vuvandoan sinhlynguoivadongvat3
CHƯƠNG VIII SINH LÝ NỘI TIẾT
Cơthểcácđộngvậtđabàocànglớn,khoảngcáchgiữacácnhómtếbào,cácmô, cơquancàngtăngthìsựliênhệgiữachúngcàngtrởnênkhókhăn.Đểđảmbảotính thốngnhất,trongquátrìnhpháttriểnchủngloạicủasinhgiới,cóthểđộngvậtđãhình thànhhaihệthốngđiềuhoàhoạtđộngđólàhệthầnkinhthôngquacơchếphảnxạvà hệ nội tiết thông qua cơ chế thể dịch.
Vềkháiniệm,hệnộitiếtlànhữngtuyếnkhôngcóốngdẫn,chấttiếtcủachúng đượcđổvàomôitrườngtrongcủacơthể(máu,dịchngoạibào,dịchnãotuỷ...)Khái niệmtrênvừacóthểcoilàđịnhnghĩavừacóthểcoilàđặcđiểmđểphậnbiệttuyến nội tiết vớituyến ngoại tiết.
Hệthống nộitiết bao gồm: tuyếntùng,tuyếnyên,tuyếnức,tuyến giáp, tuyến cận giáp,tuyếntrênthận.Ngoàiracòncótuyếntuỵvàtuyếnsinhdụclànhữngtuyếnkép mang cả những chức năngnội tiết và ngoại tiết.
Chứcphậncủacáctuyếnnộitiếtlàsảnxuấtrachấttiếtgọichunglàhormone. TheotiếngHyLạp,hormonecónghĩalàkíchthíchnênnócònđượcgọilàkíchthích tố, gọi tắt là kích tốhay nội tiết tố.
Danhtừhormonehiệnnaycònđượcdùngđểchỉchomộtsốchấtkhôngdotuyến nộitiếttạoranhưng chúngcótácdụngtươngtự,vídụ:niêmmạctátràngtiếtra secretin,colesistokin,tiểucầutiếtraserotonin,tếbàothầnkinhtiếtraneurotransmiter (chất truyền đạt thông tin).
2.Các phươngphápnghiêncứu nội tiết
Đểnghiêncứutácdụngcủahormonevàchấttiếtcũngnhưhoạtđộngcủacác tuyến nội tiết, thường sử dụng các phương pháp sau:
+Phươngphápcắtbỏ:cắtbỏmộttuyếnnộitiếtnàođórồitheodõihoạtđộng củaconvậtđểđoán chứcnăngcủatuyếnbịcắt.Vídụ:năm1899,Vonmeringvà Minkovskiđãcắtbỏtuyếntuỵcủachó,thấy trongnướctiểuxuấthiệnhàmlượng đường,chochónhịnănvẫncóđườngtrongnướctiểu.Saunàyquanghiêncứuđãtìm ra hormone insulin của tuyến tuỵ có tác dụng điều hoàđường huyết.
+Phươngphápghéptuyến:ghépmộttuyếntươngtựlấytừmộtđộngvậtkhác vào một độngvật đã bịcắt bỏ tuyến và theo dõi sự thay đổi sự hoạt động của con vật.
+Phươngphápchiếtxuất:chiếtlọclấyhormonetừtuyếncầnnghiêncứuxác địnhcấutrúchoáhọcrồitiêmvàocơthểđộngvậtmấttuyến(hoặcchoăn)đểxemtác dụng của hormoneđó.
II. ĐẠICƯƠNG VỀHORMONE
77
1.Địnhnghĩa
TheođịnhnghĩakinhđiểncủaE.Starling:hormonelànhữngchấtđượccáctế bàocủamộtbộphậncóthểtiếtra,đượcmáuvậnchuyểnđếnmộtcơquankhácđể điều hoà hoạt độnghaythúc đẩy quá trình sinh trưởng của cơ thể.
2.Đặc tính sinh học củahormone
Homlonecó các đặc tính sinhhọc sau đây:
+Cóhoạttínhsinhhọcrấtcao:gâytácdụngrõrệtnêncấutạovàchứcnăngcủa mộtcơquannàođó.Vídụ:1gadrenalincóthểlàmtăngcườnghoạtđộngcủa100 triệuquảtimếchđãtáchkhỏicơthể,1g insulincóthểlàmhạđườnghuyếtcủa
125.000conthỏ.Chínhvìhoạttínhsinhhọccủahormonerấtcaomànóchỉđược tuyếnnộitiếtsảnxuấtravớiliềulượngrấtthấpvàighoặcmg.Điềunàylạigâykhó khănchoviệcchiếtxuấthoặctạohormonetổng hợp.Vídụ:Đểthuđượcvàimg oestradiol tinh khiết người ta phải điều chế dịch chiết lấy từ 2 tấn buồng trứnglợn nái.
+Chỉcótácdụngđặchiệuđốivớitừngcơquan,bộphận.Vídụ:hormoneFSH dotuyếnyêntiếtrachỉcótácdụnglàmchobàonoãncủatrứngpháttriểnvàchín,còn homloneprogesterondothểvàngtiếtrachỉcótácdụnglàmbiếnđổilớpniêmmạctử cung.
+Hormonekhôngcótínhđặctrưngcholoài.Vídụ:thyroxindotuyếngiápcủa lợntiếtracũngcóthểlàmtăngcườngsựtraođổichấtvàthânnhiệtcủachóhaycủa mèo.
+Mọihormoneđềurấtcầnthiếtvớilượngvừađủ,nếuthừa-ưunăng,hoặc thiếu - nhược năng đều đưa đến các trạng thái bệnh lý khác nhau.
3.Cấu tạo hoá học của hormone
Hormonecó cấu tạohoá học rất đa dạng
+Hormone có thể là axit amin hoặc là dẫn suất của axit amin. Ví dụ:
noradrenalin và adrenalin.
+Hormonecóthểlànhữngpeptitngắn.Vídụ:oxitoxinvàvasopresinđềutạo
được nên từ 9 axit amin trong đó có 7 axit amin giống nhau, nối giữa hai sistein có một cầu disunfit s - s.
78
+Hormone có thể là những peptit dài. Ví dụ:
-Insulingồmhaimạch:mạchmộtchứa21axitamin,mạch2có30axitamin, hai mạch nối với nhaunhờ cầu disunfit s - s.
-Glucagonđược tạo bởi 29 axit amin.
-Secretincó27axitamintrongđó10axitamincótrìnhtựsắpxếpgiốngnhư
glucagon.
+Hormone có thể là các protein.Ví dụ:
-STH (Kích sinh trưởng tố) chứa tới 188 axit amin tạo thành một chuỗi polypeptit có phân tử lượng25.000.
-Prolactin có đến 205 axit amin cũng tạo thành một chuỗi polypeptit.
+Hormonecóthểlàcácsteroit.Vídụ:cortizol,testosteron,oestrogenđềulà nhữngsteroitđượctổng hợptừcolesterinvàgồm18,19hoăc21nguyêntửCkết thành 4 vòng nối với nhau trong đó có 3 vòng 6 cạnhvà một vòng 5 cạnh.
III.CÁC TUYẾN NỘI TIẾTCHỦ YẾU
1.Tuyến tùng (tuyến trên não, tuyến mấunãotrên)
Đó là một tuyến nhỏ nằmtrên và sauđồi thịgiữa hai bán cầu đạinão.
Tuyếntùngtiếtramelatonin,đólàhormoneđượctổnghợptừtritophanquadạng serotonin, chứcnăng của melatonin làức chế sự hoạtđộng củabuồng trứng.
Ánhsángchiếunhiềuvàomắtthúcđẩytuyếntùngsảnxuấtramelatoninchonên nhữngcôgáibịmùloàtừnhỏthườnghaydậythìsớmhơncáccôgáicùnglứatuổicó lẽ một phần là do thiếu melatonin nên buồng trứng phát triển nhanh hơn.
2.Tuyếnyên(tuyếndưới não, tuyến mấu não dưới)
Đâylàtuyếnnhỏ,nặng0,5gnằmởhốyênthuộcthânxươngbướmthuộcnền
79
hộpsọ.Sựtiếtcáchormonecủatuyếnnàyđượcđiềukhiểnbởicáctếbàothầnkinh vùngdướiđồi.Vềcấutạo,tuyếnnàycó3thuỳtrongđóthuỳtrướcthuỳsaulớn,thuỳ giữanhỏ, mỗi thuỳtiếtcáchonnonekhácnhau.
a.Thuỳ trước (tiền yên)
Dựavàochứcnăngngườitachiahormonecủathuỳnàythànhhainhóm:nhóm hormonepháttriểncơ thể:STH,TSH,ACTHvànhómhormonehướngtuyếnsinh dục: FSH,LH,LTH.
*Nhómhormone phát triển cơ thể:
+STH(SomatoTropinHormone)hayGH(GrowHormone)-kíchsinhtrưởng tố, hormone này có nhiều tác dụng:
-Kíchthíchsựsinhtrưởngcủacơthểbằngcáchtăngtổnghợpproteintănghấp thụ Ca, P làm cho sụn hoá thành xươngđể bộxương phát triển.
-Làmtănghàmlượngđườngtrongmáugâybệnhđáitháođường(dotuyếnyên) bởiSTHứcchếenzymhexokinase-xúctácchoquátrìnhchuyểnhoáglucosethành glycogen dự trữ.
-Làmgiảmsựtổnghợplipitbằngcáchhuyđộngmỡdựtrữđểoxyhoátạonăng lượng cần thiết cho sự tổng hợpprotein.
-Kíchthíchsựtạohuyếttươngvàhồngcầunon,nếuưunăngtuyếnyêntrước tuổidậythìthìgâybệnhkhổnglồ,sautuổidậythìgâybệnhtođầungónởcácchi. Cònnhượcnăngtrướctuổidậythìbịbệnhlùn(cơthểcân đối)sautuổidậythìbịbệnh Simmond (rối loạn sinh dục).
+ TSH(ThyroidStimulatingHormone)-kíchgiáptố:cơquanđíchcủaTSHlà tuyếngiáp,kíchthích chotuyếngiáphoạtđộngvìvậynếutuyếnyênbịcắtbỏthì tuyến giáp cũng bị teođi.
-Thúc đẩy sự hấp thụ iod vào tuyến giápđể tổnghợp thyroxin.
-Tăng cườnghuyđộngglycogen từ gan và tăngoxyhoáglucose.
+ACTH (Adreno Corticotropin Hormone) - kích vỏ thượng thận tố:
-CơquanđíchcủaACTHlàtuyếnvỏtuyếntrênthận,kíchthíchvỏthượngthận hoạt động vì vậy nếu cắt bỏ tuyếnyênthì phần vỏ tuyếntrênthận cũngbị teo lại.
-Làm tăng tổng hợp gluxit tạoglycogen.
-Tăng huyđộng lipit, giảm sự tổng hợpprotein.
-Tăng giữ nước và Na, tăng đào thải K.
NếunhượcnăngACTHthìbịbệnhAddison:cóthểsuynhược,mấtnăng,lực huyếtápthấp,dasậmmàu.NếuưunănghàmlượngACTHthìbịbệnhCushing:béo mặt, thân và chân tay gầy,xốp xương.
*Nhómhormone hướng tuyến sinh dục:
+FSH(Follicule Stimulating Hormone) - Prolan A - kích nang tố.
80
-Đốivớinữgiớivàđộngvậtcái,nókíchthíchnang(bao)trứngpháttriển,kích thích buồng trứng tiết hormone oestrogen.
-Đốivớinamgiớivàđộngvậtđựcnókíchthíchsựpháttriểncủatinhhoàn,ống sinh tinh, kích thích sựtạo tinh trùng.
+LH (Luteinising Hormone) - Prolan B - kích sinh hoàng thể tố.
-Ởnữgiớivàđộngvậtcáinólàmchobaonoãnđãpháttriểnchuyểnsanggia đoạnchín,gâyrụng trứng.Saukhitrứngrụng,LHkíchthíchbaonoãn(nangDe Graaf) biến thành thể vàng (hoàng thể) rồi kích thích thể vàng tiết hormone progesteron.
-Ởnamgiớivàđộngvậtđực,LHduytrìsựhoạtđộngcủaốngsinhtinh,kích thích tế bào kẽ (tếbào Leydig) của ống sinh tinh tiết ra hormone giới tính testosteron.
+LTH(LuteoTropinHormone)-prolactin-kíchnhũtố:trướcđâygọilàLTH vìchorằngnóhướngvềthểvàngnhưngkhôngphảinhưvậymàchứcnăngchínhcủa prolactinlàkíchthíchsựpháttriểncủatuyếnvúvàlàmtăngsựtiếtsữaởnamgiới prolactin kích thích sự pháttriển của tuyến tiền liệt.
b.Thuỳ giữa
Đâylàthuỳrấtnhỏ,tiếtMSH(MelanocyteStimulatingHonnone)-kíchhắctố- kích sắc tố.
Đốivớiđộngvậtbậcthấp(cá,lưỡngcư,bòsát)nócótácdụngkíchthíchtếbào sắctốtổng hợpsắctốmelaninevàphânbố đềusắctốtrênbềmặtdalàmdacómàutối thíchnghivớimôitrường.Độngvậtbậccaovàngười,MSHtácdụngkhôngrõràng, làm da, tóc, mắt có màu.
cThuỳ sau (Hậu yên)
Thựcchấtđâykhôngphảilàthuỳtuyếnmàlàmộtthuỳthầnkinhđượcliênhệ
vớivùng dưới đồivàchứa 2hormone dovùngdưới đồi tiết ra:
+Vasopresin (ADH: Anh Diuretic Hormone) - homlone chống bài niệu:
-Tăngquatrìnhtáihấpthunướcởốngthậnnhỏhạnchếbàixuấtnướctiểuvì vậynếuthiếunósẽtăngbàiniệugâyrabệnhđáitháonhạt(201/ngày)-diabetkhông đường.
-Làmcocơtrơncủacácđộngmạchnhỏ,tănghuyếtápvìthếnócònđượcgọilà vasopresin.
+Oxitoxin (hormone thúc đẻ):
- Làmcocơtrơnởtửcungnhấtlàtrongkỳđộngdụchoặckhiđẻ,nócònđược dùng để thúcđẻ khi cơtử cungcoyếu.
-Kíchthíchsựcobópcủacácốngsữalàmtăngsựbàitiếtsữa.Nếuítsữasau khi sinhcó thể tiêmoxitoxin.
3.Tuyếngiáp
81
Đólàmộttuyếnnhỏ,nặng20-25gnằmtrướcsụngiápcó2thuỳbênnốivới nhau nhờ một eo hẹpở giữa.
Tuyến giáp tiết ra 2 hormone.
*Thyrosin (kích tố giáp):dotế bào nang tuyến tiết ra.
+Quá trình tạo thyroxin:
-Nguyênliệuchínhđểtạothyroxinlàiodvàaxitamintyrozin(quátrìnhiodhoá tyrozin)vìvậy cung cấp iod cho cơ thể là rất quan trọng.
-Iodởdạngmuốiiodua(I)đượcoxyhoánhờxúctáccủaperoxydaxechuyển thành I2:
-Mộtiodđượcgắnvàotyrozintạothànhmonoiodothyrozin(MIT)gắntiếp2iod vào tyrozin tạo ra diodothyrozin (DIT).
-NgưngtụMITvàDITđểtạonêntriodothyrozin(T3)rồichongưngtụDITvới DITtạothànhthyroxin(T4).HàmlượngT3<T4khoảng20lầnnhưnghoạtlực T3>T4 khoảng5lần.T3 và T4 ởtrongbaotuyếnkếthợpvớiglobulinvàalbuminkhiđếncơ quan thì thyroxin lại được tách ra.
+Chứcnăng của thyroxin:
-Làmtăngsựtraođổinănglượng:tăngcườngsựoxyhoávàsựphotphorylhoá cácchấtdinhdưỡngP,G,L,đểphátnhiệtđovậy40%nhiệtlượngsảnsinhtrongcơ thể là do tuyến giáp chi phối.
-Thúcđẩyquátrìnhhấpthụglucosetừruột,tăngchuyểnhoáglycogenthành glucose,tăngdịhoáproteindẫntớicânbằngNâm,ứcchếsựtáihấpthụnướcởống thận dẫnđến đi tiểu nhiều.
-Đốivớisựsinhtrưởngvàpháttriển:thyroxinkíchthíchsụnchuyểnthành xương, tăng sinh trưởng của bào thai.
-Đốivớisinhsản:thyroxinảnhhưởngđếnchukỳđộngdục,rụngtrứngvàthụ thai.Nếuthiếunó,độngvậtsẽngừngđộngdục,rụngtrứngvàbàothaithìchếtđưa đếnxảythai.Cùngvớihormonesinhdụcduytrìhoạtđộngsinhdụccủacơthểtrưởng thành.
-Đốivớihệthầnkinh:thyroxinlàmtăngtínhmẫncảmcủacáctếbàothầnkinh, bình thường hoá hoạt động thần kinh và trí óc.
-Đốivớiđộngvậtbậcthấp(lưỡngcư):thyroxintác độngđếnquátrìnhbiếnthái. Nếutuyếngiápbịcắtbỏthìnòngnọckhôngtiêubiếnđượcđuôiđểbiếnthànhếch nhái được.
+Rối loạnchức năng do thyroxin.
- Ưunăng:nếunhiềuthyroxinthìgâybệnhbasedowvớibiểuhiệntraođổichất
82
tănglên20%làmcơthểsútcân,timđậpnhanh,chântayrun,hưngphấnthầnkinh tăngcaonêndễcảmxúchaycáugắtnhưngnhanhmệtmỏi,đặcbiệtlàmắtlồirado tích nước ởtổ chứcđệm của phần sau cầu mắt, còn cổ thìhơi to.
-Nhượcnăng:nếucơthểcònnonthìngừngpháttriển,cácchingắn,đầuto,thân nhiệtgiảm,trítuệchậmpháttriển,cơquansinhdụckémpháttriển.Ởcơthểtrưởng thành,dothiếuiodmàtuyếngiápnởtotạonênbướucổđịaphươngkèmtheolàbệnh đầnđộndogiảmhưngphấncủahệthầnkinh,trươnglựccơyếu,cửđộngvàlờinói chậm chạp.
*CalcitonindocáctếbàoCởxungquanhnangtuyếntiếtra.Nócótácdụnglàm giảmCa,PtrongmáubằngcáchứcchếquátrìnhchuyểnCatừxươngvàomáu.Vì mớiđượcpháthiệnvào1963nênchưarõhết chứcnăngcủacalcitonin,nóthường hoạt động mạnh ở cơ thểcònnon, ở ngườivà độngvật thì ít hoạt động.
4.Tuyến cậngiáp
Tuyếnnàybaogồm4tuyếnnhỏnằmở2cựctrênvàdướicủa2thuỳtuyếngiáp, nặng khoảng 0,3g.
Chất tiết của tuyến là parathyroxin với các chức năng sinh lý:
-Đốivớimáu:làmtănglượngCahuyết,làmgiảmlượngPtrongmáudoứcchế
sự tái hấp thụP.
-Đốivớixương:nótăngsựphângiảiCavàđẩyCavàomáudẫnđếntăngCa huyết. Đối với gia cầmnó tăng Ca để tạo vỏ trứng.
-Đốivớithận:parahormonelàmtăngsựtáihấpthuCatừcácốngsinhniệuvào mao mạch máu nên hàmlượng Cahuyết tăng.
Trạng thái bệnh lý của tuyến cận giáp có các dạng:
-Nếuưunăng:CabịhuyđộngtừxươngvàomáurấtnhiềulàmhàmlượngCaở
xươnggiảm mạnh gây nên bệnh loãng xương, nhuyễn xương và dễgẫy.
-Nếunhượcnăng:CalạibịđiềutừmáuvàoxươnglàmCatrongmáugiảm mạnhgâyracơncogiậtvìlúcđóKlàmtănghưngphấncủacơbắpnêndùkíchthích nhẹ cũng gây co giật toàn thân.
-Nếu cắt bỏ tuyến này trong vòng 2 - 5 ngày sẽ gây co giật và tử vong.
5.Tuyến tuỵnội tiết
Tuyếntuỵlàmộttuyếnképvớichứcnăngngoạitiếtvànộitiết,có2loạimôtiết nằm xenkẽnhau.Cáctếbàonangtuyếntiếtradịchtuỵchứacácenzymchảytheo ống dẫntuỵvàotátràngđểtiêuhoáthứcăn.Giữacáctếbàođócòncónhiềutếbàođặc biệttậptrungthànhđámdoLangethanstìmthấyvàonăm1869nênđượcgọilàđảo Langethans với số lượngkhoảng 1 triệu đảovàtiết các hormone:
+Insulin: do tế bào βcủa đảo tuỵtiết ra và có chức năng:
-Hoạthoáhexokinase(enzymnàyvẫnbịSTHcủatuyếnyênứcchế)đểchuyển
83
glucosethànhGluco-6.Pdođóthúcđẩyquátrìnhtổnghợpglycogendựtrữhoặcdị
hoáglucose vào chutrình Krebs.
-Từ sản phẩmtrung gian của glucose còn tổng hợpnênprotitvàlipit.
-Đối với lipit nó làm tăng axit béo và mỡ trung tính.
-Đốivớiprotein,nólàmgiảmnồngđộaxitamintrongmáutăngtổnghợp protein.
Đốivớimuốikhoáng,nógiúpionK+,Na+ quamàngdễdànghơn.Nếuthiếu insulinviệctổnghợpglucogengặpkhókhăn,nồngđộcủaglucosetăngcaotrongmáu dẫnđếnbệnhđáiđường(diabet).Nếunhiềuinsulinthìhạđườnghuyếtkéodàilàmcơ bị yếu.
+Glucagon: do tế bào của đảo tụy tiết ra với các chức năng sau:
-Hoạthoáenzymphotphorylaseđểchuyểnhoángượcglycogendựtrữthành glucose.
-Tăng phân giải lipit, tăng dị hoá thoát nên urê trong máu tăng.
- Kíchthíchphầntuỷtuyếntrênthậntăngtiếtadrenalin,kíchthíchtếbàoβcủa
đảo tụy tăng tiết insulin nhằm duy trì cân bằng đường huyết.
6.Tuyến trên thận
Tuyếnnàygồm2tuyếnnhỏúplêncựctrêncủa2quảthận.Mỗituyếnđềucó2 lớp: vỏ và tuỷ tiết ra nhiều hormone khác nhau.
a.Phần vỏtuyến trên thận
Phầnnàycónguồngốctừláphổigiữa,tiếtranhiềuhormonequantrọngđược gọi chung là corticosteroit và chia làm 3 nhóm sau:
84
+ Nhóm mineralocorticoit (nhóm điều hoà chất khoảng): aldosteron, dezoxycorticosterontrongđóaldosteronlàmtăngquátrìnhtáihấpthuNa+,Cl- trong ống thận, làmhuyếtáptăng lên.
+Nhómglucocorticoit(nhómđiềuhoàgluxit):làmtănglượngglucosetừcác nguyênliệulàthoát vàlipit.Nhómnàycócortizon,hydrocortizoncorticosteron. Cortizontạoglucosebằngcáchkhửnhómquan (NH2)củaaxitquảnởganvàbiến phầnkhôngchứanitơthànhglucose.Cáchormonecủanhómnàycótácđộngchống viêmnhiễmdị ứng.
+Nhómsexualcorticoit(nhómđiềuhoàsinhdục):cótácdụngtươngtựnhưcác hormone sinh dục, bao gồm: androgen, oestrogen, progesteron.
Bệnh lý của phần vỏ.
+Nhượcnăng:gâybệnhAddison(laovỏtrênthận):dasạm,cơthểsuysụp
đườnghuyết và thân nhiệt giảm, trong máu: Na+giảm nhưng K+tăng.
+Ưunăng:xuấthiệnbệnhCushing:béoởmặt,cổ,thânnhưngchântaygầy, tăng huyết áp, xươngxốpvà đái tháođường.
+Nếucắtbỏphầnvỏcủa2tuyếntrênthậnxuấthiệncácrốiloạntrầmtrọng,con vật chết sau vài ngày.
b.Phần tuỷ tuyến trên thận
Phầnnàycónguồngốctừláphôingoài,tiếtraadrenalinvànoradrenalin,hai hormonecótêngọi chunglàcatecolamin.Nguyênliệutổnghợpnênadrenalinvà noradrenalin là phenylalanin hoặc tirozin.
Phenylalanin->Tyrozin->Dihydroxyphenylalanin->Dopamin->Noradrenalin
->Adrenalin.
+Adrenalin có các chức năng sinh lý sau:
-Đốivớihệtuầnhoàn:làmtimđậpnhanh,tănghuyếtáp,comạchmáudướida, mạch máu ở cơ vân khi nghỉ ngơi.
-Đốivớicơvânhoạtđộng:biếnđổiglycogenthànhglucoseđổvàomáutớicơ
sử dụng, phục hồi khả năng làm việc của cơ vân.
-Đốivớicơtrơn:làmgiảmsựcocủalớpcơtrơnởthànhdạdày,ruột,thànhphế quản,làmcocơnanhoaởmốngmắtnênđồngtửgiãnrộngra,làmcocơdựnglông gâyhiện tượng nổi da gà (đối vớingười) và xù lông (đốivới động vật).
-Đốivớihệthầnkinh:làmtănghưngphấn.Đầutậncùngcủadâythầnkinhgiao cảm cũng tiết ra adrenalin.
+Noradrenalin: cũng được đầu mút của dây thần kinh giao cảm tiếtra.
-Tác dụng gần tương tự như adrenalin nhưngcóphần yếu hơn.
-Mộtsốtrườnghợpthìtácdụngđốilậpnhưvớingườimangthaithìnólàmtim
đập nhanh hơn, tănghuyết áp mạnhhơn, tác dụng chuyển hoá thì kém hơn.
85
Bệnh lý phần tuỷ:
+Nhược năng: ít gặp.
+Ưu năng:bị tănghuyết áp, thiểu năng mạch vành, phù phổi,rungtâmthất.
7.Tuyến sinh dục nội tiết
a.Tuyếnsinhdục đực
Tuyếnsinhdụcđựcởnamgiớivàđộngvậtđựclàtinhhoàn(dịchhoàn).Trong tinhhoàncáctếbàokẽđượcgọilàtếbàoLeydigtiếtrahormonesinhdụcđựcgọi chunglàandrogenbaogồm:androsteron,androstandiol,testosteronvớicáctácdụng
sau:
+Hìnhthànhgiớitínhđựcởbàothai,làmpháttriểncơthểnóichungvàcơquan sinh dục đực nói riêng.
+Hình thànhđặc tính sinh dục thứ cấp:
-Đốivớingười:xuấttinhvềđêmởtuổidậythì,mọcrâu,lôngnách,lôngmu, khungxươngpháttriển, giọng nói trầm, mọc trứng cá ở mặt.....
-Đốivớiđộngvậtđực:màusắcbộlôngthayđổi,màogàpháttriển,hànhvigiữ
tợn, tính tình hung hăng......
+Thamgia vào quá trình chuyểnhoá:
-Tăng tổng hợp protein làmcơ thể phát triển.
-Tăng dị hoá lipit nên cơ thể ít béo.
-Tăng tổng hợp glycogen dự trữở cơ.
b.Tuyếnsinhdục cái
Tuyếnnàybaogồmcácnangtrứng(nangDeGraff)nằmtrongbuồngtrứng,thể
vàngvà nhau thai.
*Nangtrứng:làlớptếbàochứamộttrứngởbêntrong.Cáctếbàohạtcủanang tiếtrahonnonesinhdụcoestrogenvớibaloại:oestron,oestriol,oestradion.Chứcnăng chính của oestrogen là:
+Kíchthíchquátrìnhtổnghợpproteinlàmcơthểpháttriểnnhấtlàvùngmông và chậuhông.
+Kíchthíchốngdẫntrứng,tạođiềukiệnchosựdichuyểncủatrùngsaukhi trứng rụng.
+Tăngcungcấpmáuchodạcon,thúcđẩysựpháttriểnhệthốngốngdẫnsữa của tuyến vú.
+Hình thành đặc tính sinh dục thứcấp.
-Đốivớinữ:cókinhnguyệt,khungxươngchậupháttriểnchiềungang,giọng nói trong, da mịn màng hoặcxuấthiện trứngcá...
-Đối với độngvật cái: màu lông sặc sỡ, bộ xươngnhỏ..
86
*Thểvàng(hoàngthể):dolớptếbàonangtrứng(baonoãn)saukhiđãgiải phóngtrứngbịnhiễmsắctốvàngbiếnthành.Thểvàngkhihoạtđộngnósẽtiếtra progesteron(làmộtsteroitcó21C).Hormonenàycònđượctiếtratừvỏtuyếntrên thận,tinhhoàn,nhauthai.Sựtồntạicủathểvàngphụthuộcvàotrứngcóđượcthụ tinhhaykhông.Nếutrứngkhôngđượcthụtinh,thểvàngchỉtồntạikhoảng15-16 ngàysauđóbịteođi.Nếutrứngđượcthụtinh,thểvàngtồntạitừ4-5thángchođến khicónhauthaithaythế,cònprogesteroncủanóthìđượcgọilàhormonedưỡngthai với các chức năng sau:
+Làmbiếnđổilớpniêmmạctửcung:tăngcườngsinhsảntếbào,tăngcungcấp máu tạo điều kiện cho phôi làm tổ.
+Làm phát triển cơ trơn của tử cung nhưngkhônggâycobóp.
+Kích thích các bao tuyến của tuyến sữapháttriển.
+Ứcchếvùngdướiđổiđểvùngnàyứcchếtuyếnyênchotuyếnyênngừngsản xuất các homlone làm trứngchín vàrụngnhư: FSH, LH..
*Nhauthai:dolớplôngnhungcủaniêmmạctửcungvàcácmạchmáucủabào thaitạonên,đólànơi traođổichấtgiữamẹvàcon.Nhauthaicủangườitiếtra hormoneHCG(HumanChorionicGonadotropin) gọilàkíchdụctốmàngđệmvới chức năng duy trì thể vàng trước khi nhauthai thay thếnó hoàn toàn.
Ngaytừtuầnđầutiênthụthai,túiphôi(bộ phậnbaobọc phôi) đãtiếtraHCG,nó đượcxuấthiệnngaytrongmáuvànướctiểuvìvậyđãđượcứngdụngtrongphương pháp chẩnđoán thai sớm.
Ngoàicáchormonekểtrên,buồngtrứngvànhauthaicòntiếtrahormonerelaxin với các chức năng sau:
+Làmdãn dây chằngxương chậutrước khi đẻ.
+KhửCacủacácđầuxươngtiếpgiápvớikhớpnhấtlàkhớpmugiúpchocửara của hố chậu bé mở rộng chođầu thai nhi lọtqua.
+Làmcổ tử cung mởrộng khi đẻcon.
+Kích thích sự phát triển của tuyến sữa.
IV.CƠ CHẾ VÀ CÁC DẠNG TÁCĐỘNG CỦAHORMONE
1.Cơ chế tác động
Cơchếtácđộngcủahormoneđangđượctiếptụcnghiêncứu,hiệnnaykhoahọc
đã công nhận các cơ chế sau:
+Hormone-màng:thayđổitínhthấmcủamàng,tănghaygiảmsựvậnchuyển củacácchấtquamàngtếbào.Hormonekíchthíchhoặcứcchếquátrìnhtraođổichất trongcơthểquađóảnhhưởngđếnhoạtđộngcủacáccơquan.Vídụ:adrenalinlàm timđậpnhanh,mạnh,huyếtáptăng,ngượclạiacetylcholinelàmtimđậpchậm,yếu, huyếtáphạ.
87
+Homlone-enzym:tácđộngquamàngtếbàobằngcáchhoạthoáenzymtrên màng tế bào, enzym này là adenylcyclase, nhờ đó mà ATP dạng thẳng (adenozyltnphotphat) được chuyển thành AMP vòng (adenylat monophotphat) có
mạchphotphatcaonăng(∼P).Hormoneđượccoilàhệthôngtinthứnhất,AMPvòng
được coi là hệthôngtinthứhai. DướitácdụngcủaAMP vòng,cácenzymtrongtế bào đượchoạthoáthành phảnứngdâychuyềnlàmbiếnđổicácquátrìnhtraođổichất trong tế bào.
Nhữnghormonevớibảnchấtlàprotein,peptitcóphântửlớn,khóthấmqua màng tế bào đều tác động theo phương thứchonnoneenzym.
Vídụ:đểlàmtănghàmlượngglucosetrongmáungườitatiêmglucagonvàocơ
thể động vật,quatrình nàyxảy ra như sau:
-Glucagon(hệthôngtinthứnhất)đượcgắnvớithụquanR(receptor)ởmàngtế bàovàhoạthoáadenylcyclasechưahoạtđộngsangdạnghoạtđộng,enzymnàyxúc tác cho sự chuyển ATP thành AMP vòng (hệ thông tin thứ hai).
-AMPvònghoạthoáenzymproteinkinasechưahoạtđộngchuyểnthànhdạng hoạt động.
Toàn bộ quá trình trên được tắt ở sơđồ sau:
+Proteinkinasehoạthoáenzymphotphorylaseb(dạngchưahoạtđộng)sang dạng a (hoạt động).
+Photphorylasedạngaxúctáccho glycogenchuyểnthànhgluco.1.Prồithành gluco.6.P.
+ Dướitácdụngcủaenzymgluco.6. photphatase, gluco.6.P được tách thành glucosevàphotphat,glucosevàomáulàm tăng đường huyết.
88
+Hormone-gen:Thamgiavàoquátrìnhsinhtổng hợpprotein.Hormone(a)sau khiđãvàotrongtế bàođượcreceptorcủanhânnhậnbiết(b)vàtạothànhphức hormone-receptor.Phứcnàygắnvàomãmởđầucủagen(c)đểhoạthoágendẫnđến saomãtổnghợpARNthôngtin(mARN)mới,nhữngmARNnàyrakhỏinhân(d)và thamgiavàotổng hợpcácprotein đặchiệu(e).Nhữnghormonevớibảnchấtlàsteroid đều tác động theo cơ chế này.
2.Các dạng tác độngcủa hormone
a.Dạng tác độngnhằm giới hạn
Hormoneinsulinvàglucagoncủatuyếntuỵtácđộngngượcchiềunhaunhưnglại phối hợp để giới hạn nồngđộ glucose trong máu.
Hình28:Cơ chế điềuchỉnh glucose trong máu.
Saukhitiếpnhậnthứcăncónhiềugluxitthìhàmlượngglucosetrongmáutừ
mứcbìnhthường(120mg/1001máu)sẽtănglên(l).Sựtăngnàylàtínhiệukíchthích chotếbàoβtrongđảotuỵtiếtrainsulin(2)đểhoạthoáhexokinase-xúctácchosự
biếnđổiglucosethànhglycogendựtrữ,nhờvậymànồngđộglucosetrongmáusẽ được giảmxuống (3).
Nhưngnếuglucosegiảmxuốngthấphơnsovớimứcbìnhthường(4)thìlạitrở
thànhtínhiệukíchthíchtếbàoαcủađảotuỵtiếtraglucagon(5).Glucagonhoạthoá enzymadenylcyclase(nhưđãtrìnhbàyởphầncơchếtácđộng)vàglycogenlạiđược
chuyểnđổithànhglucoselàmđườnghuyếtlạitănglênmứcbìnhthường.Nhưvậylà insulinquyết địnhgiớihạn trên còn glucagon quyết địnhgiới hạn dưới của glucose.
b.Dạng thông tinđơn thuần
Thứcăncótínhaxittừdạdàyxuốngsẽkíchthíchcáctếbàoniêmmạctátràng tiết ra hormone.
-Secretin:hormonenàytheomáuchuyểnđếntuỵđượccáctếbàonangtuyến nhậndạng,nóhoạthoácáctếbàonangtuyếnlàmcáctếbàonàytíchcựctiếtradịch tuỵđểđổvàotátràng.Nếutátràngcòntiếptụcnhậnthứcănaxitthìnócòntiếtra
89
90
secretin đểduytrìsựsảnxuấtdịchtuỵ(thứcănaxit-tátràng-secretin-tuyếntụy- dịchtuỵ-tátràng).Axitthìnócòntiếtrasecretinđểduytrìsựsảnxuấtdịchtuỵ(thức ăn axit - tá tràng - secretin - tuyếntụy - dịch tuỵ - tá tràng).
-Colesistokinin:đượctiếtđồngthờivớisecretinnókíchthíchtúimậtcobóp đẩy dịchmậtchảyxuốngtátràng.Khidịchmậtđãtrunghoàđượctínhaxitcủathứcănthì sự tiết 2 hormone trên sẽ chấmdứt.
c.Dạng liên hệ ngược
Đây là một dạng tác động nêu lên mối quan hệ giữa 2 tuyếnnội tiết với nhau. Cortizoncủa vỏtuyếntrênthận có tácdụnghuyđộngcácaxitamintrongcơbiến
đổithànhglucose.HormoneACTHcủathuỳtrướctuyếnyênlạilàmtăngsựtổnghợp
cortizon.
Nguyênnhângâytiếtcortizonlàcáctrạngtháithầnkinhcăngthẳng-stress. Stresstạothànhxungđộngmạnhtácđộngtớivùngdướiđồi,vùngnàysảnxuấtnhân tốgiảiphóngRFxuốngépthuỳtrướctuyếnyêntiếtraACTH.Hormonenàytheomáu đến kích thích vỏ tuyến trên thận sản xuất cortizon làm đườnghuyếtkhông bị hạ.
Nếuhàmlượngcortizontrongmáuquácaosẽtrởthànhtínhiệungượctrởlạiức chếvùngdướiđồi,vùngnàykìmhãmthuỳtrướctuyếnyêntrongviệcchếtiếtACTH nên hàmlượng cortizon lại đượcgiảmxuống mức cũ.
3.Mối quan hệ nội tiết và thần kinh
Sựhoạtđộngcủacáctuyếnnội tiết có mốiquan hệ rất chặt chẽ với hệ thầnkinhthông quavòngfeedback với hai chiều xuôi và ngược.
Chiềuxuôibắtđầutừvùngdưới đồi (hypothalamus) của não trung gian.Vùngnàytiếtracácnhântố giải phóngRFvớitácdụnglàmtuyếnyên tăng cường hay giảm tiết các
honnone.
Khituyếnyêntăngcườnghaygiảmtiếtcáchonnonenhưkíchgiáptố,kích thượngthậntố,kíchsinhdụctốsẽlàmchotuyếngiáp,tuyếntrênthận,tuyếnsinhdục cũngtăngcườnghaygiảmtiếtcáchormone củamìnhvànhưvậysẽlàmtănghay giảmhàmlượng các hormoneđóở trong máu.
Cácstresstừmôitrườngtácđộnglêncơthểthôngquavỏnãocũngthamgiavào quá trình này.
Chiềungượcđượcbắtđầutừhàmlượngcáchormonetrongmáu,hàmlượng tăng hay giảm thông qua máu sẽ tác động trở lại tuyến đích, tuyến yên và hypothalamus để làmtănghaygiảm chiều xuôi nói trên.
V.VÀI DẠNG NỘITIẾTĐẶC BIỆT CỦA ĐỘNGVẬT
1.Hormone lột xác của sâu bọ
Sâubọthườngcóbộxươngngoài,đólàlớpvỏkitinbọckíncơthể,vìvỏkitin rấtcứngnênsâubọchỉcóthểlớnlênhoặcthayđổihìnhdạngsaukhilộtbỏlớpvỏcũ vàxâydựngnênlớpvỏmới.Lớpvỏmớiđãxuấthiệndướilớpvỏcũnhưngnóchỉ được cứnglại sau khi lớpvỏ cũ đã bong đi một thờigian.
Cơquanphátđộngsựlộtxáclàtuyếngiannão,tuyếnnàytiếtramộthormone thúcđẩytuyếntrướcngựcđểtuyếnđóbàixuấthormonelộtxácecdyson,đólàmột loạisteroit(C27H44O6).Ecdysonhoạthoámộtenzymkháclàmcholớpvỏkitinmới hình thànhđược cứnglại.
Côntrùngcòncómộttuyếnkhácbéhơn-corporallatatiếthormonejuvenil (C18H30O3)thúcđẩyquátrìnhlộtxác.Saulầnlộtxáccuốicùng,corporallatangừng hoạtđộng,sâubiếnthànhnhộng.Nếucắtbỏ tuyếnnày,ấutrùngngừnglộtxácvà chuyểnngaythànhnhộng.
2.Feromon
Tấtcảcáchormoneđãnêuởcácphầntrênđềuđượcgiảiphóngvàomôitrường trongcủacơthể.Gầnđâyngườitađãnghiêncứutớimộtsốchấtđượcđộngvậttiếtra môitrườngngoàiđểgâyảnhhưởngđếntậptínhcủacáccáthểkháccùngloài.Các chất đóđược gọilàferomon,chúngtác độngnhư nhữngphươngtiệnthôngtinhoáhọc quakhứu giác và vị giác.
a.Feromon quyến rũ
Bướmcáicủatằmládâutiếtramộtferomongọilàbombicon(mộtloạilượn chứa16nguyêntửC). Khicógiónhẹ,mùicủabombiconsẽpháttánthànhmột khoảngrộng200mvàdàikhoảngvàikm.Trongrâucủabướmđựctằmdâucónhững thụquanđặcbiệtrấtnhạycảmvớivớibombicon.Mỗibướmcáicóthểtiếtra0,01mg bombicon đểthuhúttớimộttỷcon bướm đực. Trong nông nghiệp đãsử dụngferomon củacácloàibướmcáipháhạimùamàngđặtởnhữngnơikhôngtrồngtrọtđểthuhút bướmđựcvề đó.
91
b.Feromon đánh dấu đườngđi
LoàikiếnSolenosisgeminatatiếtramộtloạiferomontrênlốiđiđểđánhdấudo đóchúngbiếtđườngtrởvềtổ,cònkhigặpnguyhiểmthìchúngtiếtferomonbáođộng chođồng loại được biết.
Ongthợcũngbiếtđánhdấuđườngđibằngferomoncótênlàgeranionđólàmột loạirượumạnhcó mạchphânnhánhgồm10nguyêntửC.Ongchúatiếtramột feromonvớihaitácdụng:ứcchếsựpháttriểncủabuồngtrứngongthợvàquyếnrũ ongđực trong chuyếnbaygiaohoan.
92
I.KHÁI QUÁT CHUNG
1.Ý nghĩacủa sinh sản
CHƯƠNG IX SINH LÝ SINH SẢN
*Ýnghĩa về mặtsinhhọc:
Sinhsản của người vàđộng vật có nhữngýnghĩa sinh học sauđây:
-Nólànhữngnétđặctrưngcủangườivàđộngvậtđểbảotồnnòigiống,tạora các cá thểmới thay thế cho các cá thểkhácbị chết đi bởi nhiều nguyên nhân.
-Đâylàsựsinh sản hữu tính nhất thiết phảicócáthể đựcvàcáthểcáicùng tham gia.Mỗicáthểsảnsinhramộtloạitếbàobiệthoágọilàgiaotử,conđựcsinhragiao từ đực (tinh trùng), con cái tạo ra giao tử cái (là trứng).
-Sinhsảnhữutínhcósựưuviệthơnsinhsảnvôtínhcủacácloàisinhvậtkhác vìnóđãchọnlọcvàkếthợpđượccáctínhtrạngditruyềncủabốvàmẹ.Dođóthếhệ sau vừagiốngbố, mẹ vừa thừakế nhữngtính trạng di truyền trộinhất của bố mẹ.
*Ýnghĩa về mặt xã hội:
Đốivớiconngười:nhânloạiđangđứngtrướcnhữngtháchthứclớnlaotrongđó cóvấnđềdânsốpháttriểnmạnhmẽvềquymô(sốlượng).Mộtsốnướcđangcónguy cơbùngnổdânsố(dânsốtăngnhanhtạonênsựquátải).ViệtNamlàmộttrong15 nướcđôngdânnhấtthếgiớitrongkhichúngtalàmộtnướcnghèo,kinhtếcònđang trên đà phát triển.
Dânsốtăngnhanhlàmnhucầunhiềumặtchocuộcsốngngàymộttănglên,con ngườiđãtácđộng ngàycàngmạnhmẽvàomôitrườngsốngcủamình,dođómôi trườngbị mất cân bằng sinh tháivà bịô nhiễm.
Đứngtrướchiểmhoạnàyhạnchếsựsinhđẻcủaconngườinhằmlàmgiảmdân số có ý nghĩa rất quan trọng đối với xã hội loài người, nó cũng đồng nghĩa vớiviệc hạn chế sự tàn phá của con người đốivới môi trường sinh thái.
* Đốivớichănnuôi:ngượclạiconngười,trongchănnuôilạiđẩymạnhsựsinh sảnbằngcáchtăngsốlứađể,tăngsốcontrongmỗilầnđể,tăngtỷlệsốngcủađàn con...Cónhưthếmớităngđượcđànvậtnuôilàmpháttriểnmạnhngànhchănnuôi đápứng được nhu cầuthựcphẩmđộng vật của con người.
2.Mối quan hệ của hệ sinh dụcvới các hệcơ quan khác
Với da: các cơ quan thụ cảm của da đóng vai trò trong ham muốn tình dục.
Vớihệxương:XươngcóthểlànguồndựtrữCatạmthờitrongquátrìnhtạosữa và tiết sữa.
Vớihệ cơ: Tấtcảcơvân,cơtimvàcơtrơn đềucóvaitròtrongcácquátrìnhsinh sản vá hoạt độngsinhdục.
Vớihệthầnkinh:Hệthầnkinhđóngvaitròquantrọngtrongcáchoạtđộngsinh
93
dụcvàham muốntình dục.
Vớihệnộitiết:Cáchomlonekiểmsoátquátrìnhsảnxuấttrứngtrongcơthểnữ
vàtinh trùng trong cơ thể nam.
Với hệ tuần hoàn: Huyết áp rấtcần cho chứcnăng bình thường củacácmô cương cứngtrong cơ thể đựcvàcái.
Vớihệtiêuhoá:Dinhdưỡngthíchhợplàđiềukiệncơbảnchosựtạothànhgiao tử và sự phát triển bình thường của bào thai trong thờikỳmang thai.
Vớihệhôhấp:Trongthờigianmangthai,khíO2 đượccungcấpchothainhivà khí CO2từ bào thaiđược trở về nhau thai.
Vớihệtiếtniệu:Hệtiếtniệucủanamvàhệsinhdụccủanamcóchungbộphận là niệu đạo.Thận có thể bù lại lượngdịchđã bị mất đi từ hệsinhdục.
II.SỰ SINH SẢN HỮU TÍNHỞ NGƯỜIVÀ ĐỘNG VẬT
1.Sự thành thụcvề mặtsinh dục
Cơthểcủangườivàđộngvậtpháttriểnđếngiaiđoạnbắtđầucókhảnăngsinh sảnđượcgọilàsựthànhthụcvềmặtsinhdụcvớiđặcđiểm:tuyếnsinhdụcpháttriển chínmuồiđãtạorađượccácgiaotử,cáchormonesinhdụcđượctiếtravàpháthuy tác dụng.
Đốivớiđộngvật:nhìnvàodiệnmạobênngoàinhưmào,cựaởgàtrống;tiếng kêurốngcủatrâubò,sựtolêncủatuyếnsữavàcácbiểuhiệnbêntrongnhưsựxuất hiệntinhtrùngởconđực,sựxuấthiệnchukỳđộngdụcởconcáilàđánhgiáđượcsự thànhthụcvềmặtsinhdụccủachúng.Tuổithànhthụcnàycósựkhácnhaugiữacác
loàiđộng vật.
Tuổi thành thụcsinhdục của một số vật nuôi.
Động vật
Tuổi thành thục sinh dục
Đực
Cái
Cárô phi
3tháng.
3tháng.
Cáchép, Mè
1năm.
1năm.
Chó
6-8 tháng.
6-8 tháng.
Cừu, Dê
6– 8 tháng.
6-8 tháng.
Bò
1-2 năm.
1-1,5 năm.
Lợn
4- 5 tháng.
4- 5 tháng
Trâu
1,5- 2 năm.
1,5- 2 năm
Thỏ
5- 9 tháng.
5- 9 tháng
*Đốivớiconngười:Sựthànhthụcsinhdụcđượcđánhdấubằngtuổidậythì, tuổinàychịuảnhhưởngcủacácyếutốnhư:chủngtộc,khíhậu,giớitính,điềukiện sống...Nóthườngkéodài3-5năm,chiathành2giaiđoạn:trướcdậythìvàsaudậy
thì.
94
+Ở nữ: tuổi dậy thì từ 13 - 15 tuổi với các biểu hiện:
-Xuất hiệnchu kỳkinhnguyệt, tuyến sữa phát triển.
-Cơ thể tăng theo chiều cao, khung xương chậu nở theochiều ngang.
-Thanh quản mở rộng nên tiếng nói thayđổiâmthanh.
-Tuyến mồhôi và tuyến nhờn hoạt động mạnh làm xuất hiện trứngcá ở mặt. Nhữngbiếnđổitrênlàdocáchonnonesinhdụccủatuyếnyên,tuyếntrênthận,
đặc biệt là oestrogen củabuồng trứng và progesteron của thểvàng chi phối.
+Ở nam: tuổidậythì từ 15 - 17 tuổivới các biểu hiện:
-Có hiện tượngxuấttinhvề đêm, tăng kích thước của dịch hoàn.
-Cơ thể tăngnhanhvề chiều cao.
-Mọc lông nách, lông mu, ria mép.
-Thanh quản có phần hạ thấp,giọngnóitrầm.
-Tuyếnnhờnhoạt động mạnh tạo trứng cá.
Nhữngbiến đổi trên là do các honnone testosteron của tinh hoàn chi phối.
Bêncạnhnhữngbiếnđổitrêncủacấutạocơthểởcả2giớicòncósựthayđổi sâusắcvềmặttâmlý:bắtđầusuynghĩvềtìnhyêu,hạnhphúc,tươnglai,muốnsống tự lập, thích làmdáng...
2.Chu kỳđộngdục (chu kỳ tinh)
Chu kỳđộngdụclàkhoảngthờigiantừlầnrụngtrứngtrướcđếnlầnrụngtrứng sau. Chu kỳ này ở trâu là 18 - 36 ngày, ở bò là 17 - 25 ngày, lợn là 1 7 - 27 ngày
Chukỳtinh diễn ra qua các giai đoạn sau:
+Giai đoạn trướcđộng dục (giai đoạn chuẩnbị):
-BaotrứngpháttriểndướitácdụngcủaFSHvàLHtừtuyếnyênvàtếbàotrứng tiết ra oestrogen. Bao trứng trưởng thành và chín.
95
Hình30:Chu kỳ tinh
-Dotácdụngcủaoestrogenmàtếbàobiểubìcủaôngdântrứngtăngtrưởngđể dẫntrứngvềtửcung.Tửcungbắtđầucobóp,cònlớpniêmmạccủanóthìđượccung cấp nhiều máu(xunghuyết).
+Giai đoạn độngdục:convật cái rất hưng phấnvàchịuđực.
-Hàmlượngoestrogentăngcaokíchthíchtoànthânhưngphấngâyđộngdục:
âmđạo sưng đỏ và tiết ra nhiềudịch nhờn, tử cungmở.
-Trứngchínrồirụngrakhỏibaonoãnvàmàngbaobuồngtrứngđểrơivào khoang cơ thể và đượchútvề phía ốngdẫn trứng.
Thời gian độngdục ở chó kéo dài 8 - 14 ngày, lợn 2 - 3 ngày, ngựa 6 - 7 ngày.
+Giaiđoạnsau động dục: sau khi trứngrụng,dưới tác dụngcủa LH thì bao noãn biến thành thể vàng để tiết ra progesteron.
-Nếutrứngđượcthụtinhthìthểvàngđượctốntạikhálâu,progesteronluôn đượctiếtrađểbảođảmsựpháttriểncủaphôithaivàđểứcchếtuyếnyêntrongviệc tạo FSH, LH (hormone làm chín trứng).
- Nếutrứngkhôngđượcthụtinhthìthểvàngchỉtồntạimộithờigianngắn(6-
10ngày),sau đó bị thoái hoá, lượng progesteron giảm xuống và hết.
Biểubìniêm mạctửcungcủangười và khỉ bịbong làmmạchmáubị đứt và chảy
(kinhnguyệt).
+Giaiđoạnyêntĩnh:cơthểtrởlạitrạngtháibìnhthườngdohếthàmlượng progesteronthôngquavùngdướiđồi,tuyếnyênkhôngcònbịứcchếlạitiếptụctiếtra FSH,LHkíchthíchchotrứngmớipháttriểnnghĩalàmộtchukỳđộngdụcmớiđược bắt đầu.
3.Chu kỳ kinhnguyệt
96
Kinhnguyệtlàhiệntượngchảymáumộtcáchcóchukì: kèm theohoạitửbềmặt lớp niêm mạc tử cung:
Chukỳnàychỉxảyraởphụnữvàđộngvậtlinhtrưởngcái.Kinhnguyệtởphụ nữxuấthiệntừtuổidậythìchođếntuổitắtkinh(trừthờikỳchửađẻ)vàcóđộdài ngắn khác nhau: ngắn là 20 ngày, dài là 40 ngày.
Vềcơbảnchukỳkinhnguyệtcũnggiốngnhưchukỳđôngdụcnhưngthugọn thành 3giaiđoạn sau:
+Giai đoạn tăngsinh(giai đoạn hormone bao noãn):
-FSHcủatuyếnyênkíchthíchchobaonoãnvàtrứng,baonoãntiếtraoestrogen với hàm lượng tăng dần.
-LH của tuyến yên thúcđẩy cho sự chín của trứng.
-KhiLHnhiềuhớnFSHthìbaonoãnvỡ,trứngđượcgiảiphóngkhỏibaovà rụng ra ngoài buồng trứng.
-Trướcngàyrụngtrứng,nhiệtđộcơthểgiảmxuốngthấphơnsovớicácngày trướcmộtchút.Sauđótănglênkhoảng0,4-0,60C.Vàgiữnguyênchođếnkhicó kinh, do vậy có thểxác địnhngàyrụng trứngquaviệc đo thân nhiệt.
+Giai đoạn thể vàng (giai đoạn hormone thể vàng).
Hình31:Chu kỳkinhnguyệt
-Saukhitrứngrụng,dướitácdụngcủaLHphầntế bàocònlạicủabaonoãnbiến thành thể vàng để tiết ra một lượng nhỏ oestrogen và lượng lớn progesteron. Progesteron có 2chứcnăng sau:
-Làmlớpniêmmạccửatửcungdàylên:tếbàophânchia,cácmaomạchuốn lượnđể chuẩnbị đónphôi đến làm tổ.
97
-KìmhãmtuyếnyêntrongviệcsảnxuấthormoneFSHvàLH.Giaiđoạnnàycó thể xảy ra hai trườnghợp sau:
.Nếutrứngđượcthụtinhvàlàmtổởtửcungthìthểvàngvàsaunàylànhauthai sẽtồntạitrongthờigianmangthainênlượngprogesteronluônđượcduytrìđểdưỡng thai.Dovậytahiểurằngtrongthờigiannàysẽkhôngcómột quảtrứngnàokhácđược chín và rụng bởi không có FSHvà LH.
.Nếutrứngkhôngđượcthụtinhthìthểvàngchỉtồntại12-14ngàysauđóbị thoáihoá,lượngprogesteronbịgiảmxuốngđộtngộtvàdẫnđếngiaiđoạn3củachu kỳ kinhnguyệt.
+Giai đoạn có kinh (giai đoạn chảy máu):
-Vìhàmlượngprogesterongiảmxuốngnhanhchóngđãlàmcácmaomạchmáu ởtửcungcothắtđộtngộtvàbịđứtragâyhiệntượngchảymáuvàphầndàylênthêm củaniêmmạctửcungcũngbịbongratheo(hoạitửbềmặtniêmmạctửcung).Lượng máu mỗi lần kinh nguyệt là khoảng 30 - 180ml thực chất đây là lượng máu sạch.
-Dohếtlượngprogesteronmàtuyếnyênkhôngcònbịứcchếlạitiếptụctiết
FSHvà LH, một chu kỳ kinhnguyệt mới lạibắt đầu.
III.CHỨCNĂNG SINH LÝ CỦA CƠ QUAN SINH DỤC
1.Chứcnăngsinhlý của tinh hoàn
a.Chức năngngoại tiết
TinhhoàncócáctếbàosinhtinhsảnxuấtratinhtrùngvớihailoạitinhtrùngX
liênquan đến việc sinh con cái và tinh trùng Y liên quan đến việcsinhcon đực.
Hình32:Cấu tạo củatinh trùng
*Cấutạocủatinhtrùng:mỗitinhtrùngdàikhoảng8μmđềuđượctạonêntừ3 phần đầu, cổ vàđuôi
+Đầu tinh trùng gồm có:
-Thểđỉnh:làbaokínbọcphầnđầucủatinhthùng,thểnàychứacácenzymđặc biệtlàhyaluronidase,esterasevớichứcnăngphânhuỷvànhphóngxạcủatrangcho tinh trùng xâmnhập vào trong trứng.
-Nhân: chứa chất nhân đậmđặc, các NST phân bố theo trình tự nhấtđịnh.
+Cổtinhtrùng:làphầnngắn,nốigiữađầuvàđuôi.Tếbàochấtcủaphầncổ
98
chứa1trungtửgầnnhân(nằmsátvềphíanhân)và1trungtửxanhân,từcáctrungtử
nàyphátđi sợi trục của đuôi tinh trùng.
+Đuôi tinh trùng: có 3 đoạn.
-Đoạngiữa:ởgầnngaycổgồmcácsợitrụcvàcáctithể,tếbàochất,sợitrụccó
10đôiviốngtrongđó1đôixếpởgiữavà9đôiởxungquanh.Tithểchoánhếttếbào chất và xếp xoắn ốc bao quanh sợi trục, nó là kho dự trữ năng lượngcủa tinh trùng.
-Đoạnchính:dàinhấtcủađuôi,sốlượngsợitrụckhôngthayđổi,chỉcócác vòng xoắn ti thể kết cấu như cái vỏ bao quanh đuôi.
-Đoạn cuối:nhỏ, chỉ có sợi trục và màng bao quanh.
*Đặc điểmsinh lý củatinh trùng:
+Cókhảnăngvậnđộng:tinhtrùngchuyểnđộngđượcnhờđuôivớivậntốc15-
5mm/phút,ở gia súc 15 - 10mm/h. Năng lượng cung cấp là ATP.
+ Chỉthíchhợpvớinhiệtđộthấp:khinhiệtđộtăngtinhtrùngcũngtăngcường vậnđộng,tiêuhao nănglượngnhanhvàlàmgiảmthờigiansống.Ởnhiệtđộmôi trườngthấptinhtrùnggiảmvậnđộng,ítmấtnănglượngvàkéodàiđượcthờigian sống.Điềunàylýgiảitạisaodịchhoànnằmởngoàikhoangcơthể.Dựavàođặcđiểm nàyngườitacóthểbảoquảntinhtrùngởnhiệtđộdưới 00C,trongnitơlỏngở-1900C, tinh trùng sống ởdạngtiềm sinh nênđược rất lâu dài.
+KhôngưathíchđộpHthấp:trongmôitrườngaxittinhtrùngbịchếtrấtnhanh. Vìvậy,mộttrongnhữngnguyênnhândẫnđếnbấtthụlàâmđạocủađộngvậtcáicó độ pathấp nên tinh trùngđi qua đó đều bị tiêu diệt.
+Rấtmẫncảmvớiánhsáng:ánhsángmạnhvàchiếuthẳnglàmtinhtrùngtăng cườngvậnđộng, giảm tuổi thọ.
b.Chức năngnội tiết
NằmxenkẽvớicáctếbàosinhtinhcócáctếbàoLeydigvớichứcnăngnộitiết tạo hormone sinh dục testosteron. Hormone này có nhiềuchứcphận:
+Phát triển các cơ quan sinh dụcphụ: làm to tuyến tiềnliệt, tuyến tinh.
+Làmtinh hoàn to ra, thúcđẩy sự tạo tinh trùng.
+Hình thành cácđặc tính sinh dục thứ cấp.
2.Chứcnăngsinhlý của buồng trứng
a.Chức năngngoại tiết
Lớp nhu mô ở trongbuồng trứngchứa nhiều bao noãn (bao trứng).
Mỗibaonoãncóđườngkính60-200μm(độngvậtcóvú)hoặckhoảng130μm
(người).
Cấutạocủabaonoãngồm:lớpvỏcủabaonoãnvàmộttếbàotrứngởtrongvới nhân to tròn, nằmở giữanguyênsinhchất, mang vật chất di truyền.
99
+Lớp vỏ (màng trứng):ở ngoài bao lấy nguyên sinh chất. Vỏ này có 3 màng:
-Màngnoãnhoàng:baoquanhbàotương,tạonêntừglicoprotein-cungcấpchất dinhdưỡngchotrứng.Màngnàykhádàycònđểbảovệtrứngkhỏicáctácđộngcơ học và có tínhđặc trưng theo loài.
-Màngsáng(vùngtrongsuốt):ởbênngoàimàngnoãnhoàng,nólànơitinh trùng phải xuyên qua nếu muốn đi sâu vào trong nguyên sinh chất của trứng.
-Màngtia(vànhphóngxạ):đượctạothànhbởisựphânchiaphầnbaonoãnđi theotrứngkhitrứngrụngkhỏibuồngtrứngvàđivàoốngdẫntrứng.Màngnàyđược hìnhthànhsaucùngnhấtcóchứcnăngbảovệtrứngvàchốngsựxâmnhậpcủatinh trùng.
Khitrứngchín,dướitácdụngcủahormonesinhdụccáivàdoáplựccủadịchthể trongbaođẩybaonoãnrasátbềmặtbuồngtrứng.HàmlượngcaocủaLHhoạthoá enzymphângiảiproteinlàmváchbaotrứngmỏngdầnrồivỡravàtrứngrờikhỏibao noãn,màngbaobuồngtrứngcũngráchđểgiảiphóngtrứng.Quátrìnhnàyđượcgọilà sự rụng trứng.
b.Chức năngnội tiết
Tếbàobaonoãncónhiệmvụtiếtrahormonesinhdụccáigọilàoestrogenvà một lượngnhỏ progesteron. Oestrogen có chứcphận:
+Làmchín bao noãn và trứng phát triển.
+Biến đổi tử cung theo chu kỳ.
+Hình thành cácđặc tính sinh dục thứ cấp.
+Có vai trò trong chuyển hoá: tăng tổnghợp ARN thông tin.
IV.SỰ HÌNH THÀNH GIAO TỬ
Sựhìnhthànhgiaotửđựcvàcáithôngquaquátrìnhphânbàogiảmnhiễm(gọi tắtlàsựgiảmphân)thựcchấtlàmộtcơchếgiảmsốNST2ncủatếbàotạogiaotử xuốngcònmộtnửa:nNST.Khithụtinh:giaotử đựcmangnNSTvàgiaotửcáimang n NST gặp nhau tạo thành hợp tử lại mang bộNST đặc trưng của loài là 2n NST.
Phânbàogiảmnhiễmgồm2lượtphânchiatếbàonhanhchóngkếtiếpnhau trong đó lượt đầu là giảmphân lượt sau là nguyền phân.
Kỳ1(củagiảmphân và nguyên phân):
+Nhiễmsắcthểtrongnhânvớisố2n(người=46NST),cácNSTgiốngnhau tiến sát lạigần nhau làmthành các cặp NST tươngđồng (người:23cặp).
+Cuốikỳnày,mỗiNSTtrongcặptươngđồngtựchẻđôinhưnggiữnguyêntâm
độngchungvàcặptươngđồngbiếnthànhbộbốn(tetrad)gồm4NSTtổngsốNSTlà
23x 4 = 92.
Kỳ 2:
+Trungtửphânđôithành2trungtửconđivề2cựctếbào,cácsợivôsắcnối2 trung tử làm thành thoi vô sắc.
100
+Cuốikỳ2,cácbộ bốnxếp hàng trên mặtxích đạo của thoi vô sắc. Kỳ3: 2 NST kép trong cặp tươngđồng đivề 2 cực tế bào.
Kỳ4:màngtếbàothắtlạiởphầngiữa, bào chấtchiađôi tạonên2tếbàomới với số lượng n NST kép.
Lần phân bào 2:
+Trungtửcủamỗitếbàomớivừađượctạothànhlạichialàm2trungtửnhỏvà
đi về 2 cực tế bào mới,
+Thoivôsắclại đượchìnhthànhtrongmỗitếbàomới.Sốn NST képxếpởmặt xíchđạocủathoibâygiờmớichẻđôitâmđộngvàtrượttheothoivôsắcvề2cựccủa mỗi tế bào.
+Màngvànguyênsinhchấtphânđôivà2tếbàoconđượchìnhthànhtừmỗitế
bàomới. Số lượng nhiễm sắc thểở tế bào con làđơn bội in NST).
+Sau 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 giao tử.
1.Quá trình hình thành giao tử đực (sự tạo tinh)
Quátrình tạo tinh trùngđượcdiễn ra như sau:
+Cáctếbàomầmgọilàtinhnguyênbào(spermatogonia)nằmtrênsuốtchiều dài170mtrongcác ốngsinhtinhcủamỗitinhhoànđượcphânchianguyênnhiễm nhiều lân.
+Tinhnguyênbàopháttriểnthànhtinhbàocấp1(bậcl).Quaphânbàogiảm nhiễmlần 1 từ một tinh bào cấp 1 chia thành 2 tinh bào cấp 2.
+Qua lần phân bào giảm nhiễm 2, hai tinh bào cấp 2 tạo nên 4 tinh tử (spermatid)haytiềntinhtrùng.Nhâncủatinhtửgiảmbớtkíchthướcvàbiếnthành đầu tình trùng.
+Tinhtrùngmớiđượctạothànhchưahoạtđộng,chúngđượcđưađếnvàdựtrữ ở mào tinh hoàn, tại đây chúng biến thành tinh trùng thành thục.
+Quátrìnhtạotinhtrùngkểtừlầnphânbàođầutiênchođếnkhixuấttinhlà khoảng70ngày.Từtuổidậythìtrởđiởnamgiớicókhoảng300triệutinhtrùngđược sản sinh ra mỗi ngày.
2.Quá trình hình thành giao tử cái (sự tạotrứng)
Sự sản sinh ra trứngkhôngdiễn ra liên tục như sự tạo tinh.
+Cáctếbàomầmgọilànoãnnguyênbàotrongbuồngtrứngđãđượcphânchia nguyênnhiễmnhiềulần.Thựcratrongcơthểcáilúcmớiđẻđãcótấtcảcácnoãnbào cấp1vớisốlượngkhoảng200nghìnởmỗibuồngtrứng(đốivớinữ),trongđóchỉ khoảng 400 - 500 được phát triển sau này thành trứng.
+Ngaylầngiảmphânthứnhấtnoãnbàocấp1đangởkỳ1khôngtiếptụcphân chianữamàdừnglạichođếnkhichínsinhdục(sớmnhấtlàsau13-14năm,chậm nhấtlàsau45-48nămđốivớiphụnữ)thìlạitiếptụccáckỳtiếptheo.Lúcnàynoãn bàocấp1vớinangtrứng(nangDeGraaf)đãchínđangtiếnsátrabềmặtcủabuồng trứng để chuẩnbị rụng.
Tronglầngiảmphânnày,đểtạonoãnbàocấp2,nhânđượcphânchiađồngđều nhưngbàotươngthìkhông,nêntoànbộchấtdinhdưỡngởnoãnbàocấp1đượcdồn
101
cho1noãnbàocấp2,cònnoãnbàocấp2kiachỉchứanhânvàđượcgọilàthểcựcthứ
nhất.
Lầngiảmphânthứ2(lúcnàynoãnbàocấp2màtavẫngọilàtrứngđãrụngkhỏi buồngvàđangởtrongốngdẫntrứng),noãnbàocấp2cũngcósựphânchiakhông đồngđềubàotương,tạothành1trứngvà1thểcựcthứ2.Từmộtthểcựcthứnhất phânchiachora2thểcựcthứ2,cácthểcựcnàykhôngcókhảnăngthụtinhnênsẽ thoái hoá.
Nhưvậy,khácvớisựtạotinhchora4tinhtrùngsựtạotrứngchỉchora1trứng và 3 thể cực. Quá trình tạo tinh và quá trình tạo trứng có thể đượctómtắt ở sơ đồ sau:
V.SỰTHỤ TINH
Thụtinhlàsựkếthợpgiữagiaotửđực(tinhtrùng)vớigiaotửcái(trứng)đểtạo thành hợp tử.
Sự thụ tinh cóthể xảy ra:
-Ởngoàicơthể:ởmôitrườngnước(đốivớicávàmộtsốđộngvậtsốngtrong nước) gọi là thụ tinh ngoài.
-Ởtrongcơquansinhdụccái:ở1/3đoạnngoàicủaốngdẫntrứngvàđượcgọi là thụ tinh trong.
Sự thụ tinh cóthể diễn ra qua các giai đoạn sau:
102
+Giaiđoạnphávànhphóngxạcủatrứng:mộtlầnphóngtinhphảicóvàitrăm triệutinhtrùngvàoâmđạonhưngđiđếntiếpcậnvớitrứngchỉcóvàitrămtinhtrùng màthôi.Thểđỉnhcủađầutinhtrùngtiếtenzymhyaluronidaseđểphângiảichấtkeo axithialuronilicgắnvớicáctếbàovànhphóngxạđểtạoranhữngkhoảngtrốngqua đócáctinhtrùngđivàomàngtrongsuất.Nếusốtinhtrùngquáítsẽkhôngđủlượng hyaluronidase để phávànhphóngxạ.
+ Giaiđoạnphámàngtrongsuất:nhờenzymzonalizinmàtinhtrùngphámàng trongsuốtcủatrứng.Enzymnàymangtínhđặctưngcholoàivìvậycònđựcvàcon cáikhácloàikhôngthểthụ tinhđược. Sau khi phá màng trong suấtchỉ có vài chục tinh trùng còn sức sống tiếp cận với màng noãn hoàng.
+Giaiđoạnphámàngnoãnhoàng:đầutinhtrùngtiếtenzymđểphângiảimột điểm nào đólồi ra của màng noãn hoàng quađó chỉ 1 tinh trùng khoẻ nhất đi vào trong nguyênsinhchấtcủatrứng.Khixuyênvàothìđuôivàcổcủatinhtrùngbịcắtlạiở ngoài,tạiđiểmmàđầutinhtrùngxuyênvàoxuấthiệnmàngcứngngănkhôngchotinh trùng khácđộtnhập.
+Giaiđoạnđồnghoàgiữatrứngvàtinhtrùng:đầutinhtrùnghútlấychất nguyênsinhcủatrứngvàtolên,sauđótiếnsátlạigầnvàtiếphợpvớinhâncủatrứng, vật chất di truyền kết hợp lại vớinhautạo thành bộ NSTcủa loài (2n).
+Đốivớingười:thụtinhmuốnđạtkếtquảphảitínhđếnkhảnăngthụtinhtinh trùngvàocơquansinhdụcnữcókhảnăngthụtinhtốiđalà48giờ(2ngày)còntrứng trongvòng24hsaukhirụng.Vìvậymộttrongnhữngphươngpháptránhthaicóhiệu quảlàlàmlệchphagặpnhaugiữatrứngvàtinhtrùng.Sựthụtinhcóthểkhôngđạtkết
103
quảdocácnguyênnhânsau:
+Sốlượngtinhtrùngquáíthoặckhôngcótinhdịch,vìvậynếu1lầnxuấttinh số lượng tinh trùng dưới 150 triệu là không đạt.
+Ốngdẫntrứngbịtắc,bịnhiễmtrùnghoặcmàngbaobuồngtrứngquádầy,khó khăntronggiảiphóngtrứng,cũngcóthểtuyếnyênkhôngtiếtđủcáchormonehướng tuyến sinh dụcFSH,LH,LTH.
+Dịchnhầyâmđạocóđộpathấp:tiêudiệthếtcáctinhtrùng,bạchcầuởâm
đạo thực bào mỗi lần hàng triệu tinh trùng.
VI.SỰ LÀM TỔ VÀPHÁTTRIỂN CỦAPHÔITHAI
1.Sự làm tổ của phôi
Saukhithụtinhkhoảng30h,hợptửbắtđầuphânchiavớikhoảngloạnlầnkhi đếndạcon(7ngàysauthụtinh)hợptửcó32-64tếbàovàđượcgọilàphôidâu.Phôi dâuchiathànhlớpdưỡngbàoởngoàivàkhốitếbàotronggọilànútphôi,nútphôi bámvào 1cực của lớpdưỡng bàođể phát triển thành cơ thểcon sau này. Giữaphôidâu xuất hiện xoang túi phôi chứadịch lỏnggiai đoạn này gọi là giai đoạntúiphôi
Sựlàmtổ được bắt đầu vào khoảng 7 ngày sau khithụtinh,khiđó lớp dưỡng bào gọilàmàngđệmcửaphôibámvàomặttrongcủalớpniêmmạcdạcon,nhanhchóng phân chia tạo nên sự liên hệ chặtchẽ giữa mô của phôi và mô củamẹ.
Nhữnglôngnhungcủamàngđệmlanrộng,túiphôichìmsâuvàotronglớpniêm mạctửcungvàđượcbaobọcbởilớpniêmmạcgiàuchấtdinhdưỡngnày.Khilông nhungxâmnhậpvàolớpniêmmạctửcungthìtúiphôitiếptụcphânchiavàbiệthoá thànhcấutrúccódạnghình đĩavới3lớpkhácnhaugọilàcácláphôi.Mỗiláphôicho ra các hệ thống mô khác nhau:
-Láphôingoài(ngoạibì):tạonênda,hệthầnkinh,đoạnđầuvàđoạncuốicủa
ống tiêu hoá.
- Láphôigiữa(trungbì):tạonênmôcơ,môliênkết,máu,xương,sụn,gân,dây chàng.
-Láphôitrong(nộibì):tạonênhệtiêuhoá,hôhấp,bàitiết....Banđầukhilàm tổ,sốlượnglôngnhungchưanhiềuđểtạonhauthaichophôibámchặtvàothànhdạ conthìcóthểloạibỏphôidễdàngbằngcáchuốngthuốcđiềukinhliềucao,thuốcphá thai hoặc hút thai (ở giai đoạn thai).
Từsaukhitrứngđượcthụtinh,làmtổđếnlúcphôiphânchiatạocácláphôiđể
biệt hoá thành các cơ quanđược gọi là giai đoạn phôi, kéo dài 8 tuần (đối vớingười).
2.Sựpháttriển của thai
Giaiđoạn thai bắt đầutừ tuần thứ 5 đến tuần 42 (35 - 38 tuần).
-Mộtphầnngoạibìkéodàirathànhmàngối(túiối)màngnàybaokínmột xoang đầy dịch gọi là xoang ối.
104
Hình35:Sự phát triển phôi
-Từnộibìtạonênmàngnoãnhoàng(túinoãnhoàng),màngốipháttriểnnhanh và cuối cùng trùm lên túi noãn hoàng.
-Từnộibìcònmọcramộtphầnlồikhácgọilàmàngniệuhaytúiniệu-lànơi phân bố mạch máuđi tới nhau thai.
-Lôngnhungcủamàngđệmtiếptụcpháttriểncùngvớiniêmmạctửcungtạo thànhnhauthaibằngcáchlôngnhungxâmnhậpsâuvàocáctếbàoniêmmạctửcung, phávỡcácmaomạchvànhúngmìnhvàocáchồ,xoangchứađầymáucủamaomạch tửcung. Sau khi làm tổ được5tuầnthì nhau thai được hình thành khá đầy đủ.
*Nhau thai có các chức năng cơ bản sau đây:
-Là nơi thực hiện sự trao đổi chấtgiữa mẹ và thai nhi, qua màng nhau thai lấy O2
vàchất dinh dưỡng từ máu mẹ, nhả CO2vàure vào máu mẹ.
-Làhàngràongănbệnhtật,khôngchocácphântửcókíchthướclớn(protein)đi từthainhivàomáumẹ tạokhángthểchốnglạithainhi.Tuynhiêncótrườnghợp ngoạilệ,đólàyếutốRh:khithainhivàmẹcóyếutốRhkhôngphùhợpnhauthì khángnguyênRhcủaconquanhauthaisangmáumẹlàmmáumẹsảnxuấtkhángthể tự quay vào nhau thai phá vỡ hồngcầu thai, gây tiêu huyếtvà xảy thai.
-Quanhauthai,nhiềuchấtđộchại,vikhuẩngâybệnhxâmnhậpvàothainhi như DDT,chì, nicotin, ma tuý...
Chứcnăngdinhdưỡngcủatửcungđượcduytrìtrongsuấtthờikỳmangthaibởi hormone oestrogen và progesteron.
-Haithángđầu,thểvàng(củabuồngtrứng)đượckíchthíchbởikíchtốmàng
đệm - HCG.
-Từthángthứ3trởđi,nhauthaithaythếthểvànglàmnhiệmvụtrên.Vìvậy
105
nhau thai còn là tuyếnnội tiết điều hoà sự phát triển của thai nhi.
Ởthai,phầnbụngcủamàngối,màngniệu,màngnoãnhoàngvàcácmạchmáu củanhauthaiápsátgầnlạivàxoắnthànhcươngrốnđểnốithaivớinhau.Dâyrơn đượctạobởihaiđộngmạchchậucủathaiđểđưamáuvềnhauvàmộttĩnhmạchrốn để đưa máu từ nhau vào cơ thể con.
VII.SỰ ĐẺ CON VÀ NUÔI CON
1.Sự đẻ con
Thờigianmangthaithayđổituỳtừngloạiđộngvật:thỏ:30ngày,mèo:58ngày, chó: 62 ngày, lợn: 110 ngày, ngựavàbò:280,trâu:310ngày. Đẻconlàquátrìnhphức tạp, gồm các giai đoạnsau:
+Giaiđoạn1:thainhixuốngcổtửcung,màngốivỡ,nướcốichảyralàmtrơn âmđạo. Giai đoạnnày kéo dài hànggiờ, hàng ngày.
-Tầngcơtrơntừđáytửcungbắtđầucobópnhịpnhàngtừtrênxuốngdưới.Sự
cobóp nàyđược hỗ trợbởiprostaglandindotế bào củacácmôtiết ra.
-Dướitácdụngcủahormoneoxitoxintừtuyếnyên,cáccơtrơncobóptăngdần về biên độ và tần số làmcho cổ tử cung mở ratới loạn.
-Tronggiai đoạn này túi ối vỡ, dịch ối chảy ra ngoài âm đạo.
+Giaiđoạn2:thainhiquacổtửcung,âmđạolọtrangoài.Thờikỳnàykéodài
20phútđến 1 giờ.
-Cáccobópmạnhcủacổtửcungkèmtheosựcobópchủđộngcủacáccơthành bụng có tác dụng đẩythai nhi qua cổ từ cung,âm đạo lọt ra ngoài.
-Cuốngrốnbịbuộcthắtlạivàcắtđútlàmtáchrờimốiquanhệgiữamẹvàcon. LượngCO2 tăngcaotrongmáukíchthíchtrungkhuhôhấpcủacon,làmkhíđượchít vàotrongphổivàđẩyrakhỏiphổiquathanhquản,làmthanhquảnrunglêntạonên tiếng khóc chàođời.
+Giaiđoạn3:nhauvàcácmàngthaibongrakhỏilớpniêmmạctửcungvàbị dồnrangoài.Giaiđoạnnàykéodài10đến40phút.Ngaysaukhisinh,cácmạchmáu củaniêmmạctửcungvànhauthaiđềucohoàntoànlàmnhauvàmàngthaitáchra khỏi niêm mạc tử cung và bị đẩy ra ngoài nhờ sự co bóp của cơ trơn dạ con.
2.Sự tiết sữa và nuôicon bằngsữa mẹ
Trongthờigianmangthaituyếnsữapháttriểntorabởisựkíchthíchcủa oestrogenvàprogesterondonhauthaitiếtra.Cáctếbàotuyếnbiếnthànhtếbàotiết sữa,cácnangđựngsữavàốngdẫnsữaxuấthiện,cácốngdẫntậptrungvềđầunúm. Thểtíchtuyếnsữatăngcòndotíchnhiềumômỡvàtập trungmáutrongcácmao mạchcủatuyến.Trongthờigianmangthai,sữađãđượctạoravớisốlượngítdo hormoneLTH(prolactin)củatuyếnyênkíchthích.Tuynhiênsữachưađượcbàixuất ra ngoài do chưa có con non bú mút và hoạt động của LTH bị oestrogen và progesteron ức chế.
106
Saukhisinh,hàmlượngoestrogenvàprogesterongiảmhẳndođóLTHkhông cònbị ức chế sẽ thúcđẩy các tế bào tiết trong tuyến tạo ra sữa.
Sựbúmútcủaconnontácđộnglêncơquancảmgiácởđầunúmvúlàmxuất hiệnluồngthầnkinh hướngtâmnênvùngdướiđồi,vùngnàytăngtiếtoxitoxin. Hormonenàytheomáuđếntuyếnsữalàmchocáccơnhỏởnangsữavàốngdẫnsữa épsữachảyrangoài.Sựtiếtsữasẽngừnglạikhiconthôibú.Sữalàmộthỗnhợpbao gồmprotein,lactose,lipit,cácmuốikhoángvitamin,cácbạchcầu,cáckhángthể.Đó lànguồncungcấpdinhdưỡngtếtnhất,cũnglàchấtbảovệtếtnhấtchoconnonchống lại bệnh tật.
Ởngườisựchămsócconkhôngchỉlàviệcchoăn,giữvệsinh,bảovệconmà còncầnsựquantâmlâudàicủagiađìnhbởitrẻemphảicóquátrìnhhọctậpbắtđầu từ sự tiếp nhậnngônngữ.
VIII.SỰ ĐIỀUHOÀSINHSẢNBẰNG HORMONE
1.Điều hoà chu kỳ động dục và kinh nguyệt
Tuyến yên dưới tác động của yếu tố giải phóng RF sẽ tiết:
-FSHkích thích chobaonoãnpháttriển, trứng trưởng thành.
-LHlàmbaonoãnchín,giảiphóngtrứngchínrakhỏibao,biếnphầnbaonoãn trong buồng trứng thành thể vàng - một tuyến nội tiết tạm thời.
*Thể vàng tiết:
-Oestrogen(còndonộimạcbuồngtrứngtiếtra):chiphốichukỳđộngdụcvà kinh nguyệt, làm xuất hiện các đặc điểmsinh dục thứ cấp.
-Progesteron:làmtăngsinhlớpniêmmạctửcungđểchuẩnbịđónphôiđếnlàm tổ.Progesteron ứcchếvùngdưới đồinênvùngnàykhôngtiếtFSHRFvàLHRFxuống tuyếnyêndovậykhicóhợptửlàmtổtrongtử cungthìtuyếnyênkhôngsảnxuất FSH,LH.Điềunàygiảithíchvìsaotrongthờigianmangthaikhôngcóquảtrứngnào khácđược chín.
-Khitrứngkhôngđượcthụtinhvàlàmtổ,thểvàngchỉtồntạitrongthờigian ngắnnênhàmlượngprogesterongiảmxuốngnhanhchóng,vùngdướiđồikhôngcòn bịứcchế,tiếptụcsảnxuấtFSHRFvàLHRFlàmtuyếnyênlạitiếtFSH,LHvàmột chu kỳkinhnguyệt mới lại bắt đầu.
2.Điều hoà hoạtđộng của tuyến sữa
+Trướckhisinh:sữa đãđượctạo ra bởi có LTH của tuyến yên nhưngchưađược bài xuấtdobịoestrogen và progesteron củanhauthaiức chế.
107
+Saukhisinh:dogiảmlượngcủahaihormonetrên,nênLTHkíchthíchsựtăng tạo sữa. Khi trẻ mút, các xoang sữa bị ép làm sữa chảy ra.
+Trongsuốtthờigiantuyếnsữahoạtđộng,tuyếnyêntiếptụctiếtLTHdocác kíchthíchtừnúmvú (thôngquađộngtácbúmút)làmthànhxungđộngthầnkinh thôngquatuỷsốnglênvùngdướiđồi,vùngnàysảnxuấtnhântốgiảiphóngLTHRF. Bản thân vùng này còn tiết oxitoxinđể hỗ trợ cùngLTHtăng cường tiết sữa.
IX.SỰ SINH SẢN ĐẶC BIỆT
1.Cơ chế sinh đực, cái
Ở người,lúcmớisinhthườngsốnamnhiềuhơnsốnữ:105trẻtrăm/100trẻgái, tỷsốnàycònthay đổituỳthuộcvàodântộc,quốcgia.Đốivớichănnuôi,tỷsốnàyrất quantrọng,vìnóliênquanchặtchẽđếnsản phẩmchănnuôinhư:thịt,trứng,sữa, lông,tơ...Chẳnghạnmuốnthuhoạchđượcnhiềutrứng,sữathìcầntăngsốlượngcon cái,khimuốn thu hoạchlông(của cừu) hoặc tơ(củatằm), thịt thì ngườitalạiphảităng số cá thể đựcnhư cá rô phi sau 1 nămconđục nặng 250g, con cái chỉ đạt 80g.
*Cơ chế ditruyền sinhđực cái như sau:
+Các tếbào sinh dục đực, cái khác nhau vềmột cặp NST giới tính:
-Ởngườicó23cặpNSTtrongđó22cặpgiốngnhaucòncặp23thìnữlàXX (đồnggiaotử) và nam là XY (dị giao tử), giớitính do cặp XY quyết định.
- Ởchim,cá,bướmthìconđựcmangđồnggiaotửZZ,concáimangdịgiaotử
ZWgiới tínhở chúng docặp ZW quyết định.
108
Giới có dịgiao tử
Giaotử
Hợp tử
Đực
cái
Đức
cái
Đực (người, ruồi dấm)
Y
X
XY
XX
Cái(bướm, cá,chim)
Z
W
ZZ
ZW
Cơchếsinhđựccáinàyliênquanchặtchẽđếntỷsốđựccái,nhấtlàđốivớicon người,tỷsốgiớitính:1nam/1nữdùsaovẫnlàvấnđềhấpdẫnđặcbiệtlàởViệtNam trongviệcthựchiệnchínhsáchDS-KHHGĐvớichỉtiêumỗicặpvợchồngchỉsinh từ 1 - 2 con. Vì vậy, việc điều khiển giới tính là rất quan trọng.
2.Điều khiển giới tính
Đểcó thể tạo ra được conđực hay con cái theo ý muốn,cóthể tiến hành.
*Tácđộnglêngiaotử:đốivớinhữngloàicóconđựcchodịgiaotừthìkhông sinhđượcconđựclàdolỗiconbố.Đốivớinhữngloàicóconcáichodịgiaotửthì khôngsinhđượcconđựclàdoconmẹ.Vìvậy,muốnchủđộngvềsinhđựchaycáicó thểtácđộnglêngiaotử:tinhtrùnghoặctrứng.Nhìnchung,tinhtrùngtạocáithường chứanhiều chấtdinhdưỡng nêntohơn, nặnghơnvàchuyểnđộng chậm hơntinhtrùng sinh đực.
-Sànglọctinhtrùng:dùngrâycóđườngkínhlỗrâyxácđịnhđểsànglọctinh trùngcókíchthướctonhỏkhácnhauhoặcdùngmáylitâmđểgạnlọc:tinhtrùngX nặnghơnchìmxuốngdưới,tinhtrùngYnhẹ hơnnổilêntrên.Điệnditinhtrùng: KotsovvàSchroder(Nga)giảthiếttinhtrùngYtích điệndương,tinhtrùngXtíchđiện âm,khiđiệnditrongmộtđiệntrườngphâncực,theolựchúttĩnhđiện:Ychạysang cực âm, X chạy sang cực dương.
-Chọnthờiđiểmgiaophối:đúngngàytrứngrụng:Ybơinhanhhơnthườnggặp được trứng sớmnên gần 100% là con đực. Nếu phối 2 - 3 ngày trước khi trứng rụng, vì phảichờlâuYhếtchấtdựtrữnênkhócókhảnăngthụtinhdođótỷlệsinhcáilàgần
100%.
*Tácđộnglêntraođổichất:cungcấpchoconbốhoặcconmẹnhữngnguyên liệuđặctrưngđểưutiênxâydựngcácloạidịgiaotửmàtamuốn.Vídụ:ởđànong muốntạoongchúa(ongcái)đànongthợchọnlấythứmậtđặcbiệtgọilàmậtchúađể nuôibấtcứ1ấutrùngnàothìấutrùngđósẽnởthànhongchúa.Muốntạoongđực(ít cótrongđàn)chuẩnbịchochuyếnbaycùngongchúathìongthợlạithaythứmật chuyênđểnuôiấutrùngthànhongđực.Hoặcởcá,muốntăngtỷlệconđực,ngườita cho cá mới nở ăn tinh hoàn hoặc thức ănđã tẩm sẵn testosteron.
*Tác động lên môi trường:
-Trứngếchnếuchoấpởnhiệtđộ150C thìnởnhiềuếchđựchơnếchcái,trong khiở300Cthìlạinhiềucáihơnđực.ThínghiệmcủaBridgerstrênruồidấmcũngcho thấy ởnhiệt độ caođẻ nhiều cái,ở nhiệt độ thấp đẻ nhiềuđực.
109
-Nuôitrứngđãthụtinhvàcámớinởtrongmôitrườngnước,cótestosteroncũng tăng đáng kể tỷ lệ con đực.
*Chọngiớitínhmongmuốn:vớicácđộngvậtlớn,đẻítconthìsauthụtinhchờ thailớnđếnlúcphânbiệtđượcgiớitính,giữlạigiớitínhmongmuốn.Ởngườicóthể chothụtinhnhântạotrongốngnghiệm,nuôi1thờigianđểxácđịnhgiớitínhsauđó cấy vào tử cung.
*Đốivớingườithườngmỗilầnđẻchỉ1con,bấtthườnglàsinhđôi(cùngtrứng, khác trứng)hoặc sinh 3, 4.
X.SINH ĐẺ CÓKẾHOẠCH VÀ CÁC BỆNH VỀ QUAN HỆTÌNH DỤC
1.Sinh đẻcókế hoạch
SinhđẻcókếhoạchlàmộtnôidungquantrọngtrongKHHGĐ,nóbiểuthịmột xãhộivănminhvàpháttriển.ĐốivớinướctanộidungnàynằmtrongchínhsáchDS
-KHHGĐ.Muốn sinhđẻ có kếhoạch phải có các biện pháp tránh thai.
+Biện pháp hoá học: dùng các thuốc chứa hormoneđể ức chế sự rụng trứng.
-Uốngthuốctránhthai:phổbiến là loại có sựkếthợpgiữa oestrogen và progeteron tổng hợp.
-Tiêm thuốc tránh thai: thuốcnàychỉ chứathành phần progeteron.
-Thuốc cấy dưới da: dùngsilicol tẩmprogeteron cấydưới da.
+Các biện pháp khác: chủyếu không chotinhtrùng gặptrứng.
-Đặt vòng tránh thai: chú ý làmđúngkỹ thuật và đảmbảo vệ sinh.
-Dùng bao cao su.
-Xuất tinh ngoài âmđạo.
-Đothânnhiệtphụnữthườngxuyên(saukhitrứngrụng,thânnhiệtthườngtăng lên 10chođến khi có kinh).
-Thắt ống dẫn tinh vàốngdẫn trứng.
2.Các bệnh vềquanhệ tình dục
Cácbệnhnàyđượcgọichunglàbệnhhoaliễu,phổbiếnlàbệnhlậu,bệnhgiang mai, gần đây là bệnh AIDS (suy giảm miễn dịch) rất nguy hiểm.
a.Bệnh lậu
-Tácnhậngâybệnh:làmộtloạicầukhuẩn,đượcpháthiệnvàonăm1870mặc dùbệnhđã có từ lâu.
Cầukhuẩnnàykhutrútạibạchcầuđanhânvàtronglớptếbàoniêmmạccơ
quan sinh dục.
-Triệuchứng:ởnamcầukhuẩnxâmnhậpvàoniệuđạonênđiđáibuốt,khó khăn, đôi khi lẫn cả mủ và máu.
+Ởnữ:nhiễmcổtửcung,cómủ,khíhưranhiềuđaubụng,viêmcảốngdẫn
110
trứng.
b.Bệnh giang mai (bệnh kimla)
+Tácnhângâybệnh:domộtloạixoắnkhuẩngâynênvàđượcpháthiệntừnăm
1906,xoắnkhuẩncóthểxâmnhậpquada,niêmmạc,quacácvếtsâysátcủacơthể
hoặckhihônnhau.
+Triệu chứng:
-Giaiđoạn1:nơixoắnkhuẩnxâmnhậpvào(cơquansinhdục,âmđạo,cổtử cung,trựctràng,hậumôn,miệng)xuấthiệnvếtloét.Giaiđoạnnàyrấthaylâyqua quan hệ tình dục hay tiếp xúc giữahaicơ thể (hôn, sờ, nắn...).
-Giaiđoạn2:xoắnkhuẩnxâmnhậpsâuhơnvàohệtuầnhoàn,hệbạchhuyết, toàn thân như phátban,cónhữngtổn thươngở da, về sau sốt.
-Giai đoạn 3: gây tổnthương ở thần kinh và phủ tạng.
c.Bệnh AIDS - SIDA(hội chứng suy giảmmiễn dịch)
Tác nhângâybệnh:dovirútHIVđộtnhậpvàomáuquatiêmchích,quađường dịch trong quan hệ tình dục(tinhdịch, chất nhờn âmđạo).
Trongmáu,HIVtấncông bạchcầulimphoT4làmtêliệthệmiễndịchcủacơthể, dođómọitácnhângâybệnhcóthểxâmnhậpvàocơthểmàkhônggặpbấtcứtrởngại nào.
+Triệu chứng:
-Sút cân nhanh, sốt kéo dài, đổ mồ hôiđêm, ngứa toàn thân.
-Tổn thươngdavàniêmmạc, ỉachảykéodài,nuốtkhóvàđau.
-Tứcngực, khó thở,hokhan kéo dài, dễ bị chảy máu, rối loạn thị giác, trí nhớ.
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro