Các nhân vật
Trong Unknowntale có 4 lối đi. Bạn tự hỏi vì sao lại là 4 chứ ko phải 3 ư? Bởi vì ngoài Pacifist, Neutral và Genocide ra thì còn 1 lối đi nữa là Secret. Trong lối đi này chia ra làm Happiness và Painfulness. Các lối đi này chưa ai chơi thử cả.
Các nhân vật như sau:
_ Pacifist and Neutral Chara và Frisk:
+ Chara: Ở AU này là người thay thế cho Asgore cai trị The Underground. Cậu đã học được thứ gọi là nhân từ từ bạn thân của mình: Frisk. Chara thích cacao thay cho trà của Asgore.
*Thông tin:
LV: 800
HP: 800
ATK: 790
DEF: 810
Vũ khí:
× Dao Ghét Bỏ: Trúng mỗi phát trừ 50 HP.*
+ Frisk: Thay thế cho Toriel. Người coi sóc khu The Ruins và chăm sóc những con người rơi xuống. Cô biết làm bánh quy thay cho Butterscoth của Toriel.
*Thông tin:
LV: 798
HP: 798
ATK: 890
DEF: 790
Vũ khí:
× Kiếm Quyết Tâm: Trúng 1 phát trừ 60 HP.*
_ Genocide and Secret Chara và Frisk:
+ Chara: Lúc này ko còn là 1 vị vua nữa mà trở về với con người thật của mình: một kẻ sát nhân tàn độc. Cậu sẽ ko chần chừ trong việc giết bạn.
*Thông tin:
LV: 900
HP: 900
ATK: 910
DEF: 880
Vũ khí:
× Dao Ghét Bỏ Cực Đại: Trúng 1 phát trừ 150 HP.
× Chữ X Thù Hận: Trúng 1 phát trừ 90 HP.*
+ Frisk: Khi thấy sự Nhân Từ ko còn là giải pháp nữa, cô sẽ chiến đấu. Hãy cẩn thận vì Frisk mạnh ngang ngửa với Chara đấy!
*Thông tin:
LV: 900
HP: 900
ATK: 870
DEF: 930
Vũ khí:
×Kiếm Đối Lập: Trúng 1 phát trừ 60 HP.
× Mắt Tử Thần: Trúng 1 phát trừ 120 HP.*
_ The 6 souls:
Nguồn tên: HnVThiBo
+ Bravery(Ralos)
*Thông tin
LV: 900
HP: 900
ATK: 960
DEF: 890
Vũ khí:
× Tay trên không: Trúng 1 phát giảm 190 HP.
× Nắm đấm dũng mãnh: Trúng 1 phát giảm 80 HP.*
+ Justice(Jodan)
*Thông tin:
LV: 900
HP: 900
ATK: 980
DEF: 870
Vũ khí:
× Song súng: Trúng 1 phát đạn trừ 180 HP .
× Mũ cao bồi: Trúng 1 phát trừ 20 HP.*
+ Kindness(Apron)
*Thông tin:
LV: 900
HP: 900
ATK: 800
DEF: 1000
Vũ khí:
× Khiên Vũ Lực: Có khả năng hồi 100 HP 1 lần chạm vào đồng minh, trúng 1 phát trừ 70 HP.
× Chảo cứng cáp: Trúng 1 phát trừ 90 HP.*
+ Patience(Paten)
*Thông tin
LV: 900
HP: 900
ATK: 900
DEF: 900
Vũ khí:
× Dây Thừng Bình Tĩnh: Trúng 1 phát trừ 190 HP.
× Dao đồ chơi: Trúng 1 phát trừ 10 HP.*
+ Integrity(Incos)
*Thông tin
LV: 900
HP: 900
ATK: 870
DEF: 920
Vũ khí:
× Cưa Chính Trực: Trúng 1 phát trừ 130 HP
× Cú đá mạnh mẽ: Trúng 1 phát trừ 20 HP.*
+ Perseverance(Anlas)
*Thông tin
LV: 900
HP: 900
ATK: 980
DEF: 810
Vũ khí:
× Búa khổng lồ: Trúng 1 phát từ 190 HP
× Sổ tay: Trúng 1 phát trừ 10 HP.
Họ đều sống ở thảm hoa Alive với nhiệm vụ xem xét những con người rơi xuống và đưa về cho Frisk. Hằng ngày, họ đều luyện tập và có 1 ước mong được trở về mặt đất.
_ The soul of Fear
Nguồn tên: Camila Cuevas
Tên: Betty
* Thông tin:
LV: 900
HP: 900
ATK: 980
DEF: 820
Vũ khí:
× Mũi giáo: Trúng 1 phát trừ 190 HP.
× Linh hồn hộ vệ: Trúng 1 phát trừ 40 HP.*
Cũng giống như 6 linh hồn, cô có nhiệm vụ xem xét những con người rơi xuống và đưa về cho Frisk.
_ Dark Frisk và Horis(chỉ xuất hiện ở Genocide và Secret)
+ Dark Frisk: Đã từng có 1 lần Frisk chơi Genocide trên mặt đất. Sau cái Ending tồi tệ đó, Frisk Reset và chơi lại Pacifist. Nhưng những tội lỗi của cô vẫn tồn tại. Và nó tạo nên Dark Frisk.
*Thông tin:
LV: 950
HP: 950
ATK: 960
DEF: 940
Vũ khí:
× Một nửa trên là dao, 1 nửa dưới là mũi tên: Trúng 1 phát trừ 190 HP.*
_ Horis: Từng là 1 linh hồn vật vờ cho đến khi gặp Hopie và được cậu phục hồi linh hồn. Horis thích sống trong cơ thể của Hopie và bị kiểm soát bởi cậu. Cậu thích tương xay, bánh của Frisk và Toriel. Linh hồn của cậu là Despair.
*Thông tin:
LV: 999
HP: 999
ATK: 1000
DEF: 998
Vũ khí:
× Dao 2 lưỡi khổng lồ: Trúng 1 phát trừ 300 HP.*
_ Toriel, Asriel/Flowey
(Xin lỗi nếu Toriel có quá trẻ)
+ Toriel: Một trong những quái vật còn sống sót sau những trận chiến. Được hấp thụ linh hồn Patience. Bà vẫn giữ được tính cách của Toriel ở UT và biết làm butterscoth.
*Thông tin:
LV: 890
HP: 890
ATK: 780
DEF: 1000
Vũ khí:
× Côn nhị khúc: Trúng 1 phát trừ 180 HP.*
+ Asriel: Con của Toriel. Ba cậu đã ly dị với mẹ cậu. Cậu có tính cách của Asriel ở UT. Cậu được hấp thụ linh hồn Bravery.
*Thông tin:
LV: 880
HP: 880
ATK: 1000
DEF: 770
Vũ khí:
× Nắm đấm tinh thần: Trúng 1 phát trừ 130 HP.*
+ Flowey: Một bông hoa sống trên người Asriel và bị kiểm soát bởi cậu.
*Thông tin:
LV: 630
HP: 630
ATK: 690
DEF: 600
Vũ khí:
× Hạt giống chết chóc: Trúng 1 phát trừ 110 HP.*
_ Science/ Pacifist and Neutral Hopie
+ Hopie: Cậu là 1 nhà khoa học. Ở thể này được thay thế cho Gaster hoặc Alphys. Cậu có khả năng chế tạo linh hồn. Thấy cái túi ko? Đó là chỗ chứa linh hồn của cậu ta đấy! Cũng nhờ cậu mà những quái vật mới mạnh như vậy.
*Thông tin
LV: 550
HP: 550
ATK: 1000
DEF: 330
Vũ khí:
× Túi linh hồn: Trúng 1 phát trừ 170HP.*
LV thấp đúng ko? Nhưng mà cậu ta né đòn và tấn công lại vượt trội.
_ Genocide and Happiness Hopie và Sans
_ Hopie: Ở thể này có thể gọi cậu là Sans. Linh hồn của cậu bây giờ xen lẫn cả quái vật vì trước đó cậu đã giết vài quái vật trên mặt đất rồi. Cậu thích bơ đậu phộng thay cho Ketchup. Linh hồn của cậu là Hope. Cậu sẽ là người gặp bạn ở hành lang phán xét thay cho Sans.
*Thông tin:
LV: 990
HP: 990
ATK: 1000
DEF: 880
Vũ khí:
× Boomerang: Trúng 1 phát trừ 300HP.
× Dao 2 đầu: Trúng 1 phát trừ 350 HP.*
+ Sans: Được hấp thụ linh hồn Justice. Tính cách như Sans trong UT.
*Thông tin
LV: 900
HP: 900
ATK: 920
DEF: 880
Vũ khí:
× Súng: Trúng 1 phát đạn trừ 150 HP.
× Xương nhọn: Trúng 1 phát trừ 60 HP.*
_ Painfulness Hopie
+ Đây là khi Hopie sử dụng hết sức mạnh của mình. Chỉ khi nào cậu thấy mình thực sự phải dùng nó.
*Thông tin:
LV: 1000
HP: 1000
ATK: 1000
DEF: 1000
Vũ khí: Tất cả những gì đã được liệt kê.*
_Players
+ Trong AU này, bạn được chọn giới tính hoặc chơi 2 người. Nếu bạn vào mà ko để tên, bảng sẽ hiện ra tên của họ.
+ Curis: Linh hồn Curiosity(Tò Mò)
* Thông tin(mới vào game)
LV: 200
HP: 200
ATK: 200
DEF: 200
Vũ khí:
× Đinh ba: Trúng 1 phát trừ 200 HP.*
+ Grity: Linh hồn Grit(Can Đảm)
*Thông tin(mới vào game)
LV: 200
HP: 200
ATK: 200
DEF: 200
Vũ khí:
× Chùy dây: Trúng 1 phát trừ 200 HP.*
À mà mị có mở ask về mấy nhân vật này! Có ai muốn hỏi thì cứ hỏi!
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro