Một số tên Nam theo Hán Việt


Phức (馥): Hương thơm, thơm phức. Chỉ sự thanh nhã, tôn quý.
Phú (赋): Biểu thị hàm ý có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Hàn (翰): Chỉ sự thông tuệ.
Hạo (皓): Chỉ sự trong trắng, thuần khiết.
Hành (珩): Cổ đại chỉ một loại ngọc. Dùng làm tên người chỉ sự quý báu.
Hồng (洪): Chỉ sự vĩ đại; khí chất rộng lượng, thanh nhã.
Hồng (鸿): Chỉ sự thông minh, thẳng thắn, uyên bác.
Hậu(厚): Chỉ sự thâm sâu; con người có đạo đức.

Ký (骥): Chỉ một loài ngựa chạy rất nhanh; dùng làm tên người tượng trưng cho tài năng.
Cẩm (锦): Thanh cao, tôn quý. Dùng làm tên người hàm nghĩa mong tương lai tươi đẹp.
Kiến (建): Kiến trúc, xây đựng, mở mang. Dùng làm tên người với mong ước lập được sự nghiệp lớn.
Tiệp (捷): Chỉ sự nhanh nhẹn, thắng trận. Dùng làm tên người chỉ sự thắng lợi.
Tinh (菁): Chỉ sự hưng thịnh
Huỳnh (炯): Sáng chói, tươi sáng. Dùng làm tên người với mong ước tương lai tươi sáng.
Cúc (鞠): Nuôi nấng, dưỡng dục. Dùng làm danh từ chỉ người được nuôi dưỡng, dạy bảo tốt.
Cử (举): Hưng khởi, lựa chọn. Dùng làm tên gọi chỉ sự mong ước thành đạt về đường học vấn.
Tuấn (俊): Tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Nghiên (妍): Chỉ sự đa tài, khéo léo, thanh nhã.
An (安): Chỉ sự yên bình, may mắn.
Khả (可): Chỉ phúc lộc song toàn.
Giai (佳): Dùng làm tên người chỉ sự ôn hòa, đa tài.
Chính (政): Chỉ sự thông minh, đa tài.
Hy (希): Mong muốn, hy vọng. Dùng làm tên người chỉ sự anh minh đa tài, tôn quý.
Linh (灵): Chỉ sự linh hoạt, tư duy nhanh nhạy.
Vi (薇): Chỉ một loại rau.
Hinh (馨): Ngũ hành thuộc Kim, chỉ hương thơm bay xa.
Tư (思): Ngũ hành thuộc Kim. Chỉ sự suy tư, ý tưởng, hứng thú.
Dĩnh (颖): Chỉ tài năng, thông minh.
Hào (豪): Chỉ người có tài xuất chúng.

Bạn đang đọc truyện trên: truyentop.pro

Tags: #hanviet#ten