 4, 89162, 89164, 891006, 891007, 891008, 891010, 891011, 891012

5 Áo 43 644, 660, 661, 663, 664, 665, 666, 667, 668, 669, 650, 676, 677, 678, 680, 681, 699, 688, 711, 720, 730, 740, 780, 810, 820

6 Bỉ 32 44, 45, 47, 48, 49

7,8,9 Canada/Mỹ/Ha-oai 1 242, 246, 264, 268, 284, 340, 345, 441, 473, 649, 664, 670, 671, 684, 758, 767, 784, 809, 829, 868, 869, 876, 907

10 Đan Mạch 45 2, 30, 31, 40, 41, 42, 50, 51, 52, 53, 60, 61

11 Pháp 33 6

12 Đức 49 1, 32, 700, 701, 900

13 Ai-len 353 76, 8

14 Ý 39 3

15 Nhật Bản 81 50, 70, 80, 90

16 Malaysia 60 1

17 Hà Lan 31 6, 9

18 Niu-Di-Lân 64 2, 8

19 Na uy 47 4, 59, 9

20 Hàn Quốc 82 1, 50

21 Tây Ban Nha 34 6

22 Thụy Điển 46 10, 252, 376, 518, 519, 673, 674, 675, 676, 70, 719, 73, 74, 76

23 Thụy Sĩ 41 74, 76, 77, 78, 79

24 Đài Loan 886 9

25 Anh 44 55, 56, 7, 8, 9

Lưu ý: Khách hàng sử dụng gói G1 - G6 có thể được sử dụng thêm gói đồng nghiệp hoặc gia đình, nhưng khách hàng sử dụng gói đồng nghiệp không được sử dụng thêm gói gia đình và ngược lại.Khách hàng sử dụng gói cước vẫn được hưởng các khuyến mãi khác của VNP.

Gói cước KHÔNG áp dụng đối với các SIM thử nghiệm và SIM nghiệp vụ

3.5 Gói cước VNPT trò chuyện thoải mái

(Kèm theo công văn số 145/VNP-KD ngày 18/01/2010 )

1. Định nghĩa:

- Gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái" cho phép các khách hàng là thuê bao cố định và di động trả sau VinaPhone do cùng một Viễn thông tỉnh, thành phố quản lý thiết lập 01 nhóm gồm 01 thuê bao cố định VNPT và từ 2 đến 5 thuê bao di động trả sau VinaPhone để được hưởng chính sách liên lạc miễn phí giữa các thuê bao trong cùng 1 nhóm với nhau.

2. Thời gian triển khai: 15/01/2010

3. Đối tượng sử dụng: Các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình hoặc nhóm gia đình sử dụng dịch vụ cố định hữu tuyến của VNPT, GPhone trả sau, CityPhone trả sau và dịch vụ di động VinaPhone trả sau và thỏa mãn các điều kiện sau:

- Các khách hàng này đều đăng ký sử dụng dịch vụ di động, cố định tại cùng một Viễn thông tỉnh, thành phố.

- Thuê bao di động trả sau VinaPhone là thành viên của gói "VNPT-Trò chuyện thoải mái" không đồng thời là thành viên của các gói cước trả sau khác của VinaPhone (gói "VNPT-Trò chuyện thoải mái" khác, gói đồng nghiệp, gói gia đình...).

4. Mức cước (chưa bao gồm thuế GTGT):

- Giá gói (đã bao gồm cước thuê bao tháng của các thuê bao trong nhóm):

+ Nhóm gồm 01 thuê bao cố định (thuê bao cố định hữu tuyến, CityPhone trả sau, GPhone trả sau) và 2 thuê bao di động trả sau VinaPhone, giá gói = 159.000 đồng/nhóm/tháng.

+ Nếu thêm "n" thuê bao di động trả sau VinaPhone vào nhóm, giá gói = (159.000 + n* 79.000) đồng/nhóm/tháng, trong đó n ≤ 3.

+ Số lượng thuê bao di động trả sau VinaPhone tối đa trong nhóm là 5 TB.

- Cước liên lạc:

+ Cước liên lạc giữa các thuê bao trong cùng 01 nhóm (không bao gồm các cuộc gọi VideoCall của thuê bao 3G): Miễn phí.

+ Cước liên lạc từ thuê bao trong nhóm đến các thuê bao khác không thuộc nhóm (bao gồm các thuê bao cố định, di động khác của VNPT/doanh nghiệp khác, thuê bao quốc tế) và cước sử dụng các dịch vụ khác (trừ dịch vụ Chuyển hướng cuộc gọi): tính cước theo quy định hiện hành.

+ Lưu ý: Các thuê bao di động trả sau đăng ký sử dụng gói "VNPT-Trò chuyện thoải mái" không được hưởng chính sách chuyển hướng cuộc gọi miễn phí.

5. Các QĐ về đăng ký, hủy gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái":

a. Quy định về đăng ký gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái":

- Các TB thành viên trong nhóm có thể ký hợp đồng chung hoặc riêng lẻ và có thể thanh toán trên cùng một hóa đơn hay trên những hóa đơn riêng lẻ.

- Trường hợp các thuê bao thành viên ký hợp đồng riêng lẻ, các thuê bao thành viên tự thỏa thuận và thống nhất quy định thuê bao đứng tên thanh toán giá gói (Thuê bao chủ nhóm). Thuê bao chủ nhóm có thể là thuê bao cố định hoặc di động trả sau VinaPhone.

- Thuê bao chủ nhóm mang hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông và ủy quyền của các thuê bao thành viên đến các điểm giao dịch của VNPT tỉnh, thành phố để đăng ký sử dụng gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái" và đăng ký các thành viên của nhóm.

- Tất cả các thuê bao trong nhóm sẽ được hưởng chính sách miễn cước cuộc gọi giữa các thuê bao trong nhóm kể từ thời điểm đăng ký gói cước.

- Trường hợp đăng ký sử dụng gói cước không tròn tháng, thuê bao chủ nhóm phải thanh toán giá trị gói cước theo quy định sau: (theo CV 476/VNP-KD): Khi khách hàng đăng ký sử dụng gói cước " VNPT- Trò chuyện thoải mái" không tròn tháng, gói cước sẽ có hiệu lực kể từ tháng tiếp theo.

b. Bổ sung thành viên gói cước:

- Thuê bao chủ nhóm đến các điểm giao dịch của VNPT tỉnh, thành phố để yêu cầu bổ sung thuê bao thành viên gói cước. (theo CV 476/VNP-KD): Trường hợp bổ sung thành viên không tròn tháng chính sách miễn cước giữa các thuê bao thành viên cũ và thuê bao thành viên mới sẽ có hiệu lực kể từ tháng tiếp theo tháng yêu cầu bổ sung thành viên.

c. Quy định về hủy gói cước:

- Thuê bao chủ nhóm đến các điểm giao dịch của VNPT tỉnh, thành phố để yêu cầu hủy gói cước hoặc yêu cầu hủy thành viên trong gói.

- Ngoài trường hợp yêu cầu hủy gói cước, Gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái" sẽ được tự động hủy trong các trường hợp sau:

+ Thuê bao chủ nhóm (di động/cố định) chuyển quyền sử dụng, chuyển sang thuê bao trả trước, ngừng sử dụng dịch vụ 1 chiều/2 chiều do nợ cước hoặc chuyển sang sử dụng các gói cước trả sau khác của VinaPhone (gói đồng nghiệp, gia đình)

+ Thuê bao cố định trong nhóm có yêu cầu không tham gia nhóm hoặc bị ngừng sử dụng dịch vụ.

+ Số lượng thuê bao di động trả sau trong nhóm < 2 thuê bao.

- Trường hợp hủy gói cước/hủy thành viên không tròn tháng, việc thanh toán giá gói trong tháng thực hiện tương tự như quy định về việc đăng ký/bổ sung thành viên không tròn tháng.

6. Các quy định khác:

- Trong trường hợp thuê bao trả sau trong nhóm đã đăng ký sử dụng gói cước trả sau từ G1-G6 thì các cuộc gọi từ thuê bao này đến các thuê bao thành viên khác trong nhóm không được tính vào số block 01 giây cam kết sử dụng.

- Các thuê bao trả sau sử dụng gói cước đồng nghiệp và gia đình không được phép sử dụng gói cước "VNPT-Trò chuyện thoải mái".

II/Thuê bao trả trước

1/ Lợi ích

Với thuê bao trả trước bạn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mà:

Không:

 Ký hợp đồng thuê bao

 Trả phí hoà mạng và cước thuê bao hàng tháng

 Thanh toán hoá đơn cước hàng tháng

• Dễ dàng chuyển đổi sang các loại thuê bao trả trước khác

Chỉ :

 Trả cước cho từng cuộc gọi

 Tự kiểm soát cước phí

 Gọi đi Quốc tế bất cứ lúc nào bạn muốn

Dễ dàng:

• Kiểm soát Tài khoản của mình

• Chuyển đổi sang các hình thức TB trả trước khác

Các dịch vụ cung cấp cho TB trả trước (Trừ VinaText):

Khai báo mặc định Không cung cấp Đăng ký bổ sung

- Dịch vụ gọi trong nước và q/tế

- Dịch vụ nhắn tin ngắn SMS

- Dịch vụ giữ và chờ cuộc gọi

- Dịch vụ hiển thị số chủ gọi

- Dịch vụ USSD

- Dịch vụ Wap

- Dịch vụ gọi số tắt - Dịch vụ hộp thư thoại

- Dịch vụ Roaming Quốc tế và trong nước

- Dịch vụ info360 - Dịch vụ nhạc chờ RBT

- Dịch vụ MCA

- Dịch vụ GPRS - MMS

- Dịch vụ giấu số CLIR

- Dịch vụ chặn cuộc gọi

- Dịch vụ Data - Fax

- Dịch vụ trên nền 3G

2/ Tính năng đa tài khoản của thuê bao trả trước

Công ty VinaPhone thông báo, kể từ ngày 01/7/2010, các thuê bao VinaPhone trả trước sẽ có hệ thống bao gồm 5 tài khoản trả trước bao gồm: Tài khoản Chính, Tài khoản KM, Tài khoản KM1, tài khoản KM2, Tài khoản Data. Chi tiết như sau:

1. Tài khoản Chính: chứa Tài khoản gốc khi kích hoạt hoặc chứa mệnh giá thẻ gốc khi nạp thẻ. Số dư trong Tài khoản chính được sử dụng cho tất cả các dịch vụ cơ bản và gia tăng của mạng VinaPhone, bao gồm cả gọi điện và nhắn tin đến tất cả các mạng viễn thông trong nước và quốc tế.

2. Tài khoản khuyến mại KM: chứa số tiền khuyến mãi thuê bao đang có đến 0h00 ngày 1/7/2010 và số tiền khuyến mại khác nhận từ 1/7/2010 tùy theo chương trình. Thuê bao trả trước được sử dụng số dư trong tài khoản khuyến mại KM để gọi điện và nhắn tin đến các mạng viễn thông trong nước, sử dụng dịch vụ Mobile Internet.

3. Tài khoản khuyến mại KM1: chứa số tiền khuyến mại thuê bao được nhận từ 1/7/2010 (tùy theo chương trình khuyến mại khi kích hoạt, khi nạp thẻ và các khuyến mại khác nếu có, trừ khuyến mại tặng hàng tháng). Thuê bao trả trước được sử dụng số dư trong tài khoản KM1, để gọi điện và nhắn tin đến các mạng viễn thông trong phạm vi nội mạng VNPT (gồm các mạng: VinaPhone, MobiFone và mạng cố định của VNPT), sử dụng Mobile Internet.

4. Tài khoản khuyến mại KM2:chứa số tiền khuyến mại tặng hàng tháng mà thuê bao nhận sau 1/7/2010. Số dư tối đa của Tài khoản KM2 bằng mức tặng hàng tháng công bố. Nếu trong tháng thuê bao không sử dụng hết số dư có trong tài khoản thì tháng sau chỉ được tặng thêm phần chênh lệch. Tính năng sử dụng tài khoản KM2 tương tự như tài khoản KM1.

5. Tài khoản Data: Chứa dung lượng Data thuê bao được sử dụng (theo gói Mobile Internet) hoặc được tặng hàng tháng. Số dư trong tài khoản data được dùng để sử dụng cho dịch vụ Mobile Internet.

Quy định mới được VinaPhone áp dụng từ 0h00 ngày 01/7/2010 trên phạm vi toàn quốc.

b/ Thời hạn sử dụng của của tài khoản chính và tài khoản khuyến mại:

- Đối với TK chính, thời hạn s.dụng TK chính phụ thuộc vào mệnh giá thẻ nạp và loại hình TBDĐ trả trước (Card/Daily/Text/Xtra/Vina365) theo quy định hiện hành của VinaPhone.

- Đối với tài khoản khuyến mại: không quy định thời hạn sử dụng đối với tài khoản KM mà thời hạn sử dụng của tài khoản KM sẽ phụ thuộc vào thời hạn sử dụng của tài khoản chính. Tài khoản KM sẽ bị khóa (hết hạn sử dụng) theo một trong các trường hợp sau:

+ Khi tài khoản KM hết tiền.

+ Khi tài khoản chính hết tiền.

+ Khi tài khoản chính hết hạn sử dụng.

c/ Nguyên lý trừ tiền trong tài khoản chính và tài khoản khuyến mại:

Gọi/ nhắn tin nội mạng VNPT: Tài khoản KM2 => Tài khoản KM1 => Tài khoản khuyến mại => Tài khoản chính.

- Gọi/ nhắn tin ngoại mạng VNPT: Tài khoản khuyến mại => Tài khoản chính.

- Gọi/ nhắn tin quốc tế, sử dụng các dịch vụ gia tăng: Tài khoản chính.

- Sử dụng dịch vụ Mobile Internet(và các dịch vụ data phát sinh trọn gói khác): Tài khoản data => Tài khoản KM2 => Tài khoản KM1 => Tài khoản khuyến mại => Tài khoản chính

- Khi thuê bao sử dụng các dịch vụ khác như gọi và nhắn tin quốc tế, sử dụng SMS nội dung, 2Friends, InfoPlus Ringtunes...và các dịch vụ gia tăng khác thì giá cước sẽ bị trừ vào tài khoản chính.

Riêng đối với dịch vụ 2Friends: khách hàng chỉ được sử dụng dịch vụ 2Friends để chuyển tiền từ tài khoản chính sang tài khoản chính, không được phép chuyển tiền từ tài khoản KM sang tài khoản KM.

Khi tài khoản chính hết tiền hoặc hết hạn sử dụng thì tài khoản KM cũng sẽ bị khóa (mặc dù tài khoản KM có thể vẫn còn tiền). Thuê bao muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ (trên tất cả các tài khoản) thì thuê bao phải nạp thêm tiền vào tài khoản bằng các phương thức nạp tiền hiện có của VinaPhone.

Khi tài khoản chính và tài khoản KM bị khóa thì số dư trong tài khoản chính và tài khoản KM của k/h vẫn được bảo lưu và được cộng dồn vào các lần nạp thẻ tiếp theo.

d/ Kiểm tra tình trạng tài khoản chính và tài khoản KM:

Kiểm tra tài khoản chính: thực hiện bằng cách gọi số 900/bấm 1 hoặc gửi tin USSD *101#.

Kiểm tra tài khoản KM: tạm thời chỉ thực hiện được bằng cách gửi tin USSD *101#.

e/ Chuyển đổi hình thức sử dụng:

Các thuê bao trả trước đang hoạt động có thể chuyển đổi sang hình thức thuê bao trả trước khác theo phương thức, quy định hiện hành về thời hạn sử dụng và bảo lưu số dư của tài khoản chính

Trường hợp thuê bao trả trước đang hoạt động và chuyển sang hình thức thuê bao VinaPhone trả sau, thuê bao chỉ được bảo lưu số dư của tài khoản chính.

3/ Vinacard

Triển khai từ ngày 01/11/1999

- VinaCard được thiết kế để đem lại nhiều tiện lợi hơn cho khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ, những người có nhu cầu sử dụng điện thoại di động trong một thời gian ngắn và không thích các thủ tục đăng ký thuê bao phức tạp cũng như các cơ quan muốn kiểm soát cước phí cuộc gọi của nhân viên...

- Khác với dịch vụ điện thoại di động thông thường, với VinaCard bạn có thể kiểm soát mức chi tiêu của mình bằng cách thanh toán cước phí ngay sau mỗi cuộc gọi. Khi bạn thực hiện cuộc gọi, cước phí sẽ được tự động trừ dần vào số dư tài khoản.

Hướng dẫn sử dụng VinaCard:

- Để sử dụng dịch vụ thông tin di động trả tiền trước VinaCard, bạn cần có một chiếc điện thoại di động công nghệ GSM và bộ VinaKit (bao gồm SIMCARD được cài sẵn một số thuê bao và một tài khoản ban đầu), thẻ nạp tiền được bán tại các cửa hàng đại lý của VinaPhone trên khắp toàn quốc.

- Kiểm tra và nạp tài khoản: Đơn giản Gọi 900 bấm 1 hoặc bấm *101#OK

Thời hạn sử dụng và mệnh giá thẻ:

STT Mệnh giá nạp tiền

(đã bao gồm thuế GTGT) Mã

tra cứu Thời hạn

mệnh giá (ngày) Thời hạn

nhận cuộc gọi (ngày)

1 10.000 VND E1 2 1

2 20.000 VND E2 4 2

3 30.000 VND E3 7 2

4 50.000 VND E5 12 10

5 100.000 VND G4 30 10

6 200.000 VND G1 70 10

7 300.000 VND G2 115 10

8 500.000 VND G3 215 10

4/ Vinadaily

Triển khai từ ngày 01/07/2002

VinaDaily là Dịch vụ điên thoại di động trả trước thuê bao ngày 1.300đ/ ngày của mạng VinaPhone. Mỗi khách hàng khi đăng ký hoà mạng sẽ được cấp 1 tài khoản VinaDaily trong hệ thống.

Khác với dịch vụ trả tiền trước thông thường, VinaDaily không giới hạn thời hạn sử dụng tài khoản. Ngoài việc trừ cước sau mỗi cuộc gọi như những loại thuê bao trả trước khác, hàng ngày hệ thống sẽ tự động khấu trừ cước thuê bao ngày từ tài khoản của bạn (ngay cả khi bạn không thực hiện cuộc gọi trong ngày).

Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình cho đến khi tài khoản hết tiền.

Bạn nên thường xuyên kiểm tra TK của mình vì:

Khi tài khoản hết tiền, thẻ SIM bị khoá chiều gọi đi và chỉ nhận các cuộc gọi đến trong thời gian 01 ngày chờ nạp tiền. Sau thời gian 01 ngày từ khi tài khoản hết tiền, thuê bao không nạp tiền sẽ bị khoá 2 chiều. Hết thời gian giữ số thuê bao theo quy định, nếu thuê bao không nạp thêm tiền vào tài khoản trả trước VinaDaily, số thuê bao sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

5/ Vinatext

Triển khai từ ngày 17/06/2003

Định nghĩa: Dịch vụ dành cho đối tượng khách hàng có thu nhập thấp, chỉ sử dụng để nhắn tin và nhận cuộc gọi là chính. TB Vinatex cung cấp các dịch vụ sau:

o Nhận cuộc gọi

o Nhắn tin ngắn (SMS) trong nước và quốc tế

o Tải nhạc chuông, hình ảnh, logo

o Trò chuyện qua máy di động (VinaChat)

o Thông báo Thư điện tử

o Dịch vụ GPRS, MMS

o Dịch vụ gửi thư điện tử từ máy di động (SMS Mail)

o Dịch vụ Thông tin - Giải trí

o Dịch vụ chăm sóc khách hàng trên toàn quốc: 18001091

Lưu ý: Trong thời gian giữ số thuê bao kể từ khi thời hạn nhận cuộc gọi và nhận tin nhắn bổ sung kết thúc, nếu bạn không nạp thêm tiền vào tài khoản, số thuê bao của bạn sẽ bị xoá khỏi hệ thống.

Thời hạn sử dụng và mệnh giá thẻ:

STT Mệnh giá thẻ

(Có VAT) Thời hạn

nhắn tin (ngày) Thời hạn

nhận cuộc gọi (ngày)

1 10.000 VND 8 1

2 20.000 VND 12 1

3 30.000 VND 21 1

4 50.000 VND 40 1

5 100.000 VND 95 1

6 200.000 VND 190 1

7 300.000 VND 285 1

8 500.000 VND 475 1

6/ VinaXtra

Triển khai từ ngày 01/10/2006

Thay đổi thành gói VinaXtra mới từ ngày 05/11/2007

Theo công văn 2766/VNP-KDTT ngày 01/11/2007

Định nghĩa: VinaXtra là dịch vụ di động trả trước mạng VinaPhone. Dịch vụ được thiết kế đặc biệt cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng thông tin di động thường xuyên nhưng muốn kiểm soát mức chi tiêu cước phí của mình. Khi sử dụng dịch vụ bạn sẽ:

- Không giới hạn thời gian sử dụng

- Nhắn tin chỉ với 200VND/ bản tin

- Sử dụng dịch vụ nhạc chuông chờ chỉ phải trả cước thuê bao ngày là 150VND/ ngày

- Có thời gian sử dụng của các mệnh giá nạp tiền dài hơn so với các dịch vụ trả trước khác

VinaXtra được cung cấp các dịch vụ cơ bản và giá trị gia tăng của mạng như:

o Thoại - Nhắn tin ngắn SMS và các dịch vụ gia tăng trên SMS

o Nhắn tin SMS quốc tế - Tải nhạc chuông, hình ảnh, logo

o Chặn cuộc gọi, Chuyển cuộc gọi

o Dịch vụ Thông tin - Giải trí - GPRS, MMS

o Thông báo cuộc gọi nhỡ, Easytopup, Vina SyncML, RingTunes

Đặc biệt:

- Hòa mạng mới hoặc chuyển từ các dịch vụ trả trước khác sang: 92 ngày.

- Trong quá trình sử dụng:

+ Nếu không có cuộc gọi đi có cước phát sinh hoặc không nạp thêm tiền vào tài khoản: thời hạn sử dụng sẽ được trừ dần cho đến 0. Sau đó thuê bao sẽ bị khoá 1 chiều và có 10 ngày nhận cuộc gọi bổ sung trước khi thuê bao bị khoá 2 chiều (tương tự như VinaCard).

+ Nếu có bất kỳ cuộc gọi đi có tính cước hoặc nạp thẻ mệnh giá bất kỳ: thời hạn sử dụng tài khoản sẽ được gia hạn thành 92 ngày, tính từ ngày có cuộc gọi đi hoặc ngày nạp thẻ.

BỘ KIT VINAXTRA

________________________________________

CV số 2780/VNP-KD ngày 27/08/2010

Thời điểm phát hành: Từ 01/09/2010

1- Bộ KIT VinaXtra trị giá 25.000đ (đã bao gồm VAT) được VNP thiết kể với mẫu mã riêng bao gồm:

+ 01 SIMCard được khai báo sẵn ở dịch vụ di động trả trước thời hạn linh hoạt VinaXtra.

+ 01 bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ.

+ 01 phiếu đăng ký thông tin thuê bao.

+ 01 cuốn thông tin giá cước

2- Khi hòa mạng mới bộ KIT VinaXtra, khách hàng sẽ có 10.000đ trong tài khoản chính và thời hạn sử dụng là 92 ngày.

7/ Vina365

CV số 3232/VNP-KD ngày 26/09/2008 triển khai từ 01/10/2008

Đặc điểm nổi bật của gói cước Vina365 mới:

- Không phân biệt cước gọi nội mạng, liên mạng.

- Cước gọi hấp dẫn: chỉ 180 đồng/10 giây đầu tiên.

- Ưu thế về thời gian sử dụng dài: Ngay khi hòa mạng, TH = 365 ngày

Giá cước: Cước cuộc gọi và cước nhắn tin không phân biệt nội mạng, ngoại mạng

Chỉ tiêu Mức cước (đã bao gồm thuế VAT)

Giờ bận Giờ rỗi(*)

Cước hòa mạng và cước thuê bao không có không có

Cước cuộc gọi

Chia thành nhiều mức cước

Mức cước khuyến khích 10 giây đầu

- Block 6 giây đầu

- Từ giây thứ 7 đến giây thứ 10

Mức cước từ giây thứ 11 trở đi

- Từ giây thứ 11 trở đi

Cước nhắn tin SMS 350đồng/SMS 250đồng/SMS

Quy định về giờ giảm cước (*):

- Đối với dịch vụ thoại: Giảm 50% cước thông tin di động nội mạng trong nước cho các cuộc gọi từ 23h00 hôm trước đến 06h00 ngày hôm sau tất cả các ngày trong năm.

- Đối với dịch vụ nhắn tin SMS: từ 1h đến 6h tất cả các ngày trong năm.

- Các quy định tính cước khác có liên quan (giảm cước giờ rỗi, các cuộc gọi có tính cước riêng, chuyển đổi thuê bao v.v.): áp dụng theo quy định hiện hành của thuê bao VinaCard.

Với Vina365, trong thời gian 180 ngày kể từ ngày hòa mạng, nếu mỗi 30 ngày, thuê bao không thực hiện cuộc gọi có phát sinh cước (không bao gồm cuộc gọi miễn phí) thì ngoài thời gian bị trừ theo quy định, khách hàng sẽ bị giảm trừ thêm 30 ngày vào thời hạn sử dụng. Sau thời gian này, thời hạn sử dụng của thuê bao sẽ tiếp tục được thực hiện theo quy định như đối với thuê bao di động trả trước (VinaCard).

8/ Talkez

TalkEZ

Trò chuyện một cách dễ dàng

(Quyết định số 1397/2009/QD-VNP-KD ngày 28/08/09)

(Công văn số 2725 /VNP-KD triển khai từ ngày 01/09/2009)

I. Đối tượng sử dụng:

1. Talk - Student: Gói cước dành cho Sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, Trung học dạy nghề tại Việt Nam.

2. Talk - Teen: Gói cước dành cho Thiếu niên trong độ tuổi từ 12 đến 17 tuổi đang sinh sống tại Việt Nam.

II. Thủ tục đăng ký để sử dụng dịch vụ

1. Hình thức phát hành gói cước và thủ tục chuyển đổi

- Không phát hành gói cước mới cho dịch vụ này (Trừ những thời điểm phát hành riêng cho đợt khuyến mại).

- Khách hàng có nhu cầu chuyển đổi từ gói cước trả trước khác sang gói TalkEZ cần cầm theo giấy tờ (bản gốc hoặc bản photo có công chứng) ra BĐ để làm thủ tục (chưa chuyển đổi được qua nhắn tin SMS).

+ Talk - Student: Chứng minh thư và thẻ sinh viên, nếu chưa có thẻ sinh viên có thể mang phiếu nhập học.

+ Talk - Teen: CMTND hoặc thẻ học sinh hoặc giấy khai sinh.

Lưu ý : Nếu đối tượng dưới 14 tuổi và chưa có CMTND thì bắt buộc phải nhập số CMTND của người bảo lãnh (theo quy định đăng ký thông tin của Bộ TT&TT), phần ghi chú cần điền tên người bảo lãnh.

- Khách hàng muốn chuyển từ gói cước TalkEZ sang các gói trả trước khác có thể nhắn tin để chuyển đổi theo quy định của các thuê bao trả trước, khi chuyển đổi KH được giữ cả tài khoản chính và tài khoản khuyến mại.

2. Thời gian sử dụng gói cước

- Gói Talk- Student: các đối tượng chỉ được sử dụng gói cước trong thời gian là Sinh viên tính từ thời điểm đăng ký kích hoạt sử dụng đến hết thời gian là sinh viên (Căn cứ theo khóa học ghi trên thẻ sinh viên).

- Gói Talk- Teen: các đối tượng chỉ được sử dụng gói cước trong thời gian nằm trong độ tuổi Thiếu niên (theo quy định của VNP) tính từ thời điểm đăng ký kích hoạt sử dụng đến hết năm 17 tuổi (tính đến hết ngày 31/12 của năm).

- Quá thời hạn sử dụng gói cước như nêu trên, hệ thống sẽ có tin nhắn thông báo để khách hàng biết và sẽ tự động chuyển đổi gói cước TalkEZ về chế độ gói cước VinaXtra.

- Hệ thống của Vinaphone sẽ kiểm soát căn cứ theo các thông tin bắt buộc (như số CMTND, số thẻ SV...) của khách hàng để đảm bảo mỗi đối tượng chỉ được đăng ký sứ dụng 01 số thuê bao di động cho gói cước TalkEZ.

III/ Cước phí và thời hạn sử dụng

1/ Bộ kit mới

- Mệnh giá: 65.000 đồng (có 50.000 đồng trong tài khoản)

- Khai báo mặc định dịch vụ Ringtunes & MCA (khách hàng có thể tự hủy dịch vụ nếu không muốn sử dụng).

2/ Thời hạn sử dụng gói cước TalkEZ

- Ngay khi kích hoạt sử dụng,TK của khách hàng có thời hạn sử dụng là 92 ngày

- Trong thời hạn 92 ngày, nếu khách hàng phát sinh cuộc gọi có cước hoặc nạp thẻ thì thời hạn sử dụng lại được tính là 92 ngày tính từ ngày có cuộc gọi đi hoặc ngày nạp thẻ.

3. Bảng cước

Gói cước Sinh viên (TalkEZ - S) Gói cước thiếu niên( Talk EZ-T)

Cước giờ bận Cước giờ rỗi Cước giờ bận Cước giờ rỗi

1.1 Cước gọi trong nước

Ngoại mạng 138 đ/06 giây đầu + 23 đ/giây tiếp theo(1.380 đ/ phút) 148 đ/ 06 giây đầu + 24,67 đ/ giây

tiếp theo(1.480đ/ phút)

Nội mạng 118đ/6" đầu + 19,66đ/1" tiếp theo

(1.180 đ/ phút) 58đ/6" đầu + 9,83đ/1" tiếp theo

(580 đ/ phút) 128 đ/6" đầu + 21,33đ/1" tiếp theo

(1.280đ/ phút) 64đ/6" đầu + 10,66đ/1" tiếp

theo

(640đ/ phút)

1.2 Gọi trong nước giờ ưu đãi (Happy Hour) chỉ dành cho Talk Teen: 06h00-08h00 và 12h00-13h00 hàng ngày

Ngoại mạng 740đ/ phút

Nội mạng 640đ/ phút

1.3 Cước nhắn tin trong nước

Ngoại mạng 250 đồng/ tin nhắn 250 đồng/ tin nhắn

Nội mạng 99 đồng/ tin nhắn 99 đồng/ tin nhắn

1.4 Cước các dịch vụ gia tăng

- Cước thuê bao Ringtunes: 150 đồng /ngày

- Cước thuê bao MCA: 2.500 đồng /tháng

Cước thuê bao Talk 24

Talk 24-S: 220 đồng /ngày

Talk 24-E: 352 đồng /ngày Gói cước SMS nội mạng(100 SMS

nội mạng/ngày, đăng ký dịch vụ qua

SMS ) : 3000 đồng/ ngày

1.5 Tặng cước sử dụng dịch vụ

Tặng cước thông tin trong nước (Tặng vào TK khuyến mại trước ngày 05 hàng tháng),

bắt đầu từ tháng kích hoạt hoặc chuyển đổi sang gói cước mới )

30.000 đồng/thuê bao/ tháng 15.000 đồng/thuê bao/ tháng

Tin đa phương tiện Miễn cước 25 tin nhắn MMS nội mạng/thuê bao/ tháng Miễn cước 25 tin nhắn MMS nội mạng/thuê bao/ tháng

D.vụ GPRS Miễn phí sử dụng 20.000đ/ tháng Miễn phí sử dụng 15.000đ/ tháng

1.6 Các mức cước khác

Cước gọi và nhắn tin quốc tế; cước sử dụng các dịch vụ gia tăng; cước gọi và nhắn tin

trong nước ngoài giờ cao điểm: Áp dụng theo quy định hiện hành với TB di động trả trước

9/ Bộ hoà mạng Alo

GIỚI THIỆU BỘ HÒA MẠNG ALO:

- ALO là tên gọi thương mại của Bộ hòa mạng trọn gói bao gồm SIMCard VinaPhone với tài khoản cực lớn và máy điện thoại di động.

- ALO là tên gọi chung, đối với từng bộ hòa mạng cụ thể thì sẽ có thêm các ký tự đi kèm để phân biệt loại máy điện thoại di động đi kèm trong đó. Ví dụ: Bộ hòa mạng ALO156, Bộ hòa mạng ALO202, Bộ hòa mạng ALO136, Bộ hòa mạng ALO2200....

- Máy Alo được cài đặt tính năng khóa mạng và chỉ hoạt động được với SIM của VinaPhone.

- Bộ hòa mạng ALO chuyển đổi sang gói cước trả trước khác của VinaPhone thì vẫn tiếp tục được hưởng cộng tiền khuyến mại.

- Tiền khuyến mại sẽ được cộng từ ngày 1 - 5 hàng tháng và vào thời điểm cộng tiền thuê bao phải còn hoạt động ít nhất 1 chiều.

- Trường hợp chuyển đổi sang thuê bao VinaPhone trả sau thì sẽ không được hưởng khuyến mại cộng tiền hàng tháng. Bộ Alo vẫn được hưởng các khuyến mại khác của Vinaphone.

Hai bộ ALO136 và ALO2200 mới ra mắt thị trường từ Tháng 7 năm 2009.

+ VinaPhone: cung cấp SIMCard và áp dụng cơ chế khuyến mại cho khách hàng mua bộ hòa mạng ALO. Chịu trách nhiệm về các hoạt động truyền thông.

+ Nhà phân phối (C.ty CP đầu tư Phát triển VT Miền Tây, gọi tắt là Western) nhập khẩu, đóng gói, phân phối và bảo hành bộ hoà mạng ALO trên toàn quốc.

+ Sau khi kích hoạt bộ ALO có thể chuyển đổi sang gói cước trả sau và trả trước khác. Trường hợp thuê bao Bộ hòa mạng ALO chuyển đổi sang gói cước trả trước khác của VinaPhone thì vẫn tiếp tục được hưởng cộng tiền KM, trường hợp chuyển đổi sang thuê bao VinaPhone trả sau thì sẽ không được hưởng khuyến mại cộng tiền hàng tháng.

+ Tại thời điểm cộng tiền, thuê bao phải hoạt động ít nhất một chiều.

+ Chu kỳ cộng tiền vào tài khoản: hệ thống cộng tự động ngày 01 hàng tháng.

+ Bộ ALO vẫn được hưởng các chính sách KM khác (nếu có) của VNP. VD: chương trình tặng 100% giá trị thẻ nạp trong 3 ngày vàng, thưởng SIM cũ hồi mạng...

10/ MyZone

(Công văn số 4499 /VNP-KD ngày 25 /12/2008)

10.1 GIỚI THIỆU CHUNG:

(HIỆN ĐÃ TRIỂN KHAI TẠI TẤT CẢ CÁC TỈNH)

10.1.1. Định nghĩa: Gói cước di động nội vùng là loại hình thông tin di động trả tiền trước cho phép thuê bao thực hiện cuộc gọi với mức cước ưu đãi trong một khu vực địa lý (Zone) do chủ thuê bao lựa chọn.

- Trong Zone (InZone): khách hàng khi ở trong Zone của mình và thực hiện các cuộc gọi đi trong nước sẽ được hưởng mức cước ưu đãi theo quy định của gói cước.

- Ngoài zone (OutZone): khi khách hàng ra khỏi Zone của mình và thực hiện các cuộc gọi đi trong nước thì sẽ bị tính cước ngoài Zone theo quy định của gói cước.

10.1.2. Bộ hòa mạng MyZone:

- Gồm SIMCard 32K với 50.000 đồng có sẵn trong TK, giá bán 65.000 đồng.

- Được khai báo dưới lớp dich vụ MyZone trong hệ thống trả trước của VinaPhone.

- Cơ chế hoạt động của tài khoản tương tự như thuê bao VinaCard: không cước thuê bao, tài khoản có hạn sử dụng như thuê bao VinaCard.

- Bộ hòa mạng MyZone chưa được đăng ký khai báo vùng hoạt động riêng khi phát hành.

=> Hiện tại khu vực I đã triển khai myzone trên tất cả các tỉnh kể cả Hà Nội

10.2. MỨC CƯỚC KHUYẾN MẠI ĐỐI VỚI THUÊ BAO MYZONE:

a) Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở trong vùng đăng ký (InZone):

Ghi chú: Cuộc gọi thuê bao cố định nội tỉnh, thành phố (cùng zone đăng ký): là các thuê bao sử dụng đầu số cố định của VNPT (thuê bao cố định, thuê bao Cityphone, thuê bao Gphone).

b) Cước cuộc gọi của thuê bao khi ở ngoài vùng đăng ký (Outzone):

Là các cuộc gọi mà TB gọi đi khi di chuyển ra ngoài Zone đã đăng ký.

c) Cước nhắn tin trong nước:

Là cước SMS gửi từ máy MyZone đến các số thuê bao di động trong nước.

d) Các quy định khác về tính cước và các mức cước khác: áp dụng tương tự như quy định hiện hành đối với dịch vụ VinaCard.

e) Thời hạn sử dụng của mệnh giá đối với gói cước di động nội vùng MyZone: tương tự như VinaCard .

10.3. QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG GÓI CƯỚC MYZONE:

10.3.1. Kích hoạt hòa mạng:

+ KH thực hiện các thủ tục đăng ký thông tin TB theo quy định hiện hành

+ Sau khi đăng ký xong, khách hàng gọi 900 để kích hoạt tài khoản trả trước.

+ Khi khách hàng thực hiện cuộc gọi đi đầu tiên (khác với cuộc gọi 900): hệ thống sẽ ngắt cuộc gọi và tự động xác định/gán vùng hoạt động cho khách hàng theo Tỉnh nơi mà SIMCard được kích hoạt.

+ Sau khi gán Zone cho thuê bao, hệ thống sẽ gửi thông báo (SMS/USSD) đã gán Zone thành công đến máy điện thoại của khách hàng.

+ Lưu ý: TB myzone của 13 tỉnh miền Trung khi mang đến miền Bắc, miền Nam sẽ không tự gán vùng được.

10.3.2. Thay đổi vùng hoạt động: Trong quá trình sử dụng, nếu khách hàng muốn thay đổi vùng đăng ký có thể thực hiện như sau:

+ Nhắn tin TM_tên tỉnh mới về số 900 để đăng ký lại. Tên tỉnh mới phải nằm trong danh sách tỉnh đã được mở dịch vụ MyZone.

+ Cước phí/01 lần chuyển đổi thành công: 20.000 đồng (đã bao gồm thuế VAT)

+ Không giới hạn số lần chuyển đổi vùng đăng ký của khách hàng.

+ Sau khi hòa mạng, khách hàng được đổi vùng đăng ký miễn phí 01 lần (không tính lần khách hàng nhắn tin đăng ký khi kích hoạt ở ngoài Zone như nêu trên). Từ lần thứ 2 sẽ bị tính cước theo quy định.

10.3.3. Tham gia các chương trình khuyến mại khác: Thuê bao sử dụng gói cước MyZone được tham gia các chương trình khuyến mại kích hoạt hoặc nạp thẻ theo quy định hiện hành của VinaPhone (trừ trường hợp bị giới hạn trong thông báo khuyến mại của VinaPhone).

10.3.4. Chuyển đổi dịch vụ trong quá trình hoạt động: Theo CV 1167 /VNP-KD ngày 24/04/2009. Tạm thời không cho phép thuê bao MyZone được chuyển đổi sang các gói cước trả trước khác hiện có của VinaPhone và ngược lại. Thuê bao MyZone chỉ được phép chuyển đổi sang thuê bao trả sau.

10.3.5. Thực hiện cuộc gọi bên ngoài Zone: Tạm thời khách hàng tự kiểm soát việc thực hiện cuộc gọi bên ngoài Zone đăng ký, đặc biệt tại các khu vực biên giới giữa 2 tỉnh có vùng phủ sóng chồng lấn.

11/ Talk 24

Công văn số 372 /VNP-KD ngày 19/02/2009 - Áp dụng từ 20/02/2009

Công văn số 1577 /VNP-CSKH ngày 01/06/2009 - Áp dụng từ 01/06/2009

9.1. Định nghĩa:

Gói cước gọi nhóm tiết kiệm Talk24 cho phép khách hàng là TBDĐ (trả trước/trả sau) VinaPhone thể thiết lập 01 nhóm thân thiết (nhóm Talk24) gồm 3 hoặc 5 số ĐT di động và cố định khác để được hưởng mức giảm giá cước đặc biệt khi gọi đến các số máy này.

9.2. Nội dung của gói cước Talk24

9.2.1 Cơ chế họat động của gói cước Talk24:

- Mỗi TB VNP có thể thiết lập 01 nhóm thân thiết (nhóm Talk24) gồm 3 hoặc 5 số ĐTDĐ và CĐ khác để được hưởng mức giảm giá cước đặc biệt khi gọi đến các số TB này.

+ TB chủ nhóm: là thuê bao di động trả sau hoặc trả trước bất kỳ của VNP.

+ Thuê bao thành viên: phải là TB DĐ trả trước/trả sau khác của VinaPhone hoặc là TB sử dụng đầu số cố định của VNPT (thuê bao cố định, GPhone, CityPhone, CDMA...).

- Căn cứ nhu cầu sử dụng, khách hàng có thể lựa chọn 1 trong 2 gói cước Talk 24 như sau:

Số lượng thành viên không bao gồm TB chủ nhóm Gói Talk24-S

(Standard)

(nhóm tiêu chuẩn) Gói Talk24-E

(Extension)

(Nhóm mở rộng)

Tổng số TB trong nhóm 03 05

TB cố định tối đa 01 02

9.2.2 Mức cước:

a) Mức cước TB và cước gọi đến các thuê bao thành viên trong nhóm:

Gói Talk24-S Gói Talk24-E

Cước thuê bao gói Talk24/ngày (đã có VAT) 440 đồng 704 đồng

Thời gian sử dụng tối thiểu sau khi đăng ký 30 ngày 30 ngày

Mức giảm cước cho chủ nhóm khi gọi đến các thành viên nhóm:

+ Giảm cước phút đầu 30%

+ Giảm từ phút thứ 2 đến phút thứ 15 70%

+ Giảm từ phút 16 trở đi 30%

b. Các quy định khác:

- Phương thức tính cước: 6 giây đầu + block 01 giây tiếp theo.

+ Áp dụng cho các cuộc gọi từ TB chủ nhóm đến các TB thành viên trong nhóm.

+ Áp dụng cho toàn bộ phút cuộc gọi tương ứng và áp dụng cho cả phần cuộc gọi không tròn phút. VD: khách hàng gọi 70 giây: từ 60 giây đầu (06 giây + 54 block 01 giây) được giảm 30% cước và 10 block 01 giây tiếp theo được giảm 70% cước.

- Cước thuê bao Talk 24 được tính riêng rẽ, không bao gồm trong các mức cước thuê bao gói cước (ví dụ cước thuê bao tháng của dịch vụ trả sau, thuê bao ngày của dịch vụ VinaDaily...) mà khách hàng đang sử dụng.

- Sau khi đăng ký, khách hàng phải sử dụng gói cước tối thiểu trong 30 ngày.

- Các cuộc gọi từ TB chủ nhóm đến thuê bao thành viên không được tính vào số block 01 giây cam kết sử dụng của các TB đăng ký gói trả sau từ G1-G6.

- Các thuê bao trả sau sử dụng gói cước đồng nghiệp và gia đình không được phép sử dụng gói cước Talk24.

- Không phân biệt cước giờ bận/giờ rỗi, ngày thường/chủ nhật, ngày lễ đối với thuê bao chủ nhóm mà chỉ áp dụng chung 01 mức cước cho toàn bộ thời gian trong ngày và các ngày trong tuần.

9.2.3 Đăng ký gói cước Talk 24 (áp dụng cho cả TB trả sau và trả trước):

a. Để đ/ký sử dụng gói cước gọi nhóm Talk24, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: để được hướng dẫn chung, khách hàng soạn tin T24 gửi về số 900

Bước 2: Lựa chọn gói cước Talk24

Để đăng ký gói Talk24-S:

"T3_Sốđiệnthoại1_Sốđiệnthoại2_Sốđiệnthoại3" gửi 900

Để đăng ký gói Talk24-E:

"T5_SốĐT1_SốĐT2_SốĐT3_SốĐT4_SốĐT5" gửi 900

Trong đó:

T3 hoặc T5 là câu lệnh

* "_" là khoảng trống khi soạn tin nhắn

* Số điện thoại VinaPhone phải được viết đầy đủ 10 chữ số cho thuê bao 091/094 hoặc 11 chữ số cho thuê bao 0123/0125/0127.

* Số ĐTCĐ, GPhone, CityPhone, CDMA thuộc VNPT bao gồm mã tỉnh, thành phố + số thuê bao.

Lưu ý:

+ Khách hàng có thể đăng ký ngay toàn bộ 03 hoặc 05 số điện thoại của thành viên. Nếu không có đủ ngay thì bắt buộc phải đăng ký trước 01 số điện thoại thành viên, các số khác có thể bổ sung sau.

+ Hệ thống sẽ có tin nhắn phản hồi thuê bao đăng ký thành công và sẽ chính thức tính cước thuê bao sử dụng dịch vụ Talk24 theo ngày, tính từ ngày khách hàng đăng ký.

Bước 3: Nhắn tin đăng ký bổ sung các thuê bao thành viên:

Trong trường hợp khi đăng ký gói hoặc chuyển đổi gói Talk24 mà khách hàng chưa đăng ký đủ số điện thoại thành viên, thì sau đó khách hàng có thể đăng ký bổ sung thêm các thành viên còn lại (tối đa không vượt quá 03 đối với gói Talk24-S và 05 đối với gói Talk24-E) bằng câu lệnh tương tự như nêu ở bước 2.

b. Chuyển đổi giữa các gói cước Talk24-S và Talk24-E:

+ Trường hợp đổi từ gói Talk24-E sang gói Talk24-S khách hàng cũng nhắn tin với cú pháp như nêu trên và cần đăng ký lại toàn bộ các thành viên nhóm (không được giữ lại 05 TV của nhóm Talk24-E cũ).

+ Trường hợp đổi từ gói Talk24-S sang gói Talk24-E, khách hàng cũng nhắn tin với cú pháp như nêu trên, các thành viên cũ của gói Talk24-S được giữ nguyên, khi đó khách hàng chỉ cần đăng ký bổ sung thêm 02 thành viên mới.

+ Chỉ được phép chuyển đổi giữa các gói cước Talk24-S và Talk24-E tối đa 01 lần/tháng

c. Hủy sử dụng gói cước Talk24: nhắn tin HUY24 gửi đến 900

- Theo quy định, sau khi đ.ký k/h phải sử dụng gói cước tối thiểu trong 30 ngày. Do vậy, yêu cầu huỷ gói cước Talk24 chỉ có hiệu lực khi thời gian sử dụng gói cước của k/h đã vượt quá 30 ngày. Nếu trước thời hạn này k/h nhắn tin y/cầu hủy thì tin nhắn không có hiệu lực và k/h phải thực hiện nhắn tin lại khi vượt quá thời hạn sử dụng tối thiểu là 30 ngày.

d. Kiểm tra các số thuê bao thành viên của nhóm:

Soạn tin nhắn "KT24¬" gửi đến 900.

e. Thay đổi thành viên trong nhóm:

Nhắn tin TD24_sốthuêbaocũ_số thuêbaomới về số 900.

+ Trong tháng, khách hàng có quyền thay đổi thành viên 03 lần/tháng đối với gói Talk24-S và 05 lần/tháng đối với gói Talk24-E (có thể đổi toàn bộ thành viên trong nhóm hoặc giữa nguyên các thành viên còn lại và đổi một thành viên nhiều lần).

f. Các quy định khác:

- Các yêu cầu về đăng ký, chuyển đổi giữa các gói cước Talk 24, thay đổi thành viên trong nhóm...có hiệu lực ngay khi k/h gửi tin nhắn SMS yêu cầu thành công đến số 900.

Lưu ý: + Đối với thuê bao PPS: sẽ có hiệu lực ngay khi khách hàng gửi tin nhắn SMS yêu cầu thành công đến số 900.

+ Đối với thuê bao Post: Mức giảm cước của gói của gói talk 24 cho thuê bao thành viên mới có hiệu lực kể từ 0h ngày hôm sau.

- Tin nhắn đăng ký hợp lệ là tin nhắn đúng cú pháp theo quy định nêu trên.

- Khi chuyển đổi hình thức sử dụng P-C hoặc ngược lại C-P, thuê bao phải đăng ký lại thành viên talk 24, nếu không đăng ký lại các thành viên cũ sẽ không có hiệu lực mà thuê bao vẫn bị trừ tiền thuê bao ngày.

Miễn cước tin nhắn SMS đăng ký dịch vụ.

CHƯƠNG III: Các tiện ích hỗ trợ dịch vụ thoại

I. Dịch vụ thoại

1. Giới thiệu dịch vụ: Dịch vụ thoại là dịch vụ cơ bản cho phép một thuê bao di động có thể thực hiện một cuộc gọi đàm thoại với bất kỳ một số máy cố định, số máy di động cùng hoặc khác mạng

2. Cách sử dụng

Cách gọi trong nước Cách gọi Quốc tế Cách gọi số tắt

0 + NC/AC + SN

(+84)+ NC/AC + SN (+) + CC + NC/AC + SN

00 + CC + NC/AC + SN bấm trực tiếp số tắt

hoặc mã vùng + số tắt

Trong đó:

0 - mã thoát trong nước

00 - mã thoát quốc tế (dành cho thuê bao VNP)

(+) - Mã thoát quốc tế

CC - country code: Mã nước

NC (Network Code): Mã mạng

AC (Area Code): Mã vùng

SN (Subcriber Number): Số thuê bao

3. Lưu ý

Mã mạng của VinaPhone: 91-94-123-125-127-129-1242

Mã mạng của Mobifone: 90-93-122-126-121-128

Mã mạng của Viettel: 98 - 97 - 168 - 169 - 167

Mã mạng của S-Fone: 95

Mã mạng của Vietnammobile: 92

Mã mạng Beeline: 199

Mã mạng EVN: 96

4. Gọi số tắt

a, Các số miễn cước:

STT NỘI DUNG SỐ MÁY

1 Gọi công an 113

2 Gọi cứu hỏa 114

3 Gọi cấp cứu 115

4 Dịch vụ CSKH của VDC 18001260

5 Báo hỏng máy ĐTCĐ 119

6 Hỗ trợ giải đáp điện thoại Quốc tế 18001001

7 Số CSKH mạng Vinaphone và Mobifone 18001091, 18001090

8 Các số CSKH khác đầu số 1800xxxx 1800xxxx

b/ Các số tính cước

STT NỘI DUNG SỐ MÁY GIÁ CƯỚC(có VAT)

1 Gọi vào tổng đài nhắn tin 141 900đ/phút

2 Gọi giải đáp số ĐTCĐ 116 Tính cước di động ngoại mạng có áp dụng giờ giảm cước (giảm 50% từ 23h00 đến 06h00 tất cả các ngày).

3 Số hỏi giờ 100117

4 Số CSKH các mạng không thuộc VNPT

5 Dịch vụ gia tăng 190012xx 1000đ/phút

theo phương thức 1+1

190015xx

190054xxxx

1900108

190017xx 1500đ/phút

Theo phương thức 1+1

190055xxxx

19005858xx 1850đ/phút (phương thức 1+1)

190056xxxx 2000đ/phút (phương thức 1+1)

II/ Dịch vụ hiển thị số TB chủ gọi CLIP

(Call Line Identification Presentation)

1. Giới thiệu dịch vụ: Khi thuê bao nhận một cuộc gọi, số máy của người gọi đến sẽ hiện trên màn hình máy ĐTDĐ của thuê bao bị gọi. Thuê bao bị gọi biết được số máy của người gọi đến cho mình trước khi trả lời. Với dịch vụ này thuê bao bị gọi cũng có thể kiểm tra được các cuộc gọi bị nhỡ

2. Điều kiện sử dụng

- Mạng gốc của thuê bao chủ gọi có hỗ trợ dịch vụ CLIP

- Thuê bao chủ gọi không kích hoạt dịch vụ CLIR.

- Thuê bao chủ gọi có dịch vụ CLIR nhưng thuê bao bị gọi có khả năng xoá bỏ việc chặn số chủ gọi (Overwrite category). Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho một số thuê bao đặc biệt ví dụ như Công an để dùng vào mục đích điều tra.

3. Kiểm tra tình trạng dịch vụ:

Khách hàng thao tác trực tiếp trên bàn phím máy di động với nộidụng: *#30#OK

Cước phí áp dụng: Miễn phí.

III/ Dịch vụ cấm hiển thị số chủ gọi CLIR

(Call Line Indentification Restriction)

1. Giới thiệu dịch vụ: Dịch vụ này cho phép thuê bao chủ gọi không hiển thị số của mình cho phía thuê bao bị gọi thấy.

2. Điều kiện sử dụng

- Thuê bao chủ gọi kích hoạt dịch vụ CLIR.

- Máy của thuê bao bị gọi không có khả năng xoá bỏ việc chặn số chủ gọi (Overwrite category).

3. Kiểm tra tình trạng dịch vụ:

Khách hàng thao tác trực tiếp trên bán phím máy di động: *#31#OK

4. Lưu ý

- Nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp dịch vụ CLIR cho từng thuê bao di động và dịch vụ này có 2 dạng thiết lập:

+ Dạng cố định: khi đã kích hoạt ở dạng cố định thì tất cả các cuộc gọi ra đều không hiển thị số chủ gọi

+ Dạng tạm thời: Khi kích hoạt, dịch vụ sẽ có các giá trị ngầm định là cấm hiển thị hoặc không cấm hiển thị và thuê bao có thể thay đổi tuỳ theo từng cuộc gọi.

- CLIR không có hiệu lực khi sử dụng dịch vụ Gọi Khẩn, SMS, MCA

- Khi sử dụng dịch vụ CLIR sẽ không sử dụng được dịch vụ Wap.

Cước phí áp dụng: Đăng ký và sử dụng miễn phí, đăng ký tại BĐTT.

IV/ Dịch vụ chờ, giữ cuộc gọi CH-CW (Call wait - Call hold)

Định nghĩa: - Dịch vụ giữ cuộc gọi cho phép k/h kiểm soát cả hai cuộc gọi khác nhau cùng một lúc như: đặc cuộc gọi thứ nhất ở chế độ chờ và thiết lập kết nối với cuộc gọi thứ hai.

- Ví dụ: Trong lúc TB A đàm thoại với TB B, máy điện thoại của TB A được đặt ở chế độ chờ cuộc gọi tới (tín hiệu báo rỗi). Khi có cuộc gọi đến, dịch vụ CH/CW sẽ gửi tín hiệu báo để TB A biết và tiếp nhận.

Hướng dẫn sử dụng:

Tình huống Thao tác bấm phím điện thoại

Để kiểm tra dịch vụ *#43# OK

Để kích hoạt dịch vụ *43*11#OK hoặc *43# OK

Để xóa dịch vụ #43*11# OK hoặc #43# OK

Lưu ý: Hai dịch vụ giữ và chờ cuộc gọi luôn được sử dụng đồng thời, khi kích hoạt dịch vụ này sẽ không thực hiện được chuyển cuộc gọi trong trường hợp máy bận.

1. Đăng ký: Miễn phí

2. Sử dụng: Cách tính cước cho các trường hợp tham gia cuộc gọi:

- A đăng ký sử dụng dịch vụ Call Hold, A gọi cho B, đang đàm thoại thì C gọi đến A, A giữ cuộc gọi với B và chuyển sang đàm thoại với C):

+ A chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch với B.

+ C chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch (nếu có) với A.

- A gọi cho B, đang đàm thoại thì giữ mạch với B và gọi cho C:

+ A chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch từ A đến B và cước đàm thoại và giữ mạch (nếu có) từ A đến C

- B gọi cho A, đang đàm thoại thì C gọi đến A, A giữ cuộc gọi với B và chuyển sang đàm thoại với C:

+ B chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch từ B đến A

+ C chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch (nếu có) từ C đến A.

- B gọi cho A, đang đàm thoại thì A giữ mạch với B và gọi cho C :

+ B chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch từ B đến A

+ A chịu cước trong thời gian đàm thoại và giữ mạch (nếu có) từ A đến C.

V/ Dịch vụ chặn cuộc gọi CBR (Call Barring)

1. Giới thiệu dịch vụ: Dịch vụ này cho phép thuê bao di động có khả năng chặn các cuộc gọi đi hoặc gọi đến theo yêu cầu cá nhân.

2. Đăng ký dịch vụ (Có 2 phương thức đăng ký):

- Phương thức 1: Chặn các cuộc gọi theo yêu cầu của thuê bao. Khi có nhu cầu nhận cuộc gọi hoặc gọi đi, thuê bao phải yêu cầu nhà cung cấp hủy bỏ dịch vụ chặn cuộc gọi.

- Phương thức 2: liên quan đến quyền điều khiển chặn cuộc gọi. Thuê bao có thể đăng ký quyền điều khiển dịch vụ bằng một mật khẩu riêng hoặc có thể chuyển quyền điều khiển đến các nhà khai thác VinaPhone.

Nếu thuê bao đăng ký quyền điều khiển dịch vụ thì Vinaphone sẽ cung cấp cho thuê bao một mật khẩu (có thể thay đổi mật khẩu nếu mật khẩu đó bị lộ)

Câu lệnh kích hoạt: *Mã chặn*matkhau#ok

Câu lệnh huỷ (áp dụngcho mọi trường hợp): #330*matkhau#ok

3. Các trường hợp chặn cuộc gọi và mã kích hoạt

3.1. Chặn các cuộc gọi ra (Outgoing calls)

33 : Chặn tất cả các cuộc gọi ra (All Outgoing calls)

331 : Chặn tất cả các cuộc gọi đi quốc tế (All Outgoing International calls)

332 : Chặn tất cả các cuộc gọi đi quốc tế trừ các cuộc gọi về mạng thường trú của thuê bao (International except to home country).

3.2. Chặn các cuộc gọi đến:

35 : Chặn tất cả các cuộc gọi đến

352 : Chặn các cuộc gọi từ nước ngoài về.

351 : Chặn tất cả các cuộc gọi đến khi đang chuyển vùng quốc tế

4. Lưu ý.

- Một cuộc gọi khẩn luôn được thiết lập mặc dù dịch vụ CBR đã được kích hoạt.

- CBR và CW không sử dụng đồng thời, sẽ ưu tiên dịch vụ nào kích hoạt trước.

- Khi kích hoạt dịch vụ CBR thì không thể kích hoạt được dịch vụ CF.

Cước phí áp dụng: Đăng ký và sử dụng miễn phí

VI/ Dịch vụ chuyển cuộc gọi CF (Call forward)

1. Giới thiệu dịch vụ: Call Forward (còn gọi là Call Divert) là dịch vụ cho phép chuyển các cuộc gọi đến số máy của mình sang một số máy khác, số máy đó có thể là di động, cố định hoặc số của hộp thư thoại.

2. Cách cài đặt dịch vụ Call divert (Có 2 cách):

- Dựa vào menu của từng loại máy: Trong menu của các máy di động đã có chức năng divert, khách hàng chỉ cần kích hoạt vào phần này sẽ thực hiện được dịch vụ.

- Cài theo công thức chung:

+ Cài : **mã chuyển *số điện thoại #yes

+ Huỷ : ##mã huỷ*số điện thoại # yes

+ Kiểm tra dịch vụ : *#mã dịch vụ#OK.

* Mã kích hoạt (04 trường hợp)

+ Chuyển tất cả các cuộc gọi: 21

+ Chuyển cuộc gọi khi không trả lời: 61

+ Chuyển cuộc gọi khi tắt máy, ngoài vùng phủ sóng : 62

+ Chuyển cuộc gọi khi máy bận : 67

+ Kích hoạt tất cả các trường hợp chuyển cuộc gọi có điều kiện: 004

+ Chuyển cuộc gọi vào hộp thư thoại: 944

+ Khách hàng cũng có thể dùng mã huỷ tắt: 002 (áp dụng cho tất cả các TH).

3. Lưu ý: Dịch vụ CF không dùng đồng thời với CBR. Nếu kích hoạt dịch vụ nào trước thì dịch vụ đó sẽ được ưu tiên hơn.

Cước phí áp dụng: (CV 937 /VNP-KD và CV 1008/VNP-KD) Áp dụng từ 1/5/2009)

a - Đăng ký dịch vụ: Miễn phí

b - Chuyển cuộc gọi tới thuê bao C

+ A gọi B: trả cước cuộc gọi A đến B

+ B chuyển cuộc gọi đến C: B Trả cước chuyển tiếp cuộc gọi đến C (theo quy định của mạng Vinaphone).

VII/ Dịch vụ hộp thư thoại VMS (Voice message service)

Định nghĩa: Khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ này sẽ được cấp một hộp thư (tiếng Anh hoặc tiếng Việt) có số hộp thư trùng với số điện thoại di động của khách hàng. Với hộp thư này, thuê bao di động trong những trường hợp không thể trả lời cuộc gọi đến có thể divert vào Hộp thư thoại. Hộp thư thoại thực chất giống như một máy điện thoại di động tự trả lời. Người khác có thể từ máy di động, cố định, Cardphone gọi cho khách hàng có thể để lời nhắn vào hộp thư. Tổng đài sẽ gửi đến máy khách hàng một thông báo có lời nhắn trong hộp thư, khách hàng truy nhập vào Hộp thư của mình để nghe lời nhắn đó. Dịch vụ cho phép chuyển các cuộc gọi đến vào hộp thư thoại của thuê bao trong các điều kiện tình huống tùy chọn như: Khi TB nằm ngoài vùng phủ sóng, tắt máy hoặc không muốn nhận cuộc gọi. Hộp thư thoại sẽ giúp khách hàng nhận được tin nhắn thoại.

Hướng dẫn sử dụng: (chỉ cung cấp cho TB trả sau)

- Hộp thư thoại đòi hỏi phải cài đặt đồng thời với dịch vụ chuyển cuộc gọi (CF)

- Số hộp thư thoại 944

- Nghe tin nhắn hoặc đổi lời chào ở hộp thư thoại bấm 942

- Hộp thư thoại lưu được 10 tin nhắn, mỗi tin dài 3 phút, lưu không thời hạn.

- Nếu 2 tháng liền thuê bao không sử dụng dịch vụ hộp thư thoại sẽ bị khóa dịch vụ, muốn sử dụng TB phải ra BĐ đăng ký lại (theo CV số 1775/GPC-KDTT ngày 04/11/2003).

Lưu ý: Một số máy ĐTDĐ có chức năng ghi âm, tuy nhiên chức năng này đòi hỏi người sử dụng phải kịp thời thao tác trên máy và thuê bao buộc phải hoạt động trong vùng phục vụ.

Cước phí áp dụng:

TB A gọi TB B, TB B chuyển cuộc gọi vào HTT, TB A để lại lời nhắn, cước tính như sau: TB A trả cước theo qui định hiện hành

TB B gọi 942 nghe lại lời nhắn mới phải trả cước = 50% cước nội mạng.

VIII/ Dịch vụ nhắn tin ngắn SMS (Short Message Service)

1. Giới thiệu dịch vụ: là dịch vụ cho phép TB di động có thể nhận và gửi các bản tin nhắn.

2. Các phương thức gửi tin: Có 3 phương thức gửi tin nhắn:

2.1. Nhắn tin qua khai thác viên (141):

Thuê bao di động hoặc cố định có thể quay số tắt 141 đến trung tâm nhắn tin VinaPhone, thông báo số máy và nội dung bản tin cần nhắn, KTV 141 thao tác trên máy tính để chuyển nội dung bản tin đến máy di động cần nhắn thuộc VinaPhone thông qua hệ thống SMS.

2.2. Nhắn tin tự động:

Thuê bao di động tự soạn một bản tin ngắn (tối đa 160 ký tự không dấu bao gồm cả dấu và giãn cách, 70 ký tự có dấu) trên máy đầu cuối hoặc trên máy tính thông qua modem nối với máy di động và chuyển cho một máy di động cùng hoặc khác mạng.

Tin nhắn được chuyển tới MSC đến hệ thống nhắn tin SMS. Tại đây hệ thống sẽ thực hiện ghép mã, gán địa chỉ, gửi trở lại MSC và truyền trên kênh báo hiệu đến trạm BTS và máy di động sẽ nhận được tin nhắn đó.

2.3. Nhắn tin qua Internet:

Khách hàng vào Internet, soạn bản tin và gửi cho máy di động. Hiện nay có 1 số trang web có hỗ trợ dịch vụ gửi tin nhắn đến máy di động: WEB SMS (sms.vinaphone.vnn.vn), VinaPortal (www.vinaphone.com.vn), WEB Message (inforgate.com), Dalink, ICQ.

3. Điều kiện để sử dụng dịch vụ:

* Thuê bao gửi tin

- Phải còn tiền vào còn thời hạn sử dung (Đang được mở chiều SMO).

- Phải cài đặt đúng số trung tâm nhắn tin

* Thuê bao nhận tin

- Còn thời hạn nhận cuộc gọi (chưa khóa IC)

- Hộp thư nhận không đầy tin.

Cước phí áp dụng: bảng cước kèm theo phần phụ lục:

Lưu ý: Một số tình huống dẫn tới TB của khách hàng không gửi và nhận được tin nhắn:

. Cài đặt sai số TTTN (Số đúng +8491020005).

 Hộp thư đến đầy

 TB bị khóa chiều gọi đi hoặc gọi đến

 Và một số lý do khác.

* Tin nhắn gửi đi sẽ lưu trên hệ thống 6h.

IX/ Dịch vụ nạp tiền cho thuê bao trả trước:

Các hình thức nạp tiền:

Nhằm tạo sự thuận tiện nhất cho khách hàng trong việc nạp tiền vào TK cho TB trả trước, Vinaphone cung cấp 4 hình thức nạp tiền cụ thể như sau:

- Nạp tiền bằng mã thẻ cào vật lý:

- Dịch vụ TopUp

- Dịch vụ Eload

- Dịch vụ nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

1/ Nạp tiền bằng mã thẻ cào vật lý:

Hướng dẫn sử dụng: 2 Cách

Cách 1: Gọi 900 - OK - bấm 2 - nghe hết thông báo bấm 12 mã số thẻ - bấm #

Kiểm tra TK và thời hạn: Bấm 900 - OK - Bấm 1

Cách 2: Bấn *100* 12 mã số thẻ # - OK

Kiểm tra TK và thời hạn: Bấm *101# OK

Kiểm tra Thời hạn: Bấm *102# OK (Áp dụng cho VinaCard và VinaText)

Cước phí áp dụng: Miễn phí

2/ Dịch vụ TopUp

2.1/ Định nghĩa:

TopUp là một hình thức nạp tiền vào tài khoản điện thoại trả trước bằng tin nhắn thông qua kết nối trực tiếp giữa tài khoản cá nhân của khách hàng tại ngân hàng với tài khoản trả trước của khách hàng trên mạng điện thoại di động Vinaphone.

2.2/ Một số vấn đề liên quan:

- TopUp được phối hợp cung cấp bởi:

Tên đơn vị Dịch vụ cung cấp

Công ty Dịch vụ Viễn thông - Vinaphone Cung cấp dịch vụ thông tin di động

Các ngân hàng thương mại Cung cấp giải pháp thanh toán thông qua hệ thống tài khoản ngân hàng

Các công ty giải pháp thanh toán Tổng đại lý phân phối sản phẩm và cung cấp giải pháp kỹ thuật

- EasyTopUp và VNTopUp là hai phiên bản của dịch vụ TopUp được Vinaphone phối hợp triển khai với các đối tác ngân hàng. Cụ thể:

+ Dịch vụ EasyTopUp được hợp tác cung cấp bởi:

• Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín (SACOMBANK)

• Công ty TELEMONEY VIỆT NAM

+ Dịch vụ VNTopUp được hợp tác cung cấp bởi:

• Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (AGRIBANK)

• Ngân hàng công thương Việt Nam (VIETINBANK)

• Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (TECHCOMBANK)

• Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (DONGABANK)

• Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt (NAVIBANK)

• Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)

• Công ty CP Giải pháp thanh toán Việt Nam (VNPAY)

2.3/ Hướng dẫn sử dụng:

2.3.1/ Dịch vụ VnTopup

2.3.1.1/ Đăng ký sử dụng dịch vụ: 2 cách

a/ Cách 1: Đăng ký trực tiếp tại các điểm giao dịch trên toàn quốc của các ngân hàng có kinh doanh dịch vụ.

b/ Cách 2: Đăng ký tại máy ATM của các ngân hàng trên.

2.3.1.2/ Sử dụng dịch vụ:

Để nạp tiền vào TK ĐT, từ ĐTDĐ của mình khách hàng soạn tin với cú pháp:

NAP_Mã sản phẩm_Mật khẩu gửi về 8049

Trong đó:

- NAP: Là câu lệnh của tin nhắn

- Mật khẩu: Là mật khẩu (hay số TIN) mà k/h đăng ký đã được hệ thống chấp nhận

- Mã sản phẩm: VN10, VN20, VN50...., VN500 tương đương mệnh giá thẻ.

2.3.1.3Hủy đăng ký và kích hoạt lại dịch vụ.

a/ Hủy đăng ký:

Cách 1: K/h đến quầy giao dịch ngân hàng

Cách 2: Gọi điện đến TT CSKH của VNPAY 1900 55 55 77

b/ Kích hoạt lại TB đã hủy:

Tb đã hủy đăng ký muốn kích hoạt lại dịch vụ VnTopup phải tiến hành đăng ký lại tại quầy giao dịch của ngân hàng hoặc tại ATM của ngân hàng (như các bước ở trên).

2.3.1.4/ Hướng dẫn về mật khẩu:

A /Khách hàng thay đổi mật khẩu.

Để thay đổi mật khẩu, soạn TN: MK <MậtKhẩuCũ> <MậtKhẩuMới> gửi tới số 8049.

Trong trường hợp quên mật khẩu khách hàng có thể gọi điện thoại đến trung tâm chăm sóc khách hàng của VNPAY yêu cầu đặt lại mật khẩu. Sau khi đặt lại mật khẩu thì mật khẩu của quí khách sẽ là bốn ký tự cuối cùng trên số điện thoại của quí khách.

b/ Khách hàng không sử dụng mật khẩu.

Trong trường hợp lúc kích hoạt sử dụng dịch vụ khách hàng không dùng mật khẩu nhưng khi sử dụng dịch vụ (nạp tiền) thì lại muốn sử dụng mật khẩu bạn có thể sử dụng hai cách:

+ Soạn tin nhắn theo cú pháp: MK <NOP> <MậtKhẩuMới> gửi tới số 8049.

+ Gọi ĐT đến trung tâm chăm sóc khách hàng của VNPAY yêu cầu đặt lại mật khẩu.

c/ Khách hàng không muốn tiếp tục sử dụng mật khẩu.

Trong trường hợp kích hoạt sử dụng dịch vụ khách hàng có dùng mật khẩu nhưng khi sử dụng dịch vụ (nạp tiền) thì không muốn tiếp tục sử dụng mật khẩu khách hàng có thể sử dụng hai cách:

+ Soạn tin nhắn theo cú pháp: MK <mật khẩu cũ> <NOP> gửi tới số 8049.

+ Gọi điện thoại đến trung tâm chăm sóc khách hàng của VNPAY yêu cầu xóa mật khẩu.

2.3.1.5/ Cước phí:

- Miễn phí tin nhắn tới 8049

- Không phải trả phí dịch vụ cho ngân hàng

- Được hưởng đầy đủ các khuyến mại của VNP như nạp thẻ vật lý.

2.3.1.6/ Hỗ trợ thông tin và giải quyết khiếu nại.

- Vinaphone: Vấn đề liên quan đến tài khoản di động trả trước: 18001091

- Ngân hàng VietinBank: Vấn đề liên quan đến tài khoản thẻ ATM: 043.9421333

043.9421532

-VnPay: Chịu trách nhiệm chính trong việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của khách hàng. Số CSKH 1900 55 55 77

2.3.2/ Dịch vụ Easy Topup(TẠM NGỪNG CUNG CẤP CHI TIẾT LIÊN HỆ CHĂM SÓC kh CỦA SACOMBANK)

2.3.2.1/Hình thức sử dụng dịch vụ: Dịch vụ EasyTopUp cung cấp 2 cách nạp tiền:

- Khách hàng tự nạp tiền (B2C): chủ Thẻ, đồng thời là thuê bao di động trả trước của VinaPhone, đã đăng ký sử dụng dịch vụ thành công (đã trở thành thuê bao EasyTopUp) tự nạp tiền cho tài khoản điện thoại di động của mình hoặc cho người quen bằng cách nhắn tin yêu cầu nạp tiền từ máy điện thoại di động của mình.

- Nạp tiền qua Đại lý (B2B2C): khách hàng mua mệnh giá nạp tiền thông qua đại lý EasyTopUp. Chủ Thẻ, đồng thời là đại lý EasyTopUp, sử dụng tài khoản của mình tại Ngân hàng thực hiện bán lẻ mệnh giá nạp tiền cho các thuê bao di động trả trước của mạng VinaPhone. Khách hàng mua lẻ mệnh giá nạp tiền không cần có Thẻ Ngân hàng do Sacombank phát hành, đồng thời không cần đăng ký sử dụng dịch vụ.

2.3.2.1/Đăng ký sử dụng dịch vụ:

a/ Đăng ký sử dụng dịch vụ theo hình thức khách hàng tự nạp tiền

Khách hàng đến các Điểm giao dịch của Sacombank để tiến hành các thủ tục:

b/ Đăng ký là đại lý cung cấp dịch vụ Easy TopUp.

Để đăng ký, khách hàng cần liên hệ với Tổng đại lý do VinaPhone và Sacombank chỉ định. Gọi số máy CSKH của VinaPhone hoặc Sacombank để biết địa chỉ và số điện thoại liên hệ của đại lý được chỉ định.

2.3.2.2/ Sử dụng dịch vụ:

Để nạp tiền cho tài khoản điện thoại, thuê bao\đại lý EasyTopUp soạn tin nhắn:

"NAP_Số PIN_Số điện thoại cần nạp tiền_Mã sản phẩm" và gửi tới số 777

Trong đó: - NAP: Là câu lệnh của tin nhắn

- Số PIN: Là số PIN mà khách hàng\đại lý đăng ký và đã được hệ thống chấp nhận.

- Số điện thoại cần nạp tiền: Là số đt di động trả trước mà khách hàng, đại lý cần nạp tiền.

- Mã sản phẩm: V10, V20, V50...., V500 tương đương mệnh giá thẻ

Lưu ý: - Miễn phí tin nhắn tới số 777

- VinaPhone và Sacombank quy định trong 5 phút chỉ gửi 1 SMS yêu cầu nạp tiền.

- Khách hàng\đại lý cũng có thể kiểm tra các giao dịch đã thực hiện trên hệ thống của dịch vụ Easy TopUp bằng cách truy nhập website:www.telemoney.vn

2.3.2.3/ Hỗ trợ thông tin và giải quyết khiếu nại.

- Vinaphone: Vấn đề liên quan đến tài khoản di động trả trước: 18001091

- Ngân hàng VietinBank: Vấn đề liên quan đến quá trình sử dụng dịch vụ: 083.9916736

3/ Dịch vụ Eload

Định nghĩa:

Từ một thuê bao (trả trước hoặc trả sau) có sử dụng dịch vụ Eload, khách hàng có thể nạp tiền bằng tin nhắn cho tài khoản di động trả trước Vinaphone một cách nhanh chóng và thuận tiện

Hướng dẫn sử dụng dịch vụ:

Khách hàng chỉ cần đến điểm bán hàng Eload yêu cầu và trả số tiền cần nạp, Tiền sẽ được chuyển đến tài khoản của khách hàng qua tin nhắn SMS.

Bảng chỉ dẫn các đầu mối liên hệ trong quá trình sử dụng dịch vụ:

Tình huống Đầu mối liên hệ Số điện thoại

Trực tiếp cung cấp sim Eload, bán buôn mệnh giá Eload, hỗ trợ trực tiếp khi mất máy Hệ thống cửa hàng VNP trên toàn quốc

Hỏi đáp về dịch vụ, hỗ trợ tra cứu trạng thái các giao dịch, hỗ trợ khi mất máy, quên mã E-Pin... Bộ phận trả lời khách hàng 18001091

Hỗ trợ về thủ tục đăng ký bán hàng E-Load, ấn phẩm quảng cáo để khách hàng dễ nhận biết, thông tin về tổng đại lý và các điểm bán Sim E-Load, bán buôn mệnh giá E-Load... Phòng kinh doanh của các trung tâm VNP khu vực MB: 043.5145988/989 - Fax: 043.5146049

MT: 05113.971969 - Fax: 05113.871604

MN: 083.8274834/9399

Fax : 083.8274834

Mỗi SIM Eload có 2 tài khoản riêng biệt:

+ Tài khoản sử dụng dịch vụ: Là TK trong hệ thống trả tiền trước của VNP như các TB PPS thông thường khác. Số Eload có thể là PP (được quản lý tại MSC) hoặc PPS (được quản lý tại IN-Prepaid)

+ Tài khoản bán hàng Eload: Là TK dành riêng cho việc bán mệnh giá nạp tiền qua SMS (được quản lý tại hệ thống Eload) độc lập với TK sử dụng dịch vụ.

Mua - bán buôn, bán lẻ mệnh giá Eload

+ Bán buôn (Transfer): Chuyển tiền giữa các đại lý Eload với nhau, thực hiện giữa các TK bên trong hệ thống Eload, không tác động đến TK trả tiền trước.

+ Bán lẻ (ReEload): Bán lẻ mệnh giá Eload cho các TB trả trước, lệnh giao dịch chuyển từ hệ thống Eload sang In-Prepaid (Giảm từ TK của đại lý tại hệ thống Eload và tăng TK của k/h tại IN-Prepaid).

Thủ tục và nơi đăng ký dịch vụ

- Khách hàng đăng ký đại lý cấp 1, KTV hướng dẫn khách hàng liên hệ với phòng kinh doanh tiếp thị VNP1.

- Khách hàng đăng ký đại lý cấp 2, 3, đại lý bán lẻ, KTV hướng dẫn khách hàng mang đầy đủ giấy tờ cần thiết đăng ký với các đại lý cấp 1 (nếu ở Hà nội) , hoặc phòng KDTT - BĐTT/TP làm thủ tục để bán hàng E-Load

Đại lý cấp 1 ở Hà nội

+ 201 Kim Ngưu- Cty Mê Kông -ĐT: 04.9720366

+ 51 Trần Duy Hưng - Cty Logic -ĐT: 04.5566592

+ 74 Lê Duẩn -Cty Ngân Hà -ĐT: 04.9424064

+ 164 Trương Định - Cty An Thịnh -ĐT: 091.5088886

Thuê bao VinaEload thực hiện giao dịch không thành công

- Kiểm tra cách cài đặt số trung tâm nhắn tin. (Số TTDVNT chính xác: +8491020091)

- Kiểm tra lại chiều nhắn tin của thuê bao (SMO)

- Nếu hệ thống không nhận được tin của toàn bộ thuê bao thì lỗi kết nối với SMSC hoặc SMSC lỗi không nhận được tin để gửi tới ELOAD. ® Chuyển trưởng ca để báo bộ phận kỹ thuật (IN-PPS) xử lý

QUY ĐỊNH MỚI VỀ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH KÍCH HOẠT THUÊ BAO TRẢ TRƯỚC

Ban hành kèm theo Quyết định số 1493/QĐ/VNP-KD

Ngày 10/09/2009 của Giám đốc Công ty Dịch vụ Viễn thông)

Thời gian thực hiện: Áp dụng từ 0h00 ngày 15/09/2009

1. Đối tượng, điều kiện tham gia:

- Áp dụng cho tất cả các điểm bán lẻ, điểm đăng ký thông tin thuê bao trả trước với Vinaphone trên phạm vi toàn quốc.

- Không áp dụng cho hệ thống cửa hàng trực thuộc Trung tâm Vinaphone 1,2,3 và hệ thống cửa hàng trực thuộc các VNPT tỉnh, thành phố.

- Áp dụng cho tất cả các điểm giao dịch đã ký Thỏa thuận Ủy quyền Đăng ký thông tin thuê bao trả trước với Vinaphone trên phạm vi toàn quốc và có 01 SIM E-Load đăng ký với VNP.

2. Nội dung:

- Khuyến khích các điểm bán lẻ trên toàn quốc khi bán bộ hòa mạng Vinakit, sau khi đăng ký thông tin cho khách hàng, sẽ thuyết phục khách hàng kích hoạt hòa mạng SIMCARD luôn tại cửa hàng.

- Các điểm bán lẻ trên toàn quốc khi bán bộ hòa mạng sẽ được hưởng mức khuyến khích/mỗi TB đăng ký thành công. Tiền khuyến khích sẽ được trả vào tài khoản STK, SIM-Eload đã đăng ký với VNP theo chu kỳ thanh toán do VNP quy định.

- Chương trình này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Đăng ký cho thuê bao chuyển đổi giữa các dịch vụ (gói cước) trả trước

+ Đăng ký cho thuê bao kích hoạt sau khi chuyển đổi từ trả sau sang trả trước

+ Đăng ký cho những TB không nằm trong thời gian quy định của chương trình

1. Quy trình tham gia chương trình

THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ THÔNG TIN CÁ NHÂN

Nội dung Thuê bao kích hoạt mới Thuê bao đang sử dụng

-K/h trước 01/01/2009 chưa khai báo TTCN

-Một CMT sở hữu 4 TBtrước ngày 10/08/20089 trở lên đăng ký lại thông tin chính chủ sở hữu

Đối tượng hưởng KM Áp dụng cho tất cả các điểm giao dịch sử dụng STK, SIM Eload, SIM thường và các điểm giao dịch sử dụng WEB-LAN đã ký Thỏa thuận Ủy quyền Đăng ký thông tin thuê bao trả trước với Vinaphone trên phạm vi toàn quốc

Đối tượng không được hưởng KM Không áp dụng cho hệ thống cửa hàng trực thuộc Trung tâm VNP 1,2,3

Đăng ký tham gia chương trình Gửi tin DKKH về 900

Đăng ký số TB Eload nhận tiền - Đối với SIM Eload và STK có chức năng Eload: Không phải đăng ký SIM Eload nhận tiền.

- Đối với SIM thường: Khi đăng ký mới hoặc thay đối số Eload nhận KM

Soạn tin: DKNT_[số Eload nhận Tiền KM] gửi 1414

Lưu ý: Số Eload viết đầy đủ (091xxxxxxx).

- Đối với User: Khi đăng ký số Eload hoặc thay đổi số Eload nhận KM

Truy nhập trang WEB 190.10.10.68/ccbs hoặc 190.10.10.114/smartui để cập nhật số SIM Eload nhận tiền khuyến khích của chương trình

Trình tự Bước 1: Điểm bán sử dụng SIM E-load / Toolkit / sim thường nhắn tin đăng ký hoặc sửa đổi thông tin cho thuê bao khách hàng, cú pháp Là: soTB.hovaten.ngaysinh.soCMND.noicap

Bước 2: Kích hoạt sim mới lên

Bước 3: điểm bán sử dụng SIM E-load nhắn tin để hệ thống phản hồi mã xác thực thuê bao (MXT) với cú pháp:

MXT_sothuebao gửi 1414.

Hệ thống gửi trả MXT vào SIM khách hàng vừa được kích hoạt (không gửi về bất cứ SIM nào khác).

Bước 4: Đại lý dùng SIM Eload soạn tin báo cáo kích hoạt với cú pháp:

BCKH_MXT_sothuebao gửi 900.

Trong đó sothuebao là số thuê bao vừa được kích hoạt, MXT là mã số xác thực thuê bao mà hệ thống đã gửi về số thuê bao của khách hàng đó. Bước 1: Điểm bán sử dụng SIM E-load / Toolkit / sim thường nhắn tin để hệ thống phản hồi mã xác thực thuê bao (MXT) với cú pháp:

MXT_sothuebao gửi 1414

Hệ thống gửi trả MXT vào thuê bao khách hàng vừa được kích hoạt (không gửi về bất cứ thuê bao nào khác).

Bước 2: : Điểm bán sử dụng SIM E-load / Toolkit / sim thường nhắn tin đến 1414 để khai báo thông tin thuê bao cho khách hàng

soTB.hovaten.ngaysinh.soCMND.noicap.MXT

Lưu ý: Thực hiện đăng ký bằng User thông qua WEB-LAN : đăng ký thông tin thuê bao theo đúng quy định hiện hành của Bộ TTTT và Công ty Vinaphone

Nhận tiền khuyến mại - Đại lý phải nhắn tin BCKH về hệ thống của VinaPhone trong vòng 24h kể từ thời điểm thuê bao của khách hàng được kích hoạt. Các tin nhắn báo cáo kích hoạt sau thời hạn này hoặc trước thời điểm thuê bao kích hoạt sẽ không có hiệu lực và không được ghi nhận.

- Sau khi nhận được tin nhắn tin báo cáo, hệ thống sẽ kiểm tra thời điểm kích hoạt của thuê bao khách hàng, kiểm tra sothuebao và MXT. SIM Eload nào gửi tin nhắn có MXT đúng với MXT hệ thống đã gửi về số thuê bao vừa kích hoạt được ghi nhận là báo cáo kích hoạt thành công. Lúc đó hệ thống sẽ cộng tiền khuyến mại cho thuê bao Eload nhận tiền.

- SIM Eload báo cáo kích hoạt không nhất thiết phải là SIM Eload đăng ký thông tin thuê bao. - Sau khi nhận được tin nhắn đăng ký thông tin, hệ thống sẽ kiểm tra sothuebao và MXT.

Nếu MXT đúng với MXT hệ thống đã gửi về số thuê bao của khách hàng: "Thong tin cho thue bao sothuebao da duoc chap nhan. Tien thuong se duoc nap vao TK-Eload da dang ky nap tien trong giay lat. Cam on da hop tac cung VinaPhone"

- Nếu đăng ký bằng user Ngay sau khi đăng ký thành công thông tin chính chủ cho thuê bao trả trước, hệ thống Vinaphone sẽ thực hiện nạp số tiền khuyến khích vào số Eload mà điểm giao dịch đăng ký nhận tiền.

Đại lý kiểm tra số lượng TB đã thực hiện đăng ký + Điểm giao dịch sử dụng SIM Eload, STK, SIM thường nhắn tin KTDK gửi số 1414, hệ thống sẽ gửi thông báo: "So may Quy dai ly da thuc hien dang ky cho xxxx thue bao tu ngay dd/mm/yyyy. Cam on da tham gia chuong trinh".

+ Điểm giao dịch sử dụng User truy nhập WEB 190.10.10.68/ccbs hoặc 190.10.10.114/smartui để kiểm tra tổng số thuê bao đã thực hiện đăng ký từ thời điểm bắt đầu tham gia đợt khuyến khích của chương trình.

Khách hàng tự kiểm tra TTCN Soạn tin nhắn với cú pháp TTTB gửi tới 1414

Cách thức nhập thông tin đăng ký

1. Đăng ký thông tin qua SIM có chức năng ĐKTT (Sim Eload, STK, Sim thường có chức năng ĐKTT) thực hiện soạn tin nhắn với cú pháp:

TT Nội dung cú pháp tin nhắn Nơi nhận

1 Sothuebao.hovaten.ngaysinh.soCMND.noicap 1414

2 Sothuebao.hovaten.ngaysinh.sohochieu.noicap.quoctich 1414

3 Sothuebao.hovaten.ngaysinh.soCMND.noicap.tentochuc.diachi 1414

4 Sothuebao.hovaten.ngaysinh.sohochieu.noicap.tentochuc.diachi 1414

- Đối với chủ thuê bao là cá nhân người Việt Nam: thực hiện soạn tin với cú pháp (1) hoặc (2)

- Đối với chủ thuê bao là người nước ngoài: thực hiện soạn tin với cú pháp (2)

- Đối với chủ thuê bao là người đứng tên đại diện cho cơ quan, tổ chức: thực hiện soạn tin với cú pháp (3) hoặc (4)

Trong đó:

- Các thông tin bắt buộc cách nhau bằng dấu (.)

- Số thuê bao viết đầy đủ 10 chữ số 091/094 hoặc 11 chữ số: 0123/0125/0127

- Họ tên đệm và tên cách nhau bằng ký tự trống khi soạn tin.

- Ngày sinh : nhập theo khuôn dạng ddmmyyyy

- Số CMND hoặc hộ chiếu tối thiểu là 09 ký tự.

- Nơi cấp: ghi rõ tên Tỉnh cấp CMND; tên nước cấp hộ chiếu

- Quốc tịch: quốc tịch của chủ thuê bao đứng tên Hộ chiếu.

- Tên tổ chức: tên gọi của cơ quan, tổ chức theo giấy giới thiệu.

- Địa chỉ: địa chỉ của cơ quan, tổ chức theo giấy giới thiệu.

- Họ và tên; họ và tên của người đại diện cơ quan, tổ chức theo giấy giới thiệu.

2. Đăng ký qua trang WEB thực hiện nhập thông tin theo hướng dẫn trên trang WEB để đăng ký thông tin cho khách hàng.

Lưu ý: Các thuê bao sang tên đổi chủ thực hiện theo thủ tục sang tên đổi chủ hiện hành.

4/ Dịch vụ nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

Định nghĩa:

Khách hàng có thể mua mã nạp tiền cho tài khoản trả trước bất cứ khi nào có nhu cầu nạp thẻ mà không lo các cửa hàng bán thẻ cào đóng cửa.

Hướng dẫn nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

Mã thẻ trả trước được phát hành thông qua hệ thống máy rút tiền tự động ATM và máy bán mã thẻ trả trước POS tại các điểm giao dịch.

Trên biên lai mã thẻ có in đầy đủ các thông tin nạp tiền như: Mệnh giá nạp tiền, mã số nạp tiền (12 chữ số), số seri thẻ, hạn sử dụng thẻ và các thông tin khác.

Để nạp tiền vào TK, k/h thao tác như nạp thẻ vật lý thông thường bằng 2 cách (bấm 900 OK - mã số nạp tiền # hoặc *100*mã số nạp tiền#OK).

Hướng dẫn cách mua thẻ trả trước tại máy rút tiền tự động ATM:

K/h sử dụng thẻ rút tiền ATM do các ngân hàng thương mại phát hành và thực hiện theo các bước: Đưa thẻ ATM vào máy > nhập số bí mật > chọn mục mua mã thẻ > chọn loại thẻ của Vinaphone > chọn mệnh giá cần mua > bấm enter.

Máy sẽ in ra tờ biên lai có chứa 12 chữ số mã thẻ để nạp tiền. Số tiền mua mã thẻ sẽ được trừ vào tài khoản của chủ thẻ.

Hướng dẫn cách mua thẻ trả trước thông qua máy bán mã thẻ đặt tại cửa hàng có người giám sát (POS):

K/h đến các điểm bán hàng và nêu mệnh giá thẻ Vinaphone cần mua.

Người bán hàng sẽ thực hiện thao tác trên máy và in ra biên lai có chứa 12 chữ số mã thẻ và bán cho khách hàng.

Các thông tin liên quan đến hệ thống bán hàng qua ATM và POS:

Tên đơn vị kinh doanh Số ĐT hỗ trợ KH Giờ làm việc

Ngân hàng ngoại thương

(Vietcombank) 1900545488 /043-5729946 / 8245716 / 8243524

083-8225413 / 8293068

24/24h

Ngân hàng công thương

(Incombank) 1900545488

043-5729946 / 9421333 24/24h

Ngân hàng Đông Á (EAB) 1900545464

Công ty PayNet 04-37724999 07h00 - 22h00

Công ty V.PIN 1900545434 07h30 - 21h00

X/ Chuyển đổi thuê bao trả trước:

Định nghĩa:

Khách hàng có thể chủ động chuyển đổi hình thức TB trả trước nếu muốn bằng cách soạn tin nhắn với câu lệnh là tên đầy đủ của loại hình TB cần chuyển đổi và gửi về số 900.

Sau khi chuyển đổi, TK TB trả trước của khách hàng vẫn được bảo toàn, số lượng ngày sử dụng (nếu có) sẽ tương ứng đồng thời với số tiền đang có trong TK của hình thức TB mới (tính cận trên).

Mỗi TB chỉ được chuyển đổi dịch vụ 01 lần trong vòng 24h.

Cước phí áp dụng: Miễn phí.

Hướng dẫn sử dụng:

Khách hàng chỉ sử dụng được dịch vụ khi TB trả trước của khách hàng đang trong tình trạng hoạt động (có số dư TK và còn ngày sử dụng).

Khách hàng gửi tin nhắn 1: Tên đầy đủ của dịch vụ gửi về 900.

Khách hàng gửi tin nhắn 2: Yes về 900.

PHỤ LỤC

Các câu lệnh gửi về 900

Nội dung Câu lệnh

Chuyển đổi hình thức sử dụng Vinacard, VinaDaily, VinaText,

VinaXtra, Vina365

Xem thông tin về

chương trình khuyến mại KM

Khuyến mại khuyến khích đại lý DKKH, BCKH, KTKH

Talk 24 T24, T3, T5, TV24_số thuê bao, HUY24, KT24, TD24_số thuê bao cũ_số thuê bao mới

MyZone DKT_tên tỉnh, TM_tên tỉnh

Kiểm tra Seri thẻ THE < Số seri thẻ >

XI/ Dịch vụ Call Me Back (CMB):

1/ Dịch vụ Call Me Back

Định nghĩa:

Dịch vụ Call Me Back là một tiện ích nhằm giúp các TB VinaPhone trả trước, đặc biệt là các TB VinaPhone trả trước không còn tiền trong tài khoản, TB hết thời hạn sử dụng, TB bị khóa 1 chiều có thể gửi đề nghị gọi lại cho TB di động khác. Với dịch vụ CMB, các TB VinaPhone vẫn có thể liên lạc được ngay cả khi hết tiền trong tài khoản.

Hướng dẫn sử dụng

Khách hàng nhập: *110*SĐT# rồi bấm OK. Trong đó: SĐT là số điện thoại di động khách hàng muốn đề nghị gọi lại, có thể là số thuê bao di động của mạng VinaPhone hoặc mạng thông tin di động khác trong nước.

Quy định sử dụng dịch vụ:

- Đăng ký sử dụng dịch vụ: Dịch vụ CMB được cung cấp mặc định cho tất cả các thuê bao VinaPhone trả trước, khách hàng không cần phải đăng ký sử dụng dịch vụ.

- Các tin nhắn đề nghị gọi lại chỉ được gửi tới các thuê bao di động trong nước (thuê bao VinaPhone hoặc mạng khác), không gửi được tới các thuê bao di động quốc tế.

- Hạn chế số lần sử dụng dịch vụ:

+ Đối với DV CMB với yêu cầu đề nghị gọi lại gửi tới các TB ngoại mạng VinaPhone: k/h được sử dụng dịch vụ CMB với số lượng 1 lần/ngày (ngày tính từ 00h00 đến 24h00).

+ Đối với dịch vụ CMB với yêu cầu đề nghị gọi lại gửi tới các thuê bao nội mạng VinaPhone: không giới hạn số lần sử dụng dịch vụ.

Cước phí áp dụng: Miễn phí

2/ Tính năng chặn để tránh SPAM

Cách thực hiện:

1- Nếu thuê bao A không muốn nhận yêu cầu gọi lại từ thuê bao B nhắn tin:

CMBOFF SothuebaoB gửi 900

Để hủy lệnh chặn này nhắn tin:

CMBON SothuebaoB gửi 900.

2- Nếu thuê bao A không muốn nhận yêu cầu gọi lại từ tất cả các thuê bao

nhắn tin:

CMBOFF gửi 900.

Để hủy lệnh chặn này nhắn tin:

CMBON gửi 900.

XII. Dịch vụ chuyển vùng trong nước -NR-

1. Giới thiệu dịch vụ: Là dịch vụ thông tin di động GSM thông thường mà thuê bao trả sau VinaPhone sử dụng được trong vùng phủ sóng của mạng MobiFone và ngược lại

2. Khu vực sử dụng dịch vụ: (Danh sách cũ từ 2001)

- Khu vực miền Bắc: triển khai dịch vụ tại 23/28 Bưu điện tỉnh/thành phố trừ Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lạng Sơn.

- Khu vực miền Trung: triển khai dịch vụ tại 10/12 tỉnh, thành phố trừ Đà Nẵng, Thừa Thiên- Huế.

- Khu vực miền Nam: triển khai dịch vụ tại 16/21 Bưu điện Tỉnh, thành phố trừ T.P Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai

3. Các dịch vụ có thể sử dụng khi đang chuyển vùng trên mạng khách.

- Dịch vụ thoại cơ bản

- Các dịch vụ gia tăng:

+ Chặn cuộc gọi.

+ Chuyển cuộc gọi

+ SMS (không cần thay đổi số trung tâm nhắn tin)

+ Dịch vụ FAX/Data

+ Dịch vụ Wap-VNN 999

+ Dịch vụ gọi số tắt: 113, 114, 115, 116, 100117, 141, 119, 18001091, 1080, 18001260, 18001090, 18001001, 18001255...

+ Gọi đến các thuê bao đang chuyển vùng: quay số như thuê bao đó đang ở mạng chủ.

4. Cách thức sử dụng dịch vụ

- Cách chọn mạng: Máy di động sẽ chọn mạng khách theo 2 phương thức chọn mạng tự động hoặc nhân công tại các vùng không có phủ sóng của mạng chủ.

- Cách quay số thực hiện cuộc gọi: thực hiện theo cách quay số của mạng khách, lưu ý khi gọi đến các thuê bao di động phải bấm đủ số.

+ Gọi đến thuê bao di động mạng chủ/mạng khách: 0 + mã mạng + số thuê bao di động;

+ Gọi đến thuê bao cố định: 0 + mã vùng + số thuê bao cố định;

+ Gọi đến thuê bao di động hoặc cố định ở nước ngoài:

00+mã nước +mã mạng (hoặc mã vùng)+số thuê bao (di động hoặc cố định);

+ Gọi đến các TB đang chuyển vùng: quay số như thuê bao đó đang ở mạng chủ.

5. Cước phí sử dụng dịch vụ chuyển vùng và phân chia cước:

- Mở dịch vụ tự động cho toàn bộ các thuê bao trả sau, miễn phí đăng ký

- Áp dụng bảng cước di động hiện hành như khi thuê bao chuyển vùng sử dụng các dịch vụ trên mạng chủ, không có thay đổi.

- Phân chia cước giữa VinaPhone và MobiFone: thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 5733/GCTT ngày 24/10/2001 của Tổng Công ty.

+Trao đổi dữ liệu cước chuyển vùng giữa Vinaphone và Mobifone: do VINAPHONE và VMS thực hiện 1 lần/ngày.

+ Đối soát dữ liệu cước: VINAPHONE và VMS thực hiện

+ Tính cước chuyển vùng trong nước cho các thuê bao VinaPhone: Công ty VINAPHONE sẽ thực hiện tính cước dựa trên dữ liệu trao đổi với VMS và gộp vào các file cước gửi hàng tháng cho các BĐ tỉnh, thành phố (BĐTT) để thu cước của thuê bao.

+ Thanh toán với VMS: Thực hiện theo phương thức thanh toán bù trừ, Công ty VINAPHONE sẽ báo cáo Tổng Công ty số liệu về sản lượng, doanh thu cần thanh toán với VMS.

6. Lưu ý: Nguyên tắc CSKH:

Mạng chủ (là mạng mà TB đăng ký sử dụng) chịu trách nhiệm chính về mọi thắc mắc, khiếu nại của k.hàng sử dụng dịch vụ chuyển vùng GSM trong nước.

Mạng khách (là mạng mà TB chuyển vùng đến) chịu trách nhiệm hỗ trợ, cung cấp thông tin về dịch vụ, mạng lưới, chính sách cước phí.

Chuyển vùng trong nước giữa thuê bao trả trước (PPS) thuộc 02 mạng: Vinaphone _ MobiFone sẽ áp dụng trong thời gian tới (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau), bao gồm các dịch vụ : Thoại, nhắn tin ngắn SMS, nạp tiền vào tài khoản.(C/v:1383/QĐ-VNPT-VT)

XIII/ Dịch vụ chuyển vùng quốc tế IR

Định nghĩa:

Là dịch vụ cung cấp cho TB trả sau của VNP. TB vẫn có thể giữ được liên lạc khi ra Quốc tế (các nước đã ký thỏa thuận Roaming với VNP).

Lợi ích khi chuyển vùng quốc tế

a. Đối với nhà khai thác:

- Tăng doanh thu: dịch vụ chuyển vùng quốc tế góp phần tăng doanh thu cho nhà khai thác vì lượng khách hàng chuyển vùng đến các mạng khách rất lớn.

- Nâng cao hiệu quả đầu tư, cho phép tận dụng tối đa khả năng của mạng lưới. Do tính chất của dịch vụ, cho phép nhà khai thác không cần phải đầu tư thêm cho mạng lưới tại nước ngoài nhưng thuê bao vẫn có thể sử dụng được máy của mình khi họ di chuyển ra nước ngoài. Hệ thống mạng lưới được đầu tư để phục vụ cho số lượng thuê bao trong nước nhập mạng nhưng vẫn có thể phục vụ cho một số lượng lớn thuê bao từ nước ngoài đến. Dịch vụ này đã góp phần tăng hiệu quả đầu tư.

- Tăng khả năng cạnh tranh cho mạng VinaPhone: Với dịch vụ này,nhiều người đi nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến sẽ có nhiều thuận tiện khi sử dụng dịch vụ di động. Hơn nữa việc ký kết roaming với nhiều nước là yếu tố hấp dẫn nhiều khách hàng, nhờ đó tăng sức cạnh tranh cho mạng.

- Mở rộng mối quan hệ quốc tế, tạo động lực hiện đại hoá mạng lưới.

b. Đối với khách hàng:

- Khi sử dụng dịch vụ Chuyển vùng quốc tế, khách hàng có thể giữ liên lạc thông suốt, có thể nhận và gọi đi được từ nước ngoài, không bị mất các cuộc gọi đến.

- Với dịch vụ IR, khách hàng có thể giữ nguyên SIMCard và số thuê bao của mình khi ra nước ngoài. Khách không cần thông báo trước cho Khách hàng bè, Đ nghiệp về chuyến đi của mình mà vẫn giữ liên lạc thông suốt.

- Việc roaming giữa các nước làm cho vùng phủ sóng đạt tới qui mô toàn cầu và khách hàng có thể sử dụng điện thoại di động VinaPhone tại bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.

- Thủ tục đăng ký đơn giản: Khách hàng có thể đăng ký dịch vụ chuyển vùng quốc tế ngay khi ký hợp đồng thuê bao hoặc có thể đăng ký bổ sung tại tất cả các cửa hàng, Trung tâm DVKH của VinaPhone trên toàn quốc.

- Việc thanh toán cước đối với thuê bao IR rất thuận tiện, chỉ trả theo hoá đơn cước hàng tháng, không phải trả bất cứ khoản cước phí nào cho nhà khai thác thông tin di động tại nước ngoài. Vinaphone sẽ thực hiện việc thanh toán lại cho các đối tác nước ngoài.

Hướng dẫn sử dụng

1/ Ðăng ký dịch vụ

TB Vinaphone mang các giấy tờ cần thiết như: CMND (hoặc hộ chiếu) và hợp đồng cung cấp dịch vụ ra đăng ký tại các bưu điện Tỉnh /Thành phố nơi thuê bao đã làm thủ tục hoà mạng. Thuê bao điền đầy đủ vào phiếu yêu cầu thay đổi dịch vụ điện thoại di động.

Lưu ý: Thuê bao đăng ký mở dịch vụ IR cần đăng ký dịch vụ gọi quốc tế và mã số cá nhân để sử dụng khi cần thiết

2/ Khóa dịch vụ IR:

Khi TB có nhu cầu khoá dịch vụ IR, thuê bao phải mang các giấy tờ cần thiết như CMND/ hộ chiếu và hợp đồng cung cấp dịch vụ đến Bưu điện Tỉnh/ Thành phố làm thủ tục khoá dịch vụ IR.Thuê bao điền đầy đủ vào phiếu thay đổi dịch vụ điện thoại di động.

Khóa khẩn cấp dịch vụ IR:

Khi có nhu cầu khoá khẩn cấp do mất máy, TB phải làm các thủ tục như sau:

a/ Thuê bao đang ở nước ngoài:

Gọi điện về số máy + 84.437731857 (KVI) yêu cầu KTV khóa khẩn cấp dịch vụ.

Ðể đảm bảo chính chủ thuê bao yêu cầu khóa khẩn cấp, Thuê bao cần cung cấp đúng họ tên, địa chỉ, số máy, mã số cá nhân...

Khi TB về nước phải đến BĐT/ Thành phố để hoàn tất thủ tục khoá dịch vụ IR

b/ Thuê bao ở trong nước

Trong giờ hành chính TB phải đến BĐTT làm thủ tục khoá dịch vụ

Ngoài giờ hành chính, Thuê bao phải gọi điện đến Trung tâm dịch vụ khách hàng yêu cầu khóa khẩn cấp. Thuê bao cần cung cấp đúng họ tên, địa chỉ, số máy và mật mã cá nhân.

3/ Các dịch vụ cung cấp cho thuê bao chuyển vùng quốc tế

 Dịch vụ thoại - Chờ và giữ cuộc gọi

 Gọi khẩn - Nhắn tin SMS

 DTMF - Chặn cuộc gọi

 Chuyển cuộc gọi

 GPRS (đối với các nhà khai thác mà VNP đã thử nghiệm thành công).

4/ Cách quay số

STT Nội dung Cách gọi Ghi chú

1 Gọi đến máy DĐ VNP đang IR

a Từ Việt Nam (di động, cố định) 091(4)xxxxxxx, 0123(5,7)xxxxxxx xxxxxxx: 7 số

TB DĐ

b Từ nước ngoài, Từ máy

DĐ mạng khách +8491(4)xxxxxxx, +84123(5,7)xxxxxxx + Mã truy nhập

gọi Q/tế

2 Gọi đi từ máy DĐ VNP đang IR Country Code:

Mã nước

a Gọi về Việt Nam +84 AC / NC.SN Area Code:

Mã vùng

b Gọi cho TB tại nước đang Roaming Network Code :

Mã mạng

- Gọi cho mạng khác AC / NC.SN Subcriber Number : Số thuê bao

- Gọi trong nội bộ mạng khách NC.SN

c Gọi cho một nước thứ 3 + CC.AC / NC.SN

5/ Định nghĩa các phần cuộc gọi trong dịch vụ chuyển vùng quốc tế

- Phần xuất phát cuộc gọi (A): là phần cuộc gọi được tính cước cho thuê bao chủ gọi theo vị trí đăng ký của số gọi đến.

- Phần định tuyến lại cuộc gọi (B): Khi cuộc gọi hướng tới một thuê bao VinaPhone mà thuê bao này đang chuyển vùng quốc tế thì cuộc gọi này sẽ được định tuyến lại đến mạng khách, nơi mà thuê bao bị gọi đang hoạt động.

- Phần chuyển tiếp cuộc gọi (C): Nếu cuộc gọi tới một thuê bao mà thuê bao này đang sử dụng dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi (divert) thì cuộc gọi sẽ được gửi tới số thuê bao khác (số mà thuê bao bị gọi divert đến). Phần chuyển tiếp cuộc gọi sẽ được tính cước cho thuê bao mà từ đó cuộc gọi được chuyển tiếp giống như cuộc gọi được thực hiện từ thuê bao đó đến số thuê bao nhận cuộc gọi chuyển tiếp.

Ví dụ: A gọi cho B, B đang chuyển vùng ra nước ngoài và divert vào máy C thì B phải trả cước định tuyến từ mạng chủ đến nước đang roaming và trả phần cước từ vị trí hiện tại của B đến C.

- Phần nhận cuộc gọi (D): phần chiếm dụng airtime khi TB nhận cuộc gọi.

6. Nguyên tắc tính cước

- Tính từ vị trí hiện tại của thuê bao chủ gọi đến vị trí đăng ký của TB bị gọi.

- Đối với thuê bao di động chuyển vùng quốc tế, ngoài phần cước phải trả khi thực hiện cuộc gọi tại mạng khách, thuê bao VinaPhone chuyển vùng phải trả cước cho phần nhận cuộc gọi ở nước ngoài:

+ Các cuộc gọi đi tại mạng nào thì được tính cước theo mức cước công bố của mạng đó.

+ Thuê bao đang ở nước ngoài, nhận cuộc gọi: phải trả cước phần định tuyến lại cuộc gọi từ VN (nơi thuê bao đăng ký đến nơi thuê bao đang chuyển vùng).

VD: TB VinaPhone roaming sang Hong Kong, Ấn Độ khi nhận cuộc gọi, phải trả cước định tuyến lại từ nơi đăng ký (Việt Nam) đến Hong Kong.

- Một số nhà khai thác qui định cước nhận cuộc gọi cho TB mạng khách chuyển vùng đến.

7. Nguyên tắc tính thuế VAT:

- Thuế VAT của Vinaphone được áp dụng là 10% đối với các trường hợp:

+ Cước định tuyến lại cuộc gọi, cước nhận tin nhắn tính cho các thuê bao VNP khi ở nước ngoài .

+ Cước phát sinh khi thuê bao nước ngoài gọi đi, nhắn tin đi từ mạng VinaPhone, GPRS.

8. Nguyên tắc tính phụ thu:

- Phụ thu là phí dịch vụ do mạng chủ và mạng khách tính thêm ngoài mức cước.

- Phụ thu của mạng VinaPhone được tính 15% trên tổng số cước phát sinh khi khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế. Cụ thể:

+ Thuê bao nước ngoài vào Việt nam: Gọi đi, nhắn tin đi, GPRS

+ Thuê bao VinaPhone đi nước ngoài: Gọi đi, nhắn tin đi, nhận cuộc gọi, nhận tin nhắn và truy cập GPRS.

- Mỗi mạng di động có thể áp dụng mức phụ thu khác nhau cho thuê bao của mình khi chuyển vùng ra nước ngoài hoặc khi TB nước ngoài chuyển vùng đến.

- Việc tính phụ thu cước IDD cũng tùy thuộc vào từng nhà khai thác.

9. Khái niệm cước IOT (Inter Operator Tarriff):

- Cước IOT là mức cước airtime và IDD của 1 nhà khai thác áp dụng cho các TB nước ngoài chuyển vùng đến. Mức cước này đã bao gồm phụ thu của nhà khai thác.

- Nhà khai thác phải công bố mức cước 3 tháng trước khi áp dụng và khi có thay đổi cũng phải báo trước 3 tháng.

- Những nước ko áp dụng IOT, phải công bố với đối tác mức cước kèm theo tỷ lệ phụ thu.

- Nguyên tắc tính cước IOT là không được vượt quá mức cước đang áp dụng cho thuê bao trong nước + 15%.

10/ Nhà thanh khoản Quốc tế và phòng chống gian lận

a. Nhà thanh khoản và vấn đề trao đổi cước:

Khi sử dụng dịch vụ chuyển vùng quốc tế sẽ dẫn đến phát sinh cước trên mạng khách và việc trao đổi thông tin giữa các nhà khai thác trên phương diện phục vụ và quản lý TB.

Toàn bộ dữ liệu cước thông tin mà thuê bao VinaPhone thực hiện ở nước ngoài sẽ được các đối tác chuyển cho Công ty VINAPHONE 1 lần/ngày thông qua nhà thanh khoản MACH. Trên cơ sở đó và kết hợp với dữ liệu cước của các cuộc gọi định tuyến ra nước ngoài, Trung tâm DVKH sẽ ghép dữ liệu cước roaming quốc tế hàng tháng cho từng TB.

Hàng tháng VNP phải thanh toán với các đối tác roaming phần cước các đối tác được hưởng và nhận phần cước phát sinh do các TB nước ngoài đến VN thực hiện cuộc gọi.

b. Lợi ích khi quản lý roaming thông qua Nhà thanh khoản.

- Một nhà thanh khoản sẽ là điểm liên lạc cho tất cả các qui trình chuyển dữ liệu và thanh toán cho phép đơn giản hoá các công việc khi số lượng đối tác tăng nhanh và việc quản lý dữ liệu trở nên phức tạp.

- Các thủ tục được thực hiện thông qua một hợp đồng chung cho tất cả các nhà khai thác theo các nguyên tắc được GSM MoU công nhận. Nhà thanh khoản sẽ đứng ra thu xếp tất cả các vấn đề giữa các bên.

11/ Công thức tính cước

11.1/ TB VNP đi roaming Quốc tế

Công thức chung tính cước các cuộc gọi đi cho TB VNP thực hiện khi đang IR:

Cước phải trả = Tổng cước + thuế mạng khách (nếu có) + phụ thu mạng khách + phụ thu mạng VNP trên tổng cước phát sinh.

a/ TB VNP gọi từ nước ngòai về VN

Cước phải trả =

[ (Airtime MK + IDD MK) + thuế MK nếu có] + Phụ thu MK nếu có} x 1,15

b/ TB VNP Roaming gọi TB nước sở tại

Cước phải trả =

[(Airtime MK+ thuế MK nếu có) + phụ thu MK nếu có ] x 1,15

c/ TB VNP gọi đến TB nước thứ 3: Tính cước theo vị trí hiện tại của TB VNP chủ gọi đến vị trí đ/ký của TB bị gọi tại nước thứ 3

Cước phải trả =

{[ (Airtime MK + IDD MK) + thuế MK nếu có] + Phụ thu MK nếu có} x 1,15

d/ TB VNP RM gọi đến TB VNP khác cũng đang roaming quốc tế: Tính cước theo vị trí hiện tại của TB VNP chủ gọi tại nước sở tại đến vị trí đ/ký của TB VNP bị gọi tại VN

Cước phải trả =

{[ (Airtime MK + IDD MK) + thuế MK nếu có] + Phụ thu MK nếu có} x 1,15

e/ Tính cước TB VNP đang chuyển vùng Q/tế nhận cuộc gọi đến

Cước phải trả =

{IDD VNP x 1,1 + [(cước nhận cuộc gọi MK nếu có + thuế MK nếu có) + Phụ thu MK nếu có ]} x 1,15

f/ Tính cước cho TB VNP thực hiện divert khi đang roaming: A gọi cho B , B divert sang C , B đang đi roaming

- Nếu TB divert trong trường hợp chuyển tất cả cuộc gọi đến hoặc chuyển cuộc gọi đến khi tắt máy

Áp dụng tính cước chuyển cuộc gọi như TB B ở trong nước. TB B phải trả cước chuyển tiếp từ vị trí đ/ký của mình đến vị trí đ/ký của TB được divert đến.

+ Tr/hợp TB C là các máy DĐ VNP, ĐTCĐ, vô tuyến nội thị Cityphone, vô tuyến cố định GPhone, DĐ CDMA của VNPT đang ở trong nước và hộp thư thọai là: miễn cước cho TB B

+ Tr/hợp TB C là các máy DĐ trả sau VNP đang Roaming Quốc tế thì

Cước tính cho TB B vẫn là Miễn cước chuyển cuộc gọi đến vị trí đ/ký của

TB C tại VN. TB C chịu phần cước định tuyến chuyển cuộc gọi đến mạng

DĐ ở nước ngòai mà TB C đang họat động

+ Tr/hợp TB C là các máy CĐ, DĐ của các mạng khác tại VN: Tính cước cho TB B theo mức cước DĐ trả sau VNP hiện hành

+ Tr/hợp TB C là các máy CĐ, DĐ của nước ngòai: Tính cước cho TB B theo mức cước gọi Quốc tế hiện hành của VNP

- Nếu TB divert trong trường hợp chuyển tiếp cuộc gọi khi máy bận, hoặc khi không trả lời, hoặc khi không liên lạc được (TB ngòai vùng phủ sóng hoặc rút PIN khi máy đang họat động)

Cước TB B phải trả gồm:

- Cước định tuyến lại cuộc gọi từ mạng VNP đến MK theo chính sách mạng VNP

- Cước chuyển tiếp cuộc gọi (cước gọi đi) đến số máy được chuyển tiếp theo chính sách cước của MK

- Cước nhận cuộc gọi nếu MK qui định tính cước 2 chiều

g/ Tính cước TB VNP đang chuyển vùng Q/tế Gửi tin đi

Cước phải trả = [(Cước gửi tin theo qui định của MK + thuế MK nếu có) + phụ thu MK nếu có] x 1,15

h/ Tính cước TB VNP đang chuyển vùng Q/tế Nhận tin

Cước phải trả cũ =

{(0,15$/SMS) x 1,1 + [(Cước nhận SMS MK nếu có + thuế MK nếu có) + phụ thu MK nếu có]} x 1,15

Theo QĐ số:1048/2009/QĐ-KD ngày 03/07/209 áp dụng từ 01/07/2009

cước nhận tin thay đổi như sau:

Cước phải trả mới = {(500đ/SMS) x 1, 1 + [(Cước nhận SMS MK nếu có + thuế MK nếu có) + phụ thu MK nếu có]} x 1,15

11.2/ TB nước ngoài chuyển vùng đến Việt Nam

a/ Tính cước cho các cuộc gọi đi trong nước VN: Được giảm cước 30% từ 23h00 đến 06h00 từ thứ 2-7 và cả ngày (lễ + CN)

Cước phải trả = [Airtime VN IOT (đã có 15% phụ thu)] x 1,1

- Giờ bận: Cước phải trả = (0,025$/6" đầu + 0,00417$/1" tiếp theo) x 1,1

- Giờ rỗi: Cước phải trả = (0,0175$/6" đầu + 0,00292$/1" tiếp theo) x 1,1

b/ Tính cước cho các cuộc gọi đi Q/tế

Cước phải trả = [Airtime VN IOT (đã có 15% phụ thu) + (IDD VN x 1,15)] x 1,1

c/ Cước nhận cuộc gọi: Theo qui định của VNP là Miễn phí

d/ Gửi tin đi:

- Gửi tin đi trong nước VN: Sử dụng số TTTN mạng Vinaphone

Cước phải trả = 0,08$/SMS + thuế VNP + phụ thu VNP + phụ thu MK

- Gửi tin đi Quốc tế: Sử dụng số TTTN mạng Vinaphone hoặc số TTTN mạng chủ

Cước phải trả = 0,15$/SMS + thuế VNP + phụ thu VNP + phụ thu MK

e/ Nhận tin: Theo qui định của VNP là Miễn phí

f/ Truy cập GPRS: Không phân biệt giờ bận, giờ rỗi

Cước phải trả = 0,009$/Kbyte + thuế VNP + phụ thu VNP

11.3/TB VNP tại VN gọi cho TB đang đi Roaming

a/ Gọi cho TB VNP đang Roaming Quốc tế:

Cước được tính bằng cước di động trong nước

b/ Gọi cho TB nước ngoài đang Roaming đến Việt Nam:

Cước được tính bằng cước gọi Quốc tế hiện hành

Ghi chú: - Những phần ghi x 1.1 là tính thuế VAT 10% của VNP.

- Những phần ghi x 1.15 là tính phụ thu 15% của VNP.

Một số lưu ý khi TB chuyển vùng Quốc tế

- Chuyển vùng sang Nhật Bản và Hàn Quốc nếu không có máy 3G phải thuê máy ở sân bay rồi lắp sim sang để sử dụng.

- Chuyển vùng sang Mỹ sử dụng tần số 1900 MHz.

- Nếu khi chuyển vùng để chế độ tự động chọn mạng không được thì chuyển lại chế độ chọn mạng nhân công để dò.

- Khách hàng không sử dụng được dịch vụ có thể gọi về số CSKH mạng chủ +844.37731857 để được tư vấn.

XIV/ Dịch vụ gọi Quốc tế IDD

CV Số: 2925/VNP-KD ngày 28/08/2008 - Áp dụng từ ngày 01/09/2008

1. Các quy định về thời gian tính cước và phương thức tính cước:

- Đơn vị tính cước cuộc gọi là 06 giây đầu và block 1 giây tiếp theo.

- Áp dụng thống nhất một mức cước gọi đi cho tất cả các hướng và không phân biệt theo thời gian trong ngày, các ngày trong tuần

2. Quy định tính cước quốc tế chiều đi đối với TB di động trả sau VinaPhone:

-Áp dụng mức cước điện thoại quốc tế IDD và Gọi 171 theo tổng số giây điện thoại quốc tế của thuê bao sử dụng trong tháng

-Tổng số giây điện thoại quốc tế của TB sử dụng trong tháng được xác định bằng tổng thời gian đàm thoại tính cước trong tháng của hai dịch vụ quay số IDD và Gọi 171 đi quốc tế (bao gồm cả thời gian nhận cuộc gọi ở mạng khách của TB DĐ trả sau VinaPhone chuyển vùng quốc tế), không bao gồm thời gian đàm thoại đi quốc tế qua nhân công (110, 1713).

a. Tổng số giây sử dụng trong tháng đến 1.200 giây/tháng/thuê bao:

Mức cước (chưa VAT) Cước dịch vụ

IDD Gọi 171

Cước cuộc gọi 500đ/6"+60đ/1" (3.740 đ/1') 360đ/6" + 60đ/1" (3.600 đ/1')

b. Tổng số giây sử dụng trong tháng từ 1.201 giây/tháng/thuê bao trở lên:

Mức cước (chưa VAT) Cước dịch vụ

IDD Gọi 171

Cước cuộc gọi 360đ/6" + 60đ/1" (3.600 đ/1') 360đ/6" + 60đ/1" (3.600 đ/1')

3. Quy định tính cước quốc tế chiều đi đối với thuê bao di động trả trước VinaPhone và trạm điện thoại thẻ CardPhone Việt nam

Mức cước (đã có VAT) Cước dịch vụ (Không áp dụng theo mức độ sử dụng trong tháng)

IDD Gọi 171

Cước cuộc gọi 550đ/6" + 66đ/1" (4.114đ/1') 396đ/6" + 66đ/1" (3.960 đ/1')

XV/ Dịch vụ 2Friends

Định nghĩa: Dịch vụ 2Friends cho phép các thuê bao trả trước mạng Vinaphone có thể chuyển số dư tài khoản chính của mình cho nhau.

Một số quy định: - Điều kiện đối với TB chuyển tiền

+ Là TB trả trước của VNP có thời gian hoạt động >= 6 tháng (180 ngày) tính từ ngày kích hoạt hòa mạng VNP.

+ TB hoạt động cả 2 chiều tại thời điểm chuyển tiền.

+ Số dư trong TK điện thoại >= (số tiền cần chuyển + phí dịch vụ 1.000đ/01 lần chuyển tiền thành công. Phí d/ vụ được trừ vào tài khoản chính của TB chuyển tiền).

- Điều kiện đối với TB nhận tiền: Còn tồn tại trên hệ thống, có thể là:

+ TB trả trước của VNP đang hoạt động chưa bị huỷ trên hệ thống trả trước (bao gồm cả TB vừa hòa mạng mới).

- Điều kiện đối với số tiền và số ngày được chuyển

+ Số tiền chuyển là bội số của 1.000đ.

+ Số tiền được chuyển trong 1 lần tối đa là 50.000đ và tối thiểu là 1.000đ

+ TB chuyển tiền không bị trừ ngày sử dụng

+ TB nhận tiền trong trường hợp là TB đang hoạt động (mở 2 chiều) trên mạng thì chỉ được cộng thêm tiền vào tài khoản.

+Thuê bao nhận tiền (bao gồm thuê bao đang hoạt động 2 chiều, khóa 1 chiều hoặc 2 chiều) được cộng tiền và cộng thêm 01 ngày sử dụng kể từ thời điểm nhận tiền.

Hướng dẫn sử dụng:

- Để đăng ký soạn tin: DK gửi 999 => Nhận được MK chuyển tiền

- Để đổi mật khẩu DMK_MK cũ_MK mới gửi 999

- Để lấy lại mật khẩu MK gửi 999

- Hủy đăng ký sử dụng dịch vụ HUY gửi 999

- Thực hiện chuyển tiền: 3 cách

+ Qua SMS: Soạn tin CT_MK_SĐT nhận tiền_Số tiền chuyển gửi 999

+ Qua USSD: Bấm phím tắt *999*MK*SĐT nhận tiền*Số tiền chuyển# OK

+ Qua trang web vinaportal thao tác trực tiếp trên máy tính

XVI/ Dịch vụ tra cứu thông tin khuyến mại

Định nghĩa

Dịch vụ tra cứu thông tin khuyến mại là tiện ích cho phép khách hàng đang sử dụng dịch vụ mạng VinaPhone có thể nhanh chóng tra cứu thông tin khuyến mại hiện hành qua tin nhắn hoặc qua USSD. Dịch vụ này hiện nay được VNP cung cấp hoàn toàn miễn phí.

Hướng dẫn sử dụng:

Dịch vụ tra cứu thông tin khuyến mại được cung cấp cho toàn bộ TB trả trước, trả sau mạng VNP. Để sử dụng dịch vụ khách hàng có thể sử dụng một trong hai cách:

Cách 1: Soạn tin KM gửi 900, hệ thống sẽ gửi về máy khách hàng bản tin nhắn SMS thông báo về thông tin các chương trình khuyến mại hiện hành.

Cách 2: (hiện tại chỉ áp dụng cho thuê bao trả trước)

Khách hàng bấm *110# rồi bấm gọi đi hệ thống sẽ gửi trả lại khách hàng bản tin trong đó bao gồm các nội dung thông tin sau:

+ Số thuê bao khách hàng đang sử dụng

+ Loại hình dịch vụ đang sử dụng: VinaCard, VinaDaily, VinaXtra, VinaText, Vina365, Talkez

+ Ngày thuê bao kích hoạt

+ Khuyến mại khách hàng sẽ được hưởng khi nạp thẻ

CHƯƠNG IV: Các dịch vụ GTGT trên mạng VNP

I/ Dịch vụ gửi nhận thư điện tử trên ĐTDĐ - Ezmail

Định nghĩa

Dịch vụ Ezmail là dịch vụ gửi và nhận mail trên điện thoại di động (Sử dụng hệ điều hành Symbian/Java/Window Mobile) dưới hình thức Push to client. Mỗi khi có email mới đến địa chỉ thư điện tử của khách hàng, hệ thống Ezmail sẽ tự động thực hiện gửi trực tiếp email đó đến máy ĐTDĐ của khách hàng thông qua đường truyền GPRS của mạng VNP.

Với Ezmail khách hàng có thể nhận và gửi email trên ĐTDĐ thuận tiện, dễ dàng với đầy đủ các tính năng như: Soạn thảo, trả lời và chuyển tiếp thư, đồng bộ danh bạ, địa chỉ, lịch làm việc.

Đối tượng và điều kiện sử dụng dịch vụ:

- Dịch vụ EZmail được cung cấp cho toàn bộ thuê bao VinaPhone trả trước hoặc trả sau.

- TB sử dụng máy ĐT có hỗ trợ GPRS và sử dụng dịch vụ trong vùng phủ sóng GPRS của mạng VinaPhone. Máy sử dụng hệ điều hành Symbian, Java hoặc Window Mobile.

- Thuê bao đã đăng ký thành công dịch vụ eZmai, đã có tài khoản truy nhập (là số điện thoại di động dùng để đăng ký dịch vụ của khách hàng) và mật khẩu truy nhập do hệ thống dịch vụ EZmail cung cấp.

- Thuê bao đã thực hiện cài đặt thành công cấu hình APN - EZmail (có nghĩa là điểm truy nhập GPRS dành cho riêng dịch vụ EZmail) trên máy điện thoại di động của khách hàng, điểm truy nhập này có tên mặc định là "VINA EZMAIL" khi hiển thị trên máy điện thoai di động của khách hàng trong danh sách các điểm kết nối GPRS hoặc Wifi (chi tiết xem tại bước 3 bên dưới).

- Thuê bao đã thực hiện cài đặt thành công trình duyệt email (phần mềm) EZmail Client trên máy điện thoại di động đã dùng để đăng ký sử dụng dịch vụ . Tài khoản của K/h cài đặt /khai báo trên hệ thống phải là các TK mail có hỗ trợ IMAP hoặp POP3

- Thuê bao đã khai báo và cài đặt thành công cấu hình địa chỉ email (mỗi thuê bao VinaPhone có thể đăng ký và khai báo tối đa 3 địa chỉ email trên hệ thống dịch vụ EZmail) trên hệ thống dịch vụ EZmail.

Cước phí áp dụng:

- Miễn phí tin nhắn tới số 9334

- Dịch vụ Ezmail được áp dụng cước sử dụng theo gói như sau:

Gói 1: Gói cước tiêu chuẩn (Standard).

- Đăng ký tối đa 3 tài khoản Email.

- Dung lượng hòm thư 30MB.

- Tính năng chống, lọc thư Spam.

- TÍNH CƯỚC GPRS THÔNG THƯỜNG KHI NHẬN VÀ GỬI MAIL.

- Phí TB dịch vụ: 500đ/ngày (đã gồm VAT). Gói 2: Gói cước Doanh nhân (Business).

- Đăng ký tối đa 3 tài khoản Email.

- Dung lượng hòm thư 30MB.

- Tính năng chống, lọc thư Spam.

- KHÔNG TÍNH CƯỚC SỬ DỤNG GPRS KHI NHẬN VÀ GỬI MAIL.

- Phí TB dịch vụ: 2000đ/ngày (đã gồm VAT).

Hướng dẫn sử dụng: (Phần này đọc tham khảo)

1/ Bước 1: Đăng ký dịch vụ: 2 cách

- Cách 1: Truy cập địa chỉ http://ezmail.vinaphone.com.vn và làm theo hướng dẫn

- Cách 2: Soạn tin nhắn với câu lệnh

+ Mail_Ezmail1 gửi 9334 Nếu khách hàng chọn gói tiêu chuẩn (Standard)

+ Mail_Ezmail2 gửi 9334 Nếu khách hàng chọn gói Doanh nhân (Business)

Sau khi gửi TN đ/ký thành công, TB nhận được 04 TN phản hồi từ hệ thống như sau:

a/ Tin nhắn 1: Thông báo cho k/h đã đ.ký thành công DV EZmail, cung cấp thông tin về tài khoản và mật khẩu đăng nhập (k/h dùng tài khoản và mật khẩu này để truy cập trình duyệt EZmail Client hoặc website/wapsite DV). Trong đó tài khoản đăng nhập là số ĐTDĐ của k/h dùng để nhắn tin đăng ký dịch vụ tới số 9334 (số điện thoại/tài khoản đăng nhập ở định dạng 8491xxxxxxx, 8494xxxxxxxx hoặc 849123xxxxxxx, 849125xxxxxxx...).

b/ Tin nhắn 2: Cung cấp bản tin chứa cấu hình cài đặt dịch vụ giúp khách hàng cài đường truy cập (APN) dành riêng cho việc kết nối GPRS khi sử dụng dịch vụ EZmail.

c/ Tin nhắn 3: Cung cấp đường link (ở dạng bản tin wap-push và thường có định dạng http://EZmail.vinaphone.com.vn/coy....) để khách hàng thực hiện tải trình duyệt EZmail Client về máy điện thoại di động.

d/ Tin nhắn 4: Cung cấp đường link tới địa chỉ wapsite dịch vụ EZmail và thường có định dạng http://EZmail.vinaphone.com.vn.

2/ Bước 2: Cài đặt cấu hình APN của dịch vụ EZmail:

- Sau khi mở tin nhắn 2, khách hàng chọn "Options", rồi "Save" trên menu hiển thị trên màn hình để lưu cấu hình cài đặt vào máy điện thoại (nếu máy yêu cầu nhập password thì nhập 1111). Sau khi lưu, một đường truy cập GRPS mới với tên gọi "VINA EZMAIL" sẽ được hiện thị trong danh mục các đường truy cập Internet trong máy điện thoại. Đường kết nối (APN) này sẽ được dùng riêng cho việc truy cập sử dịch vụ EZmail.

- Trong trường hợp khách không nhận được tin nhắn 2 hoặc vì lý do nào đó đã xóa mất đường kết nối VINA EZMAIL trong máy, thì có thể soạn tin nhắn theo cú pháp "EZmail" và gửi tới số 333. Hệ thống sẽ tự động gửi bản tin OTA với các tham số cài đặt cho APN dùng cho dịch vụ EZmail.

3/ Bước 3: Tải và cài trình duyệt EZmail trên máy điện thoại di động:

- K/h chọn bản tin có chứa đường link (tin nhắn 3), thực hiện click vào tin nhắn và máy ĐT sẽ tự động kết nối tới wapsite d.vụ http:EZmail.vinaphone.com.vn thông qua đường GPRS.

- Hệ thống sẽ tự nhận dạng loại máy đầu cuối k/hàng đang sử dụng và yêu cầu khách hàng khẳng định chấp nhận các điều kiện sử dụng dịch vụ. Chọn nút "Tôi đồng ý" để tiếp tục, sau đó chọn "bấm vào đây để tải" để tải ứng dụng về máy.

- Thực hiện theo hướng dẫn của máy di động để cài đặt ứng dụng trên máy. Sau khi tải/cài đặt trình duyệt thành công, trình duyệt EZmail client sẽ hiển thị dưới dạng một Icon (biểu trưng) có chữ EZmail trên máy điện thoại di động của khách hàng. Tùy vào từng máy điện thoại di động, Icon này sẽ nằm ở các thư mục khác nhau trên máy điện thoại di động của khách hàng (thông thường nằm trong mục ứng dụng - Applications).

Chú ý: Khách hàng cũng có thể thực hiện tải trình duyệt EZmail Client bằng cách truy nhập wapsite http://EZmail.vinaphone.com.vn từ máy điện thoại di động, đăng nhập và chọn mục Cài đặt -> Tải về và làm theo hướng dẫn trên màn hình máy đt di động.

4/ Bước 4:Cài đặt cấu hình email dịch vụ

- Mỗi một thuê bao VinaPhone sau khi đăng ký dịch vụ EZmail có thể khai báo tối đa 3 tài khoản email trên hệ thống dịch vụ EZmail.

- Để thực hiện khai báo/cài đặt cấu hình các địa chỉ email trên hệ thống dịch vụ EZmail, khách hàng có thể thực hiện theo các cách sau:

Cách 1: Cài đặt cấu hình email dịch vụ thông qua website.

K/h truy cập trang web d.vụ, địa chỉ: http://EZmail.vinạphone.com.vn, thực hiện đăng nhập với TK và mật khẩu đã được hệ thống d.vụ EZmail cung cấp. Sau khi đăng nhập thành công, k/h thực hiện theo các bước sau: Vào mục Cài đặt -> Các tài khoản thư điện tử -> Thêm tài khoản mới -> Chọn TK email tương ứng trong ô chọn "Tài khoản email".

Để thuận tiện cho khách hàng sử dụng, dịch vụ EZmail cung cấp một số tên miền email phổ biến ở Việt Nam và đã được cài đặt mặc định sẵn trên hệ thống như: fpt.vn; Gmail; hn.vnn; hcm.vn.vnn; vinaphone.vn...Sau khi nhập tên tài khoản email và mật khẩu truy cập email, chọn nút "Thực hiện" là khách hàng đã hoàn tất quá trình khai báo cấu hình email trên hệ thống EZmail.

Trong trường hợp tài khoản email của k/h không có trong danh sách các tài khoản đã được cài đặt mặc định sẵn trên hệ thống của EZmail, VD: các email của doanh nghiệp, công ty thì sau khi thực hiện Chọn tài khoản email tương ứng trong ô chọn "Tài khoản email" thì k/h thực hiện các bước tiếp theo như sau: Nhập tên tài khoản email và mật khẩu truy cập TK email đó -> Cung cấp các thông tin về TK email cụ thể theo các nội dung sau:

+ Tên người dùng.

+ Mật khẩu đăng nhập tài khoản email.

+ Máy chủ nhận email: gồm các thông tin về Kiểu email, địa chỉ Server máy chủ nhận email, cổng máy chủ.

+ Máy chủ gửi email: gồm các thông tin về địa chỉ Server máy chủ gửi email, cổng máy chủ, yêu cầu SSL... Sau khi hoàn tất cung cấp các thông tin trên thì chọn Thực hiện để hoàn tất quá trình khai báo cấu hình email trên hệ thống EZmail.

Cách 2: Cài đặt cấu hình email dịch vụ thông qua wapsite.

Từ máy điện thoại di dộng, khách hàng truy cập tới trang http://EZmail.vinaphone.com.vn hoặc khách hàng click vào tin nhắn thứ 3 (là tin nhắn wap-push khách hàng nhận được có chứa đường link tới địa chỉ wapsite của dịch vụ EZmail sau khi nhắn tin đăng ký thành công dịch vụ). Sau kh đăng nhập wapsite thành công từ máy điện thoại di động, chọn Cài đặt -> Tài khoản mới -> Chọn tài khoản email trong ô "Tài khoản Email"

Sau khi lựa chọn tài khoản email phù hợp trong ô Tài khoản Email, khách hàng thực hiện các bước tiếp theo như cách đăng ký trên website.

Cách 3: Cài đặt cấu hình email dịch vụ thông qua EZmail Client.

Từ máy điện thoại di động của mình, khách hàng thực hiện mở trình duyệt EZmail Client, thực hiện đăng nhập với tài khoản và mật khẩu đã được hệ thống dịch vụ eZmai cung cấp ở bản tin thứ 1 sau khi khách hàng thực hiện nhắn tin đăng ký dịch vụ.

Chú ý: Trong mọi truờng hợp khách hàng thực hiện mở trình duyệt EZmail Client trên máy điện thoại di động, khi máy điện thoại di động hỏi đường kết nối (APN) GPRS thì cần chọn APN dành riêng cho dịch vụ EZmail có tên là VINA EZMAIL trong danh sách các điểm truy nhập GPRS hoặc trong khi cài đặt ban đầu khách hàng thiết lập Profile mặc định cho ứng dụng EZmail là VINA EZMAIL. Nếu không chọn đúng APN này thì ứng dụng EZmail cài trên máy sẽ không thể kết nối với Internet Sau khi đăng nhập trình duyệt EZmail Client thành công, chọn Tùy chọn > Cài đặt > Chung > Tạo tài khoản mail mới.

Sau khi thực hiện các bước trên, trình duyệt EZmail Client sẽ tự động thực hiện kết nối tới trang http://EZmail.vinaphone.com.vn thông qua GPRS. Sau khi truy nhâp vào wapsite dịch vụ, khách hàng thực hiện cài đặt như trường hợp cài đặt cấu hình email dịch vụ thông qua wapsite. Sau khi hoàn tất việc cài đặt cấu hình tài khoản Email, khách hàng có thể thực hiện nhận và gửi Email trên các tài khoản đã đăng ký trên trình duyệt EZmail của máy điện thoại di động hoặc tại wapsite/website dịch vụ http://EZmail.vinaphone.com.vn.

5/ Sử dụng dịch vụ:

5.1/ Nhận Mail:

Mỗi khi có email mới tới hòm thư điện tử mà k/h đã đ.ký trên hệ thống dịch vụ EZmail, hệ thống sẽ thực hiện đẩy email này về máy ĐTDĐ của k/h và có các trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Trình duyệt EZmail Client đang được bật (đang ở chế độ online) thì hệ thống EZmail sẽ thực hiện đẩy email tới thẳng trình duyệt EZmail Client và khách hàng có thể nhận email mới ngay trên trình duyệt EZmail client.

Trường hợp 2: Trình duyệt EZmail Client đang tắt, khi đó hệ thống EZmail sẽ gửi tin nhắn SMS thông báo có email mới đến hòm thư điện tử của k/h. Để có thể đọc email mới thì khách hàng cần mở trình duyệt EZmail Client. Sau khi đọc email, k/h có thể sử dụng các tính năng như trả lời email, forward email tới địa chỉ email người nhận hoặc người khác với giao diện thân thiện như các trình duyệt email phổ biến trên máy tính cá nhân.

5.2/ Gửi Mail:

Để thực hiện gửi email, khách hàng có thể thực hiện theo các cách sau:

Cách 1: Thông qua trình duyệt EZmail Client: Từ máy điện thoại di động, khách hàng thực hiện mở trình duyệt EZmail Client, đăng nhập với tên truy cập và mật khẩu đã được cấp. Chọn Thu -> Chọn Quick mail hoặc Wap mail để soạn thư trả lời người gửi.

Cách 2: Thông qua wapsite d.vụ http://EZmail.vinaphone.com.vn. Từ máy ĐTDĐ k/h truy cập wapsite dịch vụ và làm theo hướng dẫn để có thể thực hiện soạn thảo và gửi email.

Lưu ý: Các tin nhắn

- Lấy lại mật khẩu: Mail_Reset gửi 9334

- Trợ giúp: Mail_Help gửi 9334

- Hủy dịch vụ: Mail_Stop gửi 9334

II/ Dịch vụ thông tin đặc sắc - InfoPlus

Định nghĩa

InfoPlus là dịch vụ cung cấp nội dung cho khách hàng là TB VNP. Dịch vụ cho phép khách hàng đăng ký (một lần) để nhận nội dung yêu cầu theo chu kỳ thời gian (tương ứng với gói dịch vụ lựa chọn) một cách tự động cho đến khi khách hàng hủy dịch vụ.

Chu kỳ thời gian có thể là hàng ngày/ tuần/ tháng hoặc khi có sự kiện liên quan.

Nội dung cung cấp có thể là thông tin (tin bóng đá, xổ số, thông tin thị trường...); hình ảnh đa phương tiện (hình ảnh, nhạc chuông , javagames...) hoặc gói nội dung hỗn hợp bao gồm cả thông tin và hình ảnh đa phương tiện.

Đăng ký dịch vụ:

Soạn tin DK gửi 9000 => Nhận bản tin hướng dẫn sử dụng.

Đăng ký thuê bao:

Cách 1: Soạn tin nhắn DK_Mã gói dịch vụ gửi 9000

Cách 2: Đăng nhập Website http://www.vinaphone.com.vn, chuyên mục infoplus hoặc truy cập thẳng địa chỉ http://infoplus.vinaphone.com.vn/index.php, chọn gói dịch vụ ưa thích, đăng ký và làm theo chỉ dẫn. Hệ thống sẽ gửi bản tin xác nhận kết quả đăng ký.

Hủy dịch vụ:

Soạn tin nhắn HUY_mã gói dịch vụ gửi 9000

Hệ thống sẽ gửi về bản tin xác nhận kết quả hủy dịch vụ

Quy định về tạm dừng dịch vụ do tài khoản hết tiền, nợ đọng cước:

VNP sẽ tự động tạm dừng cung cấp dịch vụ đăng kí nội dung cho TB trong các trường hợp sau:

• Thuê bao sử dụng dịch vụ trả sau bị khoá chiều gọi đi quá 15 ngày do nợ cước.

• TB sử dụng dịch vụ trả trước bị khoá chiều gọi đi do TK hết tiền, hết hạn sử dụng quá 15 ngày.

Một số vấn đề liên quan: Infoplus là dịch vụ hợp tác giữa Vinaphone và Cty cổ phần truyền thông VASC.

+ Phương thức tính cước: dịch vụ được tính cước theo đơn giá nội dung công bố (trọn gói hoặc đơn giá theo ngày, theo tuần như nên trên), không phục thuộc vào số lượng bản tin KH gửi đi hoặc số lượng bản tin khách hàng nhận được.

+ Thời điểm tính cước: tùy theo từng gói dịch vụ nội dung, TBDĐ có thể bị tính cước ngay sau khi đăng ký dịch vụ hoặc bị tính cước mỗi khi nhận được nội dung yêu cầu (theo chu kỳ của gói).

Thông tin chi tiết các dịch vụ được cung cấp trong InfoPlus xem tại địa chỉ: http://infoplus.vinaphone.com.vn/index.php,

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro