TH Sinh Lý
THỰC HÀNH SINH LÝ
Định nhóm máu ABO và RH
Nguyên tắc truyền máu
Không để cho kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong máu người nhận.
Không để cho kháng nguyên người cho bị ngưng kết bởi kháng thể trong huyết tương người nhận.
Các cách xác định nhóm máu
Nghiệm pháp hồng cầu (định nhóm xuôi).
Nghiệm pháp huyết thanh (định nhóm ngược).
Nguyên tắc xác định nhóm máu
Trộn máu (huyết thanh) người thử với từng giọt huyết thanh mẫu (hồng cầu mẫu) khác nhau. Hồng cầu ở giọt nào bị ngưng kết chứng tỏ có phản ứng kháng nguyên, kháng thể tương ứng. Từ đó tìm được nhóm máu người thử.
Phản ứng chéo
Nguyên lý
Là phản ứng ngưng kết để tìm sự hòa hợp về nhóm máu hệ ABO và các hệ nhóm máu hồng cầu khác giữa người cho và người nhận.
Phản ứng chéo chính
Hồng cầu (kháng nguyên) người cho + huyết tương (kháng thể) người nhận
Xem trong huyết tương của người nhận có những kháng thể nào kháng lại tế bào hồng cầu của người cho hay không. Nếu không truyền được ( Không thể truyền được cho người nhận. Nếu không có hiện tượng ngưng kết ( Xem phản ứng tiếp theo.
Phản ứng phụ
Hồng cầu (kháng nguyên) người nhận + huyết thanh (kháng thể) người cho
Xem trong huyết tương của người cho có những kháng thể nào gây tan hồng cầu của người nhận hay không. Khi đủ điều kiên xem phản ứng này, nếu ( - ) ( được truyền. ( + ) ( không được truyền.
Truyền máu hồng cầu: Chỉ làm phản ứng I
Truyền máu huyết tương: Chỉ làm phản ứng II
Truyền máu toàn phần: Làm cả 2 phản ứng
Thời gian máu chảy
Định nghĩa
Được tính từ khi máu chảy ra khỏi thành mạch đến khi ngừng chảy. Thành mạch bị đứt, gãy ( Co mạch ( Tạo nút tiểu cầu (không bền vững, có sự chảy máu lại) ( Đông máu của các yếu tố trong huyết tương ( Tan cục máu đông, tiêu sợi huyết.
Phụ thuộc vào
Sự co mạch
Thành mạch
Tiểu cầu
Thời gian máu chảy bình thường
2 – 4 phút
Nếu > 4 phút ( Nghi ngờ, làm lại
Nếu > 6 phút ( Chẩn đoán thời gian chảy máu kéo dài. Thường là bệnh lý suy giảm tiểu cầu.
Những lưu ý khi định thời gian máu chảy
Sau khi sát trùng bằng cồn 70 độ, đợi khoảng 1 – 2 phút cho đến khi cồn bay hơi.
Dùng kim chích vào vùng giữa dái tai. Kim chích phải thẳng góc với mặt phẳng của dái tai.
Để máu chảy tự do không nặn trước và trong khi xét nghiệm.
Thấm máu nhẹ nhàng tránh bong nút tiểu cầu.
Thời gian máu đông
Cơ chế đông máu
Quá trình máu chuyển từ thể lỏng sang thể đặc do chuyển Fibrinogen thành Fibrin không hòa tan. Các sợi Fibrin này bị trùng hợp tạo thành mạng lưới giam giữ các thành phần của máu làm máu đông lại.
Bao gồm ba giai đoạn:
Quá trình chuyển Protrombin thành Trombin
Quá trình chuyển Fibrinogen thành Fibrin, hình thành cục máu đông
Sự hình thành phức hợp Protrombinase
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
Chỉ số
Ý nghĩa
Bình thường
Lưu ý
RBC
Số lượng hồng cầu trong 1 lít máu toàn phần
Nam: 4.2 – 5.9 T/l
Nữ: 3.8 – 4.9 T/l
HCT
Thể tích hồng cầu trong 1 lít máu toàn phần
Nam: 0.4 – 0.47
Nữ: 0.37 – 0.42
HGB
Lượng huyết sắc tố có trong 1 lít máu toàn phần
Nam: 130 – 160g/l
Nữ: 120 – 142g/l
Tiêu chuẩn để chẩn đoán thiếu máu
MCV
Thể tích trung bình của hồng cầu
80 – 100fl
Thiếu máu nhược sắc: MCH, MCHC đồng loạt giảm.
MCH
Lượng tế bào trung bình trong một hồng cầu
28 – 32pg
Thalassemia đáp ứng tốt: MCH giảm, MCHC bình thường.
MCHC
Nồng độ Hb trung bình trong 1 hồng cầu
320 – 360g/l
RDW
-CV
Dải phân bố kích thước hồng cầu, hệ số biến thiên
11 – 14%
>14%: Tăng
RDW
-SD
Dải phân bố kích thước hồng cầu, độ lệch chuẩn
35 – 46fl
RET
Tỉ lệ hồng cầu lưới có trong 100 hồng cầu trưởng thành
0.5 – 1.5%
WBC
Số lượng bạch cầu trong 1 lít máu
4 – 10G/l
NEU
Bạch cầu đoạn trung tính
55 – 70%
2.8 – 6.5G/l
LY
Bạch cầu Lymphocyte
25 – 40%
1.2 – 4G/l
MO
Bạch cầu Monocyte
1 – 4%
0.05 – 0.4G/l
EO
Bạch cầu đoạn ưa acid
4 – 8%
0.16 – 0.8G/l
Baso
Bạch cầu đoạn ưa base
0.1 – 1.2%
0.01 – 0.12G/l
PLT
Số lượng tiểu cầu trong 1 lít máu toàn phần
150 – 450G/l
Tăng tiểu cầu khi dùng Corticoid
Cách đọc điện tâm đồ
Nhịp tim đều hay không?
Khoảng cách đỉnh R = nhau ( Nhịp tim đều
Tần số tim
Với nhịp đều = 300/số ô lớn = 1500/số ô nhỏ
60 – 100: Bình thường
<60: Nhịp chậm
<30: Rất chậm
>100: Nhịp nhanh
Với nhịp không đều = (dA + dB + dC)/3
Góc Alpha máy tự tính
Trục tim
Xác định bởi: 6 chuyển đạo trước tim và 6 chuyển đạo ngoài tim.
Xác định: DI và avF
Xác định: Đường đẳng điện: Đầu P – cuối T. Tổng đại số trên dưới = số ô vuông của phức bộ QRS trên đường đẳng điện trừ số ô vuông phía dưới đường đẳng điện.
DI (+), avF (+) ( Trục trung gian
DI (+), avF(-) ( Lệch trái
DI (-), avF(+) ( Lệch phải
DI(-), avF(-) ( Trục vô định
____Mệt____
Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro