Trình bày miệng
Trình bày miệng : -trg DH nói chung, DHLS nói riêng lời nói giữ vai trò chủ đạo đ/v all các p² DH. Lời nói tạo biểu tượng rõ ràng và chính xác về nhận vật, biến cố hướng hs biết suy nghĩ đúng hướng để tìm hiểu bản chất của sự kiện, góp phần gd tình cảm, đạo đức của hs.Trg DHLS sd lời nói tốt, hợp lí sẽ tiết kiệm đc time,công sức và đạt hiệu quả.Y/c lời nói phải rõ ràng, giàu hình ảnh và phog phú về mặt từ ngữ, t² của gv (tư cách, đạo đức) phải thống nhất giữa lời nói và thao tác, lời nói phải chính xác.
* Các bc tiến hành :1.Thông báo, tường thuật.-TB đơn giản hơn tườg thuật. -TB :nêu chính xác ngắn gọn về sự kiện để hs ghi nhớ ;ưu điểm :tiết kiệm đc time, ghi nhớ những v/đê CB và làm cơ sở giúp hs hiểu,nhược :ko tạo đc h/ả cụ thể, hs ko hứng thú rới vào liệt kê sự kiện.-TT :xd 1 bài TT dòi hỏi phải chính xác về mặt KH, tạo h/ả về QK, tạo đc sự kịch tính của v/đề và kết thúc v/đ.Trg DH,GV căn cứ vào sgk để sd tt. Để thực hiện 1 bài tt, gv phải dẫn dắt hs vào vđ, thu hút sự chú ý của hs. = ngôn ngữ chính xác, trg ság, gợi mở để tạo cảm xúc cho hs.Bên cạnh đó gv có thể giải thích thêm cho hs cách ss, miêu tả, pt. Khi đã dẫn dắt hs đến đỉnh điểm của vd, gv nên dừng lại 1 vài s để hs suy nghĩ, trao đổi vd, sau đó gv mới KL, cuối cùng gv giúp hs đánh giá, nhận định vd.Y/c :bài tt cần phải tránh khô khan, đột ngột đi vào bài và kết thúc bài, khập khiễng về những sự kiện, số liệu …đc xd.Các tr hợp sd tt :sự kiện có tính qt.trg DHLS căn cứ vào trình độ của hs để điều chỉnh sao cho việc tt phù hợp. 2. Miêu tả : tường thuật có chủ đề còn mt thì ko chỉ cần có đối tượng.Gồm :-miêu tả toàn cảnh :nhằm phản ảnh bức tranh ls cơ bản nhất, tạo biểu tượng chính xác cho hs nhằm nhận xét, rút ra kl về sv-ht. miêu ta bộ phận có pt :ko nhằm mô tả lại toàn bộ bức tranh qk mà chỉ nhằm mt 1 bộ phận nào đó để đi sâu n/c bản chất của sv-ht. Y/c :những tình tiết đưa vào phải hợp lí, chính xác, KH, gậy xúc độg nhằm tạo h/ả sinh độg, gd tình cảm, đạo đức cho hs. 3.Nêu đ² :làm rõ mqh bản chất bên trog của sv-ht (HCM ví CNDQ như con đỉa 2 đầu), giúp hs ghi nhớ sâu sắc trên cơ sở đó đánh giá, nhận xét rút ra kl.Có thể sd xen kẽ vs miêu tả, tườg thuật hoặc dùng ở dạg khái quát, đặc trưng.Có ý nghĩa rất lớn trg việc gd t² cho hs :phê phán , đồng tình. 4. Giải thích :nhằm góp phần ft tư duy cho hs, làm cho hs nắm đc k/n, quy luật, mqh nhân quả, gq các v/đ có t/c quan trọg. Các tr hợp sd : dùng trg gt các thuật ngữ, các sự kiện quan trọg ngoài ra còn dùng trg những bp khác :kể chuyện
Những yêu cầu sp đ/v p² trình bày miệng : - GV :+trình bày tài liệu phải vừa sức, đây là nguyên tắc cb của p² tbm, đòi hỏi gv phải đảm bảo thực hiện tốt các chức năng của gd.+trình bày bài học phải có h/ả cụ thể để kích thích tính tích cực, chủ động của hs,thông qua đó, gv bồi dưỡng, rèn luyện tính tự học cho hs, phát huy tư duy của hs.+ngôn ngữ của gv :phải trog sáng, giàu h/ả,hấp dẫn, giàu cảm xúc…phải chính xác, đúng (về từ ngữ, ngữ pháp, tài liệu), cần tránh bóng bẩy, sáo rỗng về mặt ng².+gv phải kết hợp chặt chẽ giữa lời nói và các nguồn kt c/c cho hs. – HS : đây là dịp để gv đánh giá trình độ cua hs cũng như rèn luyện và phát huy tư duy ng² cho hs, đc thể hiện qua việc kiểm tra miệng và viết cho hs.=>Tóm lại,p² tbm là 1 y/c cao đ/v gv vì vậy gv cần hết sức cố gắng rèn luyện về lời nói và hết sức lđ ság tạo để kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác, bp
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro